Bài soạn lớp 2 năm 2010 - Tuần 24 - Tiểu học Thị trấn Tây Sơn

Bài soạn lớp 2 năm 2010 - Tuần 24 - Tiểu học Thị trấn Tây Sơn

I.Mục tiêu:

-Đọc trôi chảy toàn bài.Ngắt nghỉ hơi đúng.

-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Khỉ, cá Sấu)

-Hiểu nội dung câu chuyện: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn . Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn. ( Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 ,5)

GDKNS: Ra quyết định , ứng phó với căng thẳng , Tư duy sáng tạo.

II.Đồ dùng :

-Tranh SGK, bảng phụ câu dài.

III.Hạot động dạy học:

A.Bài cũ : (5)

?Tiết trước ta học bài gì

-HS trả lời

-2HS đọc bài Voi nhà

-GV nhận xét, ghi điểm.

 

doc 21 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 832Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 2 năm 2010 - Tuần 24 - Tiểu học Thị trấn Tây Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần24
 Thứ 2 ngày 21 tháng 2 năm 2011
Tập đọc
Quả tim Khỉ
I.Mục tiêu:
-Đọc trôi chảy toàn bài.Ngắt nghỉ hơi đúng.
-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Khỉ, cá Sấu)
-Hiểu nội dung câu chuyện: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn . Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn. ( Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 ,5)
GDKNS: Ra quyết định , ứng phó với căng thẳng , Tư duy sáng tạo.
II.Đồ dùng :
-Tranh SGK, bảng phụ câu dài.
III.Hạot động dạy học:
A.Bài cũ : (5’)
?Tiết trước ta học bài gì
-HS trả lời
-2HS đọc bài Voi nhà
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: (2’)
?Bức tranh vẽ gì ( con Voi, xe ô tô,.......)
-GV nói : Để biết thêm về Voi nhà mời các con ta tìm hiểu bài tập đọc Voi nhà.
2.Hướng dẫn luyện đọc: (28’)
a.Gv đọc mẫu toàn bài.
b.Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ .
-Đọc từng câu:
+HS đọc nối tiếp từng câu.
+GV ghi bảng : bỗng, quẫy, trấn tĩnh, nhọn hoắt, dài thượt, tẽn tò.
+GV đọc mẫu, HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh.
-Đọc đoạn trước lớp:
+GV treo bảng phụ ghi sẵn câu dài và hướng dẫn HS cách đọc.
.Một con vật da sần sùi, / dài thượt, / nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc, / trườn lên bãi cát. // Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí / với hai hàng nước mắt chảy dài. //
+GV : Khi đọc thấy một gạch ngắt hơi, hai gạch chúng ta nghỉ hơi.
+HS đọc lại câu dài, GV nhận xét.
+HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp.
+GV nhận xét, sửa sai.
-Đọc đoạn trong nhóm:
+HS đọc theo nhóm 4, mỗi em đọc một đoạn.
+GV theo dỏi, nhận xét.
+HS nhận xét lẫn nhau trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
+HS đọc.
+GV cùng HS nhận xét.
 Tiết 2:
3.Tìm hiểu bài: (25’)
?Khỉđối xử với Cá Sấu như thế nào (Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ đã kết bạn.)
?Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào (Giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi ...........)
?Khỉ nghỉ ra mẹo gì để thoát nạn (Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu....)
?Câu nói nào của khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ (chuyện quan trọng .....)
