Giáo án tăng buổi lớp 4 - Tuần 5

Giáo án tăng buổi lớp 4 - Tuần 5

TOÁN:( TỰ HỌC)

ÔN LUYỆN.

I. MỤC TIÊU :

-Củng cố cách viết số có nhiều chữ số.

-Mối quan hệ các đơn vị đo thời gian, đại lượng đã học.

- luyện giải toán đã học.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Luyện tập:

Bài 1: Viết các số sau:

a, Hai trăm bốn mươi lăm triệu.

b, Một trăm hai mươi mốt triệu sáu trăm năm mươi nghìn.

c.Tám mươi sáu triệu không trăm ba mươi nghìn một trăm linh hai.

d.Bảy trăm triệu không trăm linh bảy nghìn một trăm chín mươi.

-GV đọc lần lượt cho HS viết vào bảng con.

-Nêu cách viết?

 

doc 11 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 447Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tăng buổi lớp 4 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5:
 .
 Thứ Sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011
Toán:( tự HọC)
Ôn luyện.
I. Mục tiêu : 
-Củng cố cách viết số có nhiều chữ số.
-Mối quan hệ các đơn vị đo thời gian, đại lượng đã học.
- luyện giải toán đã học.
II. Hoạt động dạy học
Luyện tập:
Bài 1: Viết các số sau:
a, Hai trăm bốn mươi lăm triệu.
b, Một trăm hai mươi mốt triệu sáu trăm năm mươi nghìn.
c.Tám mươi sáu triệu không trăm ba mươi nghìn một trăm linh hai.
d.Bảy trăm triệu không trăm linh bảy nghìn một trăm chín mươi.
-GV đọc lần lượt cho HS viết vào bảng con.
-Nêu cách viết? 
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
 2phút 15 giây=...giây 1yến 6kg=...kg
 1ngày5giờ=...giờ 2tấn 3tạ=...tạ
-HS làm vào vở
-Trình bày cách đổi?
Bài 3: Viết vào chỗ chấm:
-Năm 40 hai bà Trưng phất cờ khởi nghĩa chống lại ách thống trị của nhà Hán.Năm đó thuộc thế kỷ...
-Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn mười hai sứ quân,thống nhất đất nước vào năm 968.Năm đó thuộc thế kỷ ...
-Lê Lợi lên ngôi vua vào năm1428.Năm đó thuộc thế kỷ ...
-HS lần lượt nêu kết quả?
-Củng cố cách tính thế kỷ.
Bài 4: Có 4 gói kẹo mỗi gói cân nặng 250g và 5gói bánh mỗi gói cân nặng 400g.Hỏi có tất cả bao nhiêu kg kẹo và bánh?
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-HS làm vào vở.
III.Dặn dò:
-Chuẩn bị bài sau. Vở bổ trợ bài Giây , Thế kỉ.
Tiếng việt:(Tự chọn)
Ôn luyện.
I.Mục tiêu:
-Củng cố về mô hình cấu tạo từ ghép,từ láy để nhận ra từ ghép ,từ láy trong câu,trong bài.
Tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản.
II.Các hoạt động dạy học:
Bài 1: Chia các từ ghép sau thành hai loại(từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại):bánh rán,bánh chưng,bánh dẻo,bánh kẹo,bánh nướng,quà bánh,xe đạp,xe máy,tàu xe,tàu hỏa,tàu thủy,máy bay,máy tiện,điện máy,đường ray, đường bộ.
- (Từ ghép phân lọai gạch chân)
-Cho HS thảo luận nhóm 2.
-Thế nào là từ ghép tổng hợp?
-Thế nào là từ ghép phân loại?
Bài 2: Gạch dưới từ láy có trong đọan thơ sau từ láy là từ gạch chân)
Tà tà bóng ngả về tây
Chị em thơ thẩn dang tay ra về
Bước lần theo ngọn tiểu khê
Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh
Nao nao dòng nước uốn quanh
Nhịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang
Sè sè nấm đất bên đàng
Rầu rầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh.
