Bài soạn các môn khối 2 - Tuần 15 năm 2009

Bài soạn các môn khối 2 - Tuần 15 năm 2009

I. MỤC TIÊU:

Nói được tên trường, địa chỉvà kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơI, vườn trường của trường em.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

- Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống. - Hoa quả, rau thức ăn ôi thiu

- Để đề phòng nhà chúng ta cần làm gì ? - 2HS nêu

 

doc 25 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 945Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 2 - Tuần 15 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 15:
 Thứ ba, ngày 1 tháng 12 năm 2009
Tự nhiên xã hội	Trường học
I. Mục tiêu:
Nói được tên trường, địa chỉvà kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơI, vườn trường của trường em.
II. các Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống.
- Hoa quả, rau thức ăn ôi thiu
- Để đề phòng nhà chúng ta cần làm gì ?
- 2HS nêu
B. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Các em ở trường nào ? 
- HS trả lời
- Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về trường của mình ?
*Hoạt động 1: Quan sát trường học.
*Mục tiêu: Biết quan sát và mô tả một cách đơn giản cảnh quan trường của mình
*Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức cho HS đi thăm quan các lớp học.
- HS tập trung tại cổng trường 
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
- Trường của chúng ta có tên là gì ?
- Trường tiểu học Lê Văn Tám.
- Các lớp học ?
- Đứng trong sân quan sát các lớp học, phân biệt từng khối lớp.
- Trường có bao nhiêu lớp ?
- Có 25 lớp 
- Khối 5 gồm mấy lớp ?
- Khối lớp 5 có 5 lớp.
- Khối 4 gồm mấy lớp ?
- Khối lớp 4 có 5 lớp.
- Khối 3 gồm mấy lớp ?
- Khối lớp 3 có 5 lớp.
- Khối 2 gồm mấy lớp ?
- Khối lớp 2 có 5 lớp.
- Khối 1 gồm mấy lớp ?
- Khối lớp 1 có 5 lớp.
*Các phòng học khác
- Ban giám hiệu, Phòng Hội đồng
*Sân trường và vườn trường 
- HS quan sát sân trường, vườn trường nhận xét.
Bước 2: (Trong lớp)
Tổng kết buổi thăm quan nhớ lại quang cảnh trường.
Bước 3: Yêu cầu HS nói với nhau về quang cảnh của trường.
- HS thảo luận nhóm 2
- Các nhóm nói trước lớp.
*Kết luận: Trường học có sân vườn, phòng học
*Hoạt động 2: Làm việc với sách.
*Mục tiêu: Một số hoạt động thường diễn ra ở lớp học, thư viện, phòng truyền thống, phòng y tế
*Cách tiến hành:
Bước 1: 
- Ngoài các phòng học
- Bước 2: Cả lớp 
- Sắp xếp gọn gànggia đình
- Thức ăn không nên để
- Xem xét trong nhàở đâu.
- Không nên.
- Các loạinhầm lẫn.
*Hoạt động 3: Đóng vai
*Mục tiêu: Biết cách xử dụng vốn từ riêng để giới thiệu trường học của mình
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm đưa tình huống.
- Nhóm 1 và 2: Tập cách ứng xử khi bản thân bị ngộ độc.
- Nhóm 3 và 4: Sẽ tập cách ứng xử khi 1 người thân trong gia đình bị ngộ độc.
- Các nhóm đưa ra tình huống và phân vai, tập đóng vai trong nhóm.
Bước 2: Các nhóm lên đong vai
- Nhận xét
*Kết luận: Khi bị ngộ độc cần báo ngay cho người lớn biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ y tế biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc thứ gì ?
c. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Toán : 	Bảng trừ
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Củng cố về kỹ năng tính nhẩm chủ yếu có dạng 14 trừ đi một số.
- Kỹ năng tính viết (đặt tính rồi tính) chủ yếu các phép trừ có nhớ dạng 54 - 18; 34 - 8.
- Tìm số bị trừ hoặc số hạng chưa biết.
- Giải bài toán vẽ hình
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính
- Cả lớp làm bảng con
74
64
47
19
27
45
- Nhận xét, chữa bài
B. Bài mới:
Bài 1: Tính 
- 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả.
14 – 5 = 9
14 – 6 = 8
14 – 7 = 7
14 – 8 = 6
14 - 9 = 5
14 – 9 = 4
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con.
- Nêu cách đặt tính và thực hiện ?
- Nhận xét, chữa bài.
- HS làm bảng con
84
30
74
62
83
47
6
49
28
45
37
24
25
34
38
Bài 3: Tìm x
- Lấy hiệu cộng với số trừ
- Muốn tìm số bị trừ là làm thế nào ?
x – 24 = 34
 x = 34 + 24
 x = 58
x + 18 = 60
 x = 60 – 18
 x = 42
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
- Nhận xét
25 + x = 84 
 x = 84 – 25
 x = 59
Bài 4:
- Bài toán cho biết gì ?
- 1 HS đọc đề toán
- Bài toán hỏi gì ?
- Có 84 ô tô và xe máy trong đó ô tô có 45 chiếc
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Ô tô và máy bay: 84 chiếc
Ô tô : 45 chiếc
Máy bay : chiếc ?
Bài giải:
Số máy bay cong lại là:
84 – 45 = 49 chiếc
Đáp số: 59 chiếc
Bài 5:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan mẫu cho biết mẫu vẽ gì ?
- Vẽ hình vuông
- Nối 4 điểm để có hình vuông như mẫu.
- HS thực hiện nối vào.