?Vì sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất(Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối.)
?Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu (Khỉ tốt bụng...... Cá Sấu : Giả dối, độc ác.)
4.Luyện đọc lại: (10’’)
-GV nhắc lại cách đọc giọng nhân vật.
-HS đọc phân vai.
-GV nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò: (2’)
?Câu chuyện nói với em điều gì (phải chân thật trong tình bạn)
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà đọc lại bài.
 ----------***----------
 Toán 
 Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết cách tìm thừa số xtrong các bài tập dạng : Xxa = b , a xX = b.
- Biết tìm một thừa số chưa biết .
- Biết giải toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3) .
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ chép sẵn bài tập 4.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
?Tiết trước ta học bài gì (Tìm 1thừa số trong phép nhân)
?Muốn tìm thừa số ta làm thế nào (lấy tích chia cho thừa số kia. )
-HS làm bảng con: x x 3 = 15 4 x x = 12
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Để củng cố kĩ năng về tìm 1 thừa số trong phép nhân , số hạng, giải toán ta chuyển sang tiết luyện tập.
2.Hướng dẫn là bài tập: (28’)
Bài 1: Tìm x
-HS đọc yêu cầu và làm vào vở, 1 HS lên bảngg làm.
2 x x = 12 x x 2 = 4 3 x x = 27
?Trong phép nhân 2 được gọi là gì, x được gọi là gì, 12 được gọi là gì
?Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào
VD : x x 2 = 4
 x = 4 : 2 
 x = 2
-GV cùng HS nhận xét.
Bài 2: Tìm y
-HS đọc yêu cầu, HS làm miệng
a.y + 2 = 10 .HS nêu thành phần trong phép cộng và nhắc lại cách tìm số 
 y = 10 – 2 	hạng
 y = 8
b.y x 2 =10	 y gọi là thừa số(chưa biết), 2 gọi thừa số, 10 gọi là tích
 y = 10 : 2	 HS nêu cách làm và kết quả.
 y = 5
-GV nhận xét.
Bài 3: -GV phát phiếu học tập và HS làm theo nhóm.
-HS đọc yêu cầu : Viết số thích hợp vào ô trống.
Thừa số
2
2
2
3
Thừa số
6
3
5
Tích
12
-HS làm việ theo nhóm, GV theo dỏi.
-Các nhóm gắn phiếu và kiểm tra kết quả của các nhóm.
Bài 4: HS đọc bài toán và trả lời câu hỏi
?Bài toán cho biết gì(Có 12 kg gạo chia đều cho 3 túi.)
?Bài tóan hỏi gì (Mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam)
-HS giải vào vở, 1 HS lên bảng làm
 Bài giải:
 Mỗi túi có số ki-lô-gam gạo là:
 12 : 3 = 4 (kg)
 Đáp số: 4 kg gạo
-GV chấm và nhận xét.
Bài 5 (Giảm tải)
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
?Tiết học hôm nay ta ôn lại những kiến thức gì
-HS trả lời.
-Về ôn lại bài
 Đạo đức
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (T2)
I. Mục tiờu :
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoaị .
VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu ; nói năng rõ ràng ; lễ phép , ngắn gọn ; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng .
Biết xử lí một số tình huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện thoại 
GDKNS: Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại .
II. Đồ dùng dạy học
phiếu học tập , VBT Đạo đức 
III.Hoạt động dạy học
A. Bài cũ :(5’)
HStrả lời cõu hỏi : Vỡ sao chỳng ta phải lịch sự khi gọi và nhận điện thoại ? 
B. Bài mới : 
- GVnhận xột cho điểm
 1 Giới thiệu :(2’) Ghi mục bài 