-HS thảo luận vào phiếu bài tập.
-Thế nào là từ láy?
Bài 3: Viết vào từng chỗ trống các từ láy tìm được ở bài 2?.
a,Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu:.
b,Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu và vần:..
Bài 4: Hãy tưởng tượng và kể lạivắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật:bà mẹ ốm,người con của bà mẹ bằng tuổi em và một cô tiên.
-Đề bài yêu cầu gì?
-HS làm vào vở.
-Trình bày bài làm.
Gợi ý: Dựa vào các sự việc cốt truyện để viết.
Bà mẹ bị ốm nặng như thế nào?
Người con chăm sóc mẹ như thế nào?
Để chữa khỏi bệnh cho bà mẹ người con gặp khó khăn gì?
Người con đã vượt qua khó khăn đó như thế nào?
Cô Tiên đã giúp 2 mẹ con như thế nào?
Muốn xây dung một cốt truyện ,chúng ta cần làm gì:
Xác định các nhân vật của truyện .
Xác định chủ đề chuyện .
Tưởng tưởng tượng ra diễn biến của truyện sao cho hợp lí để tạo ra cốt truyên có ý nghĩa.
III.Dặn dò:
-Chuẩn bị bài sau.
 Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009.
Toán: Ôn luyện.
I.Mục tiêu:
-Củng cố về tìm số trung bình cộng.
-Giải bài toán có liên quan.
II.Các hoạt động dạy học:
Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số:
 a,33 và 69.
 b,30;42; 35; 40 và43.
 c,16 và 14.
 d,4000;4132;4234 và 4330.
-HS làm vào bảng con.
-Muốn tìm số trung bình cộng của nhiêù số ta làm như thế nào?
Bài 2: Có 3 ô tô lớn,mỗi xe chở được 32 tạ gạo và 5 ô tô nhỏ, mỗi xe chở được 24 tạ gạo.Hỏi trung bình mỗi ô tô chở được bao nhiêu gạo.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-HS làm vào vở.
Bài 3:(hs khá- giỏi).Ngày đầu Lan đọc được 18 trang sách.Hỏi ngày sau Lan đọc được bao nhiêu trang sách, biết rằng trung bình cả 2 ngày Lan đọc được 21 trang sách.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-HS làm vào vở.
III.Củng cố,dặn dò:
-Nhận xết giờ học.
-Chuẩn bị bài sau.
Tiếng việt:
Ôn luyện(danh từ)
I.Mục tiêu:
-Củng cố về danh từ.
-Luyện viết một đoạn văn ngắn có dùng danh từ.
II.Các hoạt động dạy học:
Bài 1:Cho các từ sau:bác sĩ,nhân dân, hi vọng, thước kẻ, sấm ,văn học,cái, thợ mỏ, mơ ước, xe máy, sóng thần, hòa bình, mong muốn, bàn ghế, gió mùa, tự hào, phấn khởi.
a,xếp các từ sau vào hai nhóm:danh từ và không phải danh từ:
b,Xếp các danh từ tìm được vào các nhóm sau: 
-Danh từ chỉ người:
-Danh từ chỉ vật:
-Danh từ chỉ hiện tượng:
-Danh từ chỉ khái niệm:
-Danh từ chỉ đơn vị:
-Nhóm 2 thảo luận vào phiếu bài tập.
-Thế nào là danh từ?
Bài 2:Đặt câu với mỗi từ tìm được ở câu b, mỗi loại 1 câu.
-HS nối tiếp đặt câu.
-Nhận xét, sửa sai.
Bài 3:Viết một đoạn văn ngắn(5-7 câu) viết về tính trung thực , trong đó có dùng danh từ chỉ sự vật.
-Đề bài yêu cầu gì?
-HS làm vào vở
-Trình bày bài làm.
Gợi ý: Em viết về ai? ở đâu? người đó làm gì để thể hiện lòng trung thực?
Kết quả việc làm của người ấy được đánh giá như thế nào?
+ Biểu hiện về lòng trung thực:
Không vì của cải hay tình cảm riêng làm trái công bằng.(Một người chính trực)
Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi ( chú bé Chôm)
Không làm việc gian dối ( như hai chị em trong truyện Chị em tôi)
.
Mở đầu
Diễn biến
Kết thúc.
+ Ví dụ: Viết về một ban trong lớp:
 Trong giờ kiểm tra toán , Minh làm bài đã xong , nhìn sang bên cạnh Minh thấy Toàn đang loay hoay với bài toán giải. Bài này thật là khó đối với khả năng học của Toàn .Vì hôm trước bạn bị ốm nên nghỉ học. Thấy thế, Minh đưa bài mình cho bạn chép nhưng bạn toàn đã từ chối và nạp bài .đến hôm trả bài bạn Toàn được điểm 5 Minh được điểm 10. Cô giáo nhân xét 
III.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
Sinh hoaùt chuyeõn moõn
 Tuần 6:
 Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009.
Tiết 1: Luyện Toán.
I.Mục tiêu: 
-Củng cố,luyện các kiến thức về trung bình cộng.
-Tính các đơn vị đo khối lượng.
II.Các hoạt động dạy học:
 Bài 1:
 145kg+15kg 320 tạ +185 tạ
 1704 kg+96 kg 213 tấn-87 tấn
 125 yến x 3 456 tạ x 4
 985 tấn :5 612 kg : 3
-Yêu cầu HS làm vào bảng con.
-Nêu cách tính các đơn vị đo khối lượng ?
 Bài 2: Tìm số trung bình cộng.
a. 35 và 45.
b. 76 và 16 .
c. 21; 30 và 45 .
-HS làm bài vào vở.
-Muốn tìm số trung bình cộng ta làm như thế nào?
Bài 3: Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 40 km,giờ thứ hai chạy được 48 km,giờ thứ ba chạy được 53 km. hỏi trung bình mỗi giờ ô tô chạy được bao nhiêu km?
-Bài toán cho biêt gì? 
-Bài toán hỏi gì?
- HS làm vào vở.
Bài 4: ( HS khá -giỏi ) Số trung bình cộng của hai số là 36.Biết một trong hai số đó là 50, tìm số kia.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-HS làm vào vở.
-Trình bài cách làm?
III. Củng cố, dặn dò:
-Chuẩn bị bài sau.
Luyện Tiếng Việt.
I. Mục tiêu: 
- Củng cố các từ ngữ thuộc chủ đề "Trung thực-tự trọng ".
- Củng cố về danh từ .Tìm và đặt câu với danh từ.
- Thực hành viết một đoạn văn ngắn có sử dụng danh từ.
II. Các hoạt động dạy học:
 Bài 1: Những từ nào cùng nghĩa với" trung thực".
a, Ngay thẳng. b, Bình tĩnh. c, Thật thà. d, Chân thành.
e, Thành thực. g, tự tin. h, chân thực. i, Nhân đức. 
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Thế nào là trung thực?
 Bài 2 : Những từ nào trái nghĩa với trung thực ?
a, độc ác . b, gian dối. c, lừa đảo . d, thô bạo .
e, tò mò . g, nóng nảy. h, dối trá . i, xảo quyệt.
- HS làm vào vở.
-Đặt câu với từ lừa đảo?
 Bài 3: Tìm các danh từ trong đọan văn sau: (gạch hai gạch dưới danh từ khái niệm)
 Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng.Mươimười lăm năm nưã thôi ,các em sẽ thấy dưới ánh trăng này dòng thác nước xuống làm chạy máy phát điện;ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn.
-HS làm vào vở.
-Thế nào là danh từ chỉ khái niệm?
Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn(5-7 câu) trong đó có sự dụng danh từ.
-Đề bài yc gì?
-Hs viết vào vở.
-Trình bày bài làm.
III .Dăn dò:
-Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3,4: Thực hành VBT in.
 Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2009 
(Dạy bù thứ 4 ) 
.
Luyện Tiếng Việt:
 ( Ôn danh từ chung , danh từ riêng)
I. Mục tiêu: 
-Củng cố cho HS Xác định đúng danh từ chung và danh từ riêng.
-Cách viết danh từ riêng và danh từ chung.
-Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyên.
II.Các hoạt động dạy học:
Bài 1:Viết họ tên các bạn trong tổ em .
-Nhóm 2 thảo luận vào nháp.
-Thế nào là danh từ riêng?