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Toán :
ôn : Tìm số trừ
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu.
- Củng cố cách tìm một thành phần của phép tính trừ khi biết hai thành phần còn lại.
- Vận dụng cách tìm số trừ vào giải toán.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp làm bảng con
- Đặt tính và tính
100
100
4
38
096
62
- Nhận xét chữa bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu hình vẽ
- HS quan sát.
- Nêu bài toán: Có 10 ô vuông sau khi lấy đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hãy tìm số ô vuông lấy đi.
- HS nghe và nêu lại đề toán.
- Số 10 ô vuông giáo viên ghi 10 lên bảng.
- Lấy đi số ô vuông chưa biết 
- Lấy đi tức là gì ?
- Tức là trừ ( - ) 
- Viết dấu (-) và x vào bên phải số 10
- Còn lại 6, viết 6
Thành 10 – x = 6
- HS đọc: 10 – x = 60
- Yêu cầu HS nêu tên gọi thành phần của phép trừ ?
- 10 là số bị trừ, x là số trừ 6 là hiệu.
- Vậy muốn tìm số bị trừ chưa biết là làm thế nào ?
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Gọi HS lên bảng viết
10 – x = 6
 x = 10 - 6
 x = 4
2. Thực hành:
Bài 1: Tính x
- GV hướng dẫn cách làm
- 1 đọc yêu cầu
- HS làm bảng con
15 – x = 10
 x = 15 - 10
 x = 5
15 – x = 8
 x = 15 - 8
 x = 7
32 – x = 14
 x = 32 – 14
 x = 18
32 – x = 18
 x = 32 - 18
 x = 14
x - 14 = 18
 x = 18 + 14 
 x = 32
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: 
- 1 đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì ?
- Viết số thích hợp vào ô trống
- Nêu cách tìm số trừ ?
- HS nêu lại
- Có thể tính nhẩm hoặc đặt tính ra nháp rồi viết kết quả vào sách.
- 1 HS lên bảng
Số bị trừ
75
84
58
72
55
Số trừ
36
24
24
53
37
Hiệu
39
60
34
19
18
- Muốn tìm số bị trừ chưa biết là làm thế nào ?
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- Nhận xét 
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Làm thế nào để tìm được số ô tô đã rời bến ?
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
- Có 35 ô tô sau khi rời bến còn lại 10 ô tô.
- Hỏi số ô tô đã rời bến.
Tóm tắt:
Có : 35 ô tô
Còn lại : 10 ô tô
Rời bến :  tô ô ?
Bài giải:
Số ô tô đã rời bến:
35 – 10 = 25 (ô tô)
Đáp số: 25 ô tô
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
 Thứ 4 ngày 2 tháng 12 năm 2009
Tập đọc :
Bé hoa
I.mục tiêu : 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài.
- Hiểu nội dung : Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỗ bố mẹ. 
II. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Hai anh em
- 1 HS đọc đoạn 1
- Lúc đầu 2 anh em chia lúa như thế nào ?
- Họ chia lúa thành 2 đống bằng nhau để ngoài đồng.
- 1 HS đọc đoạn 2
- Người em nghĩ gì và làm gì ?
- Người em nghĩ anh mình còn phải nuôi vợ conbỏ thêm vào phần của anh.
- GV nhận xét ghi điểm
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc tình cảm, nhẹ nhàng. Bức thư của Hoa đọc với giọng trò chuyện, tâm tình như Hoa đang trò chuyện với bố, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm: Đã là chị rồi, môi đỏ hồng yêu lắm, mở to, tròn, đen láy, nhìn mãi, rất thích, ngoan lắm, dạy thêm.
- HS nghe
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu
- 1 HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- Bài chia làm 3 đoạn mỗi lấn xuống dòng là một đoạn
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- Giảng từ: Đén láy
- Màu mắt đen và sáng long lanh
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 3.
- GV theo dõi các nhóm đọc.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài.
3. Tìm hiểu bài:
*Để biết được gia đình Hoa có những ai ?
- 1 HS đọc toàn bài
Câu 1:
- Em biết những gì về gia đình Hoa.
- Gia đình hoa có 4 người. Bố, mẹ, Hoa và em Nụ.
*Để biết được em Nụ đáng yêu như thế nào ? 
- 1 HS đọc đoạn 1
Câu 2:
- Em Nụ đáng yêu như thế nào ?
- Em nụ môi đỏ hồng mắt mở to, tròn và đen láy.
Câu 3:
- Hoa đã làm gì để giúp mẹ ?
- Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ. 
* Liên hệ: Đối với em em đã làm gì giúp bố mẹ.
- HS nêu
*Khi em Nụ ngủ Hoa làm gì ?
- 1 HS đọc đoạn 3.
Câu 4:
- Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì ? Nêu mong muốn gì ?
- Hoa kể chuyện em Nụ, về chuyện Hoa kết bài hát ru em. Hoa mong muốn khi nào bố về, bố sẽ dạy thêm những bài hát khác cho Hoa.
*Qua bài chúng ta thấy Hoa là người đã biết lo cho em quan tâm đến em và chăm sóc em giúp mẹ.
*Liên hệ: Là anh là chị em phải đối xử với em mình như thế nào ?
- Quan tâm, chăm sóc, nhường nhịn em
4. Luyện đọc lại:
Thi đọc lại bài
- Đọc từng đoạn, cả bài
- GV hướng dẫn HS đọc
C. Củng cố – dặn dò:
- Nêu nội dung bài
- Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ.
- Nhận