 2. Hướng dẫn HS hoạt động 
 Hoạt động 1 :(10’) Đúng vai 
 - HS theo và đúng vai theo cặp cỏc tỡnh huống sau 
 Tỡnh huống 1: Bạn Nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ 
 Tỡnh huống 2: Một người gọi nhầm số mỏy nhà bạn Nam 
 Tỡnh huống 3 : Bạn Tõm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số mỏy nhà
 người khỏc .
 - GV mời HS lờn đúng vai .
 - Cả lớp thảo luận về cỏch ứng xử qua trả lời cõu hỏi 
 + Cỏch trũ chuyện qua điẹn thoại như vậy đó lịch sự chưa ? Vỡ sao ?
 - GV kết luận : Dự ở tỡnh huống nào ,em cũng cần phải cư xử lịch sự .
 Hoạt động 2 :(12’) Xử lý tỡnh huống 
 - GV yờu cầu HS xử lý cỏc tỡnh huống sau :Em sẽ làm gỡ trong cỏc tỡnh huống sau ?
 -Vỡ sao ?
a) Cú điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà .
b) Cú diện thoại cho bố nhưng bố đang bận .
c)Em đang ở nhà bạn chơi ,bạn vừa ra ngoài thỡ chuụng đien thoại reo .
 - Cỏc nhúm thảo luận .
 - Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày cỏch giải quyết trong mỗi tỡnh huống . 
Cỏc nhúm khỏc nhận xột bổ sung .
- GV yờu cầu HS liờn hệ :
+Trong lớp chỳng ta ,em nào đó gặp tỡnh huống tương tự ?
+ Em đó làm gỡ trong tỡnh huống đú ?
+ Bõy giờ nghĩ lại em thấy thộ nào ?
- GV : Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại . Điều đú thể hiện lũng tự trọng và 
tụn trọng người khỏc .
 3. Củng cố dặn dũ :(2’)
- GV nhận xột tiết học
--------------------**---------------
 Thủ công
Ôn tập chương II: Phối hợp gấp ,cắt,dán hình
I.Mục tiêu:
 - Cũng cố kiến thức kĩ năng gấp ,cắt, dán hình.
- Phối hợp gấp ,cắt, dán hình được ít nhất một sản phẩm đẫ học .
II.Chuẩn bị:
Các mẫu bài 7,8,9,10,11,12.
III. Hoạt động dạy học 
-Giới thiệu bài.
-Yêu cầu hs nhắc lại các sản phẩm gấp ,cắt ,dán hình đã học.
Gấp cắt ,dán hình tròn, các biển báo gt, thiếp chúc mừng, phong bì thư.
Hs thực hành gấp ,cắt, dán các hình đã học theo nhóm.
Gv theo dõi và nhắc nhở thêm.
Gv đánh giá sản phẩm của từng nhóm.
Nhận xét tiết hoc.
Dặn chuẩn bị tiết sau.
 *******************************
 Thứ 3 ngày 22 tháng 2 năm 2011
Thể dục
 Đi nhanh chuyển sang chạy – Trò chơi “Kết bạn”
I.Mục tiêu:
- Giữ được thăng bằng khi đi kiễng gót , hai tay chống hông .
- Biết đi nhanh chuyển sang chạy.
-Ôn trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động, nhanh nhẹn.
II.Địa điểm, phương tiện:
-Trên sân trường, kẻ vạch chuẩn bị, xuất phát, chạy, đích.
III.Hoạt động dạy học:
1.Phần mở đầu: (5’)
-GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
-HS khởi động: Xoay khớp cổ tay, chân, đầu gối, hông.
-HS ôn động tác : tay, chân, lườn, bụng.
2.Phần cơ bản: (25’)
*Đi nhanh chuyển sang chạy : 3 lần 20m
-HS thực hiện theo nhóm.
-HS nhận xét.
*Trò chơi “Kết bạn”
-HS nêu lại cách chơi.
-HS đọc vần điệu và chạy nhẹ thành vòng tròn.
-HS chơi trò chơi, cán sự lớp điều khiển.
-GV nhận xét.
3.Phần kết thúc: (5’)
-Đứng vỗ tay và hát.
-Cúi người thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống bài học.
-GV nhận xét giờ học.
-------------**---------------
Toán
Bảng chia 4 
I.Mục tiêu:
- Lập bảng chia 4
- Nhớ được bảng chia 4.
- Biết giải bài toán có một phép chia , thuộc bảng chia 4.
II.Đồ dùng:
-Bộ đồ dùng dạy học toán: Các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-5HS đọc bảng nhân 4.
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’
2.Giới thiệu phép chia 4 :(5’)
a.Ôn tập phép nhân 4
-GV gắn bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn và hỏi.
?Có tất cả bao nhiêu chấm tròn (12 chấm tròn)
?Ta làm phép tính gì (nhân 4 x 3 = 12)
b.Giới thiệu phép chia 4
-GV trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? (3 tấm bìa)
?Ta làm phép tính gì (chia 12 : 4 = 3)
c.Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 tacó phép chia là : 12 : 4 =3
3.Lập bảng chia 4: (7’)
?Có 4 chấm tròn, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa (1 tấm bìa)
-HS nêu phép tính : 4 : 4 = 1
-HS lần lượt thực hiện phép chia . 
-GV ghi bảng.
 4 : 4 = 1 8 : 4 = 2, .....,......., 40 :4 = 10
-HS đọc thuộc bảng chia 4.
-GV nhận xét.
4.Thực hành: (20’)
Bài 1: (miệng)
-1HS đọc yêu cầu : Tính nhẩm
-HS trả lời kết quả, GV ghi bảng 
 8 : 4 = 2, 16 : 4 = 4 , 4 : 4 = 1
-GV nhận xét.
Bài 2: HS đọc bài toán và phân tích .
?Bài toán cho biết gì (Có 32 học sinh xếp thành 4 hàng đều nhau )
?Bài toán hỏi gì (Mỗi hàng có mấy học sinh? )
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng giải
 Bài giải:
 Số học sinh trong mỗi hàng là:
 32 : 4 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
-GV cùng HS nhận xét.
-GV chấm, chữa bài.
Bài 3: (Giảm tải)
5.Củng cố, dặn dò: (5’)
-HS đọc lại bảng chia 4.
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà ôn lại .
-------------------**-----------------
Kể chuyện
 Quả tim Khỉ
I.Mục tiêu:
-Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
GDKNS: Ra quyết định , ứng phó với căng thẳng , Tư duy sáng tạo.
II.Đồ dùng:
-Tranh ở SGK.
-Băng giấy có ghi tên nhân vật
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-3HS kể lại câu chuyện: Bác sĩ Sói.
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Hôm nay chúng ta kể câu chuyện :Quả tim Khỉ.
2.Hướng dẫn kể chuyện: (28’)
-Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện.
+1HS đọc yêu cầu, cả lớp quan  ... êu:
-Học thuộc bảng chia 4, rèn kĩ năng vận dụng bảng chia đã học.
- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 4 )
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ chép sẵn bài tập 5.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-5HS đọc bảng chai 4.
-Lớp viết bảng con
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (1’)
-Để củng cố kĩ năng thực hành bảng chia và đọc viết một phần tư mời các con sang bài luyện tập.
2.Hướng dẫn làm bài tập: (20’)
Bài 1: (miệng)
-1HS đọc yêu cầu :Tính nhẩm
 8 :4 = ; 36 : 4 = ; 12 : 4 = ; 24 : 4 = ; 40 : 4 =
-HS lần lượt nêu kết quả, HS khác nhận xét.
-GV chữa bài.
Bài 2: Tính nhẩm
-HS làm bảng con 4 x 3 = 4 x 2 = 
 12 : 4 = 	8 : 4 =
	12 : 3 = 	8 : 2 =
-1HS lên bảng làm.
-HS nhận xét bài bạn, GV chữa bài.
-HS nhận xét : 4 x3 và 12 : 3 ( Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia )
Bài 3: HS đọc bài toán và giải vào vở.
?Bài toán cho biết gì
?Bài toán hỏi gì
?Muốn tìm HS ở mỗi tổ ta làm phép tính gì
-Lớp giải vào vở, 1HS lên bảng làm.
 Bài giải
 Số học sinh mỗi tổ là:
 40 : 4 = 10 (học sinh)
 Đáp số : 10 học sinh