-Thế nào là danh từ chung?
Bài 2: Tên người, tên địa lý nào sau đây viết đúng?
a.Nguyễn Thị Thanh Nhàn. d.Thành phố Vinh.
b. Xã nghi Long. e.nguyễn ánh linh.
c.hoàng ánh Linh. g.huyện Nghi Lộc.
-Hs làm vào vở.
-Củng cố về danh từ riêng và danh từ chung.
Bài 3:Hãy tưởng tượng và kể vắn tắt câu chuyện có ba nhân vật:bà mẹ ốm, người con của bà mẹ bằng tuổi em và bà tiên.
-Đề bài yc gì?
_HS làm vào vở.
-Trình bày bài làm.
III.Củng cố,dặn :
-Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: HDTH: Thực hành VBT.
Tiết 3: Thể dục (Soạn ở chính khóa.)
Tieỏt 4: HẹNGLL:
SINH HOAẽT VAấN NGHEÄ, ẹAấNG KYÙ THI ẹUA 
I- MUẽC TIEÂU :
- Giuựp hs bieỏt tham gia tham gia vaờn ngheọ, tham gia 1 caựch nhieọt tỡnh.
- Lụựp ủaờng kyự thi ủua, tieỏt hoùc toỏt, ngaứy hoùc toỏt. Giuựp hs bieỏt tham gia chụi ủuựng luaọt vaứ tửụng ủoỏi chuỷ ủoọng vụựi nhửừng troứ chụi.
- Bieỏt vaọn duùng ủeồ tửù toồ chửực troứ chụi vụựi nhau ụỷ trửụứng vaứ ụỷ nhaứ.
- Giuựp hoùc sinh maùnh daùn trong sinh hoaùt taọp theồ lụựp.
- Bieỏt nhaọn ra nhửừng ửu ủieồm khuyeỏt ủieồm trong tuaàn.
- Giuựp hoùc sinh sửỷa ủoồi nhửừng thieỏu soựt.
II- CHUAÅN Bề :1- Giaựo vieõn : - Baỷng nhaọn xeựt lụựp tuaàn 6, troứ chụi, baứi haựt mụựi.
 2- Hoùc sinh :- Moọt soỏ baứi haựt ủaừ hoùc.
 III- CAÙC HOAẽT ẹOÄNG CHUÛ YEÁU :
Hẹ1: Sinh hoaùt vaờn ngheọ, ủaờng kyự thi ủua hoùc toỏt
- Gv cho caỷ lụựp muựa haựt taọp theồ baứi “ Em yeõu trửụứng em”
- Cho tửứng toồ nhoựm leõn thi ủua tửù chon baứi haựt vaứ muựa phuù hoùa phuứ hụùp vụựi baứi haựt.
- Caỷ lụựp nhaọn xeựt – Gv thaứnh laọp ban giaựm khaỷo chaỏm cho tửứng tieỏt muùc.
- Coõng boỏ toồ nhoựm muựa haựt hay vaứ trao giaỷi do lụựp thửụỷng.
* Caực toồ ủaờng kớ thi ủua tieỏt hoùc toỏt, ngaứy hoùc toỏt.
* Caực hoaùt ủoọng troứ chụi 
Cho HS ra saõn theo ủoọi hỡnh voứng troứn, cho HS neõu teõn caực troứ chụi maứ caực em ủaừ chụi ụỷ lụựp dửụựi. 
Cho Hs chụi troứ chụi tỡm ngửụứi chổ huy.
Gv phoồ bieỏn caựch chụi vaứ cho chụi thửỷ sau ủoự chụi thaọt.
- Cho HS chụi tieỏp troứ chụi “Keỏt baùn”.
Hẹ2: Nhaọn xeựt lụựp trong tuaàn qua: 
a- ẹaùo ủửực:- Caực em ngoan, leó pheựp, bieỏt vaõng lụứi.
b- Hoùc taọp:- Caực em ủi hoùc ủuựng giụứ, DCHT ủaày ủuỷ.
c- Caực hoaùt ủoọng khaực:
- Trong giụứ hoùc, caực em hoùc taọp toỏt, maùnh daùn phaựt bieồu xaõy dửùng baứi.
- Vaón coứn moọt soỏ em ủoùc nhoỷ, vieỏt xaỏu caàn maùnh daùn hụn trong caực giụứ hoùc.
d - Veọ sinh – Theồ duùc:- Veọ sinh caự nhaõn, trửụứng lụựp saùch ủeùp. Bieỏt nhaởt raực boỷ vaứo soùt, lụựp luoõn saùch sau giụứ thuỷ coõng.
Hẹ3: Phửụng hửụựng tuaàn 7: 
a- ẹaùo ủửực:- Tieỏp tuùc duy trỡ haứnh vi ủaùo ủửực toỏt.
b- Hoùc taọp:- Taờng cửụứng luyeọn ủoùc, vieỏt chuự yự trong giụứ hoùc ủeồ hoùc taọp toỏt.
- Kieồm tra vụỷ haứng ngaứy. 
c- Hoaùt ủoọng khaực:
- Lửu yự oồn ủũnh nhanh ủoọi hỡnh theồ duc giửừa giụứ taọp ủuựng ủoọng taực.
Hẹ4: Cuỷng coỏ, daởn doứ:
- Sinh hoaùt ủoọi, haựt vaứ troứ chụi troứ chụi “Toõi baỷo”
- Caực em coỏ gaộng thửùc hieọn toỏt phửụng hửụựng tuaàn 7, sửỷa ủoồi nhửừng thieỏu soựt cuỷa tuaàn 6.
- Giuựp hoùc sinh thửùc hieọn ủửụùc phửụng hửụựng tuaàn 7

Tài liệu đính kèm:

  • docTANGBUOIL4 TUAN5.doc