-GV nhận xét.
Bài 4 : (Giảm tải)
Bài 5: Hình nào đã khoanh vào số con hươu.
-GV treo bảng phụ, HS quan sát và trả lời: Câu a: đã khoanh vào số con hươu
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
?Tiết học hôm nay ta ôn lại nội dung gì
-HS trả lời.
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà ôn lại các bảng nhân, chia đã học.
----------***-----------
Tự nhiờn và Xó hội
Cây sống ở đâu
I. Mục tiờu :
- Biết được cõy cối cú thể sống được khắp nơi :trờn cạn ,dưới nước ;
 -Thớch sưu tầm và bảo vệ cõy cối .
II. Đồ dựng dạy học :
Cỏc hỡnh vẽ ở SGK 
Cỏc loài cõy khỏc nhau 
III. Hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu : Quan sỏt cỏc cõy cối ở xung quanh ta thấy cõy cối sống ở đõu? - Ghi mục bài 
2. Hướng dẫn HS hoạt động 
a. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK (10’)
Bước 1 : Làm việc theo nhúm nhỏ 
-HS cỏc hỡnh ở SGKnúi về nơi sống của từng cõy trong hỡnh .
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
-Đại diện cỏc nhúmn trỡnh bày -Cỏc nhúm khỏc nhận xột 
- GV nờu cõu hỏi :Cõy cú thể sống ở đõu ?
- HS cõy cú thể sống ở khắp nơi 
 -GV kết luận : Cõy cú thể sống khắp nơi : trờn cạn, dưới nước 
 b. Hoạt động 2 :Triễn lóm (26’)
 Bước 1 : Hoạt động theo nhúm nhỏ 
-GV hướng dẫn -nhúm trưởng điều hành nhúm mỡnh làm việc 
-Cỏc thành viờn trong nhúm đưa tranh ảnh hoặc cành lỏ cõy thật cho cả nhúm xem .
-Cựng nhau núi tờn cỏc cõy và nơi sống của chỳng .
- Phõn chỳng thành 3 nhúm dỏn vào khổ giấy to :
+ Nhúm cõy sống dưới nước :
+ Nhúm cõy sống trờn cạn :
Bước 2 : Hoạt động cả lớp 
- Cỏc nhúm trưng bày và giới thiệu sản phẩm của nhúm 
- cỏc nhúm khỏc nhận xột và đỏnh giỏ .
-GV kết luận chung 
3. Củng cố dặn dũ :(2’)
- GV nhận xột tiết học - Chuẩn bị tiết sau.
------------***---------------
Thứ 6 ngày 25 tháng 2 năm 2011
Thể dục
Ôn một số bài tập đi theo vạch kẻ thẳng và đi nhanh
chuyển sang chạy. Trò chơi “Nhảy ô”
I.Mục tiêu:
-Tiếp tục ôn một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
-Ôn trò chơi “Nhảy ô”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia một cách chủ động
II.Địa điểm, phương tiện:
-Trên sân trường, kẻ vạch chuẩn bị, xuất phát, chạy, đích.
-Kẻ ô chơi trò chơi Nhảy ô
III.Hoạt động dạy học:
1.Phần mở đầu: (5’)
-GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
-HS khởi động: Xoay khớp cổ tay, chân, đầu gối, hông.
-HS ôn động tác : tay, chân, lườn, bụng.
2.Phần cơ bản: (25’)
*Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang : 2 lần 15m
-HS thực hiện , GV nhận xét.
*Đi kiễng gót hai tay chống hông: 2 lần 15 m
-HS làm , GV nhận xét, sửa sai
*Đi nhanh chuyển sang chạy: 3 lần 20m
-HS thực hành. HS nhận xét lẫn nhau
-GV sửa sai
*Trò chơi “Nhảy ô”
-HS nêu lại cách chơi.
-HS chơi trò chơi, cán sự lớp điều khiển.
-Các tổ thi nhau.
-GV nhận xét.
3.Phần kết thúc: (5’)
-Đứng vỗ tay và hát.
-Cúi người thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống bài học.
-GV nhận xét giờ học.
 *****************************
 Chính tả (Nghe viết)
 Voi nhà
I.Mục tiêu:
-Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng một đoạn văn xuôi trong bài : Voi nhà.
-Làm bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s / x.
II.Đồ dùng :
-Chép sẵn bài tập 2a.
II.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-Tiết trước ta học bài gì?
-HS viết bảng con : 3 tiếng có vần ut, 3 tiềng có vần uc.
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Gv treo tranh: Bức tranh vẽ gì?
-HS trả lời.
-Hôm nay ta sẽ viết một đoạn trong bài Voi nhà.
2.Hướng dẫn nghe viết: (20’)
-GV đọc bài chính tả1 lần.
-2HS đọc lại bài chính tả.
-GV hỏi: ?Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang
 ?Câu nào có dấu chấm than 
-HS trả lời:
-GV đọc bài, HS lắng nghe và viết vào vở chính tả.
-HS viết xong.
-GV đọc thong thả, HS khảo bài.
-GV chấm, chữa bài.
-GV đi chấm từng bàn và nhận xét.
3.Hướng dẫn làm bài tập: (8’)
Bài 2a: HS đọc yêu cầu và làm vào vở
(xâu, sâu): ..... bọ ; ..... kim ; (xinh, sinh): ...... sống; ........ đẹp.
(sắn, xắn): củ .......; .....tay áo; (sát, xát ): ..... gạo; .... bên cạnh
-HS làm vào vở, GV theo dỏi sửa sai.
C.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại bài viết.
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà nhớ luyện viết lại cho đẹp.
 -----------***-----------
 Toán 
 Bảng chia 5
I.Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép chia 5
- Lập bảng chia 5
- Nhớ được bảng chia5
- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 5 )
II.Đồ dùng:
-Bộ đồ dùng dạy học toán: Các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
-Phiếu viết sẵn bài tập 1.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-5HS đọc bảng nhân 5
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’
2.Giới thiệu phép chia 5 :(5’)
a.Ôn tập phép nhân 5
-GV gắn bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn và hỏi.
?Có tất cả bao nhiêu chấm tròn (20 chấm tròn)
?Ta làm phép tính gì (nhân 5 x 4= 20)
b.Giới thiệu phép chia 5
-GV trên các tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? (4 tấm bìa)
?Ta làm phép tính gì (chia 20 : 5 = 4)
c.Nhận xét: Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia là : 20 : 5 = 4
3.Lập bảng chia 4: (7’)
?Có 5 chấm tròn, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa (1 tấm bìa)
-HS nêu phép tính : 5 X 1= 5, Ta có phép chia 5 : 5 = 1
 5 x 2 = 10 , ta có phép chia 10 : 5 = 2
-HS tự lập phép chia dựa vào phép nhân . 
-GV ghi bảng.
 5 : 5 = 1 10 : 5 = 2, .....,......., 50 : 5 = 10
-HS đọc thuộc bảng chia 5.
-GV nhận xét.
4.Thực hành: (20’)
Bài 1:( nhóm)
-1HS đọc yêu cầu : Số?
-GV phát phiếu, HS làm việc.
-GV gợi ý: Tìm thương ta làm phép tính gì?
-HS trả lời kết quả, GV gắn bảng kết quả cảu các nhóm
Số bị chia
10
20
30
40 
50
45
35 
25
15
5
Số chia
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
Thương
 - HS cùng GV nhận xét.
Bài 2: HS đọc bài toán và phân tích .
?Bài toán cho biết gì (Có 15 bông hoa cắm đều vào 5 bình hoa)
?Bài toán hỏi gì (Mỗi bình có mấy bông hoa? )
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng giải
 Bài giải:
 Số bông hoa trong mỗi bình là:
 15 : 5 = 3 (bông hoa)
 Đáp số: bông hoa
-GV cùng HS nhận xét.
-GV chấm, chữa bài.
Bài 3: (Giảm tải)
5.Củng cố, dặn dò: (5’)
-HS đọc lại bảng chia 5.
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà ôn lại .
-----------***----------
Tập làm văn
Đáp lời phủ định, nghe trả lời câu hỏi
I.Mục tiêu:
- Biết đáp lời khẳng định trong giao tiếp đơn giản.
- Nghe kể một mẫu chuyện vui và trả lời đúng các câu hỏi.
GDKNS: Giao tiếp : ứng xử văn hoá , Lắng nghe tích cực.
II.Đồ dùng:
-Máy điện thoại.
III.Hoạt động dạy-học:
A.Bài cũ: (5’)
-Tiết trước ta học bài gì?
-2HS đóng vai trường hợp sau.
 +Thưa bác, bạn Lan có nhà không ạ?
+Có, Lan đang học bài ở trên gác.
+ ...........................................
-GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’) Nêu mục đích, yêu cầu.
2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài tập1: (miệng)
-1HS đọc yêu cầu: Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây.
-HS đọc ở SGK. trang 58.
-HS từng cặp lên đóng vai: 1HS nói lời của cậu bé, 1HS nói lời của cô. 
-GV nhận xét.
Bài tập 2: (miệng)
-2HS đọc yêu cầu: Đáp lời của em. Cả lớp đọc thầm.
-HS thực hiện theo cặp.
VD: HS1 : Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ?.
 HS2 : Rất tiếc, cô không phải là người ở đây.
 HS 1: Thế ạ.cháu xin lỗi.
-HS lên bảng thực hiện các trường hợp còn lại.
-GV nhận xét.
Bài tập3: (miệng)
-2HS đọc yêu cầu: Nghe kể laị câu chuyện và trả lời câu hỏi: 
 Vì sao
-GV chi các nhóm đọc thầm và quan sát tranh xem bức trannh vẽ gì
-HS nói về nội dung bức tranh.
-?Vì sao là một truyện cười nói về một cô bé ở thành phố lần đầu tiên về nông thôn cái gì cũng lạ lẫm. Các em hãy lắng nghe câu chuyện.
-GV kể chuyện: 
 Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái gì cô cúng lấy làm lạ. Thấy một con vật đang gặm cỏ, cô hỏi cậu anh họ:
 -Sao con bò này không có sừng, hả anh?
 -Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm. Có con bị gãy sừng. Có con còn non chưa có sừng. Riêng con này chưa có sừng vì nó là ...... con ngựa.
-HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi sau:
?Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy như thế nào (cái gì cũng lạ)
?Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì 
-HS đối đáp theo cặp trước lớp.
-GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
HS nhắc lại tên bài học.
Về nhà nhớ làm thêm ở vở.
 ------------***------------
 Hoạt động tập thể 
 Sinh hoạt lớp
 I.Mục tiêu:
-HS biết được ưu, nhược điểm của tổ mình cũng như các thành viên trong tổ. trong tuần.
-Qua đó HS có ý thức hơn ở tuần sau.
-Kế hoạch trong tuần tới.
-HS làm vệ sinh lớp học.
II.Hoạt động dạy-học:
1.Đánh giá:
-GV cho HS sinh hoạt tổ.
-Ba tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thảo luận.
-Tổ trưởng của từng tổ lên báo cáo những ưu điểm, nhược điểm của tổ mình ở sổ theo dỏi các thành viên.
-Tổ khác nhận xét.
-GV nhận xét chung: - Nề nếp; -Học tập
+Vệ sinh:
2.Kế hoạch tuần tới:
-Duy trì nề nếp.
-Nhớ học tốt các bài tập đọc để dành nhiều điểm 10 
-Vệ sinh sạch sẽ.
-Tiếp tục rèn đọc và viết .
3.Làm vệ sinh lớp học:
-GV nêu nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ.
-Tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thực hiện.
-GV theo dỏi
-HS nhận xét lẫn nhau. 
-GV nhận xét chung.
------------------***-----------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan24.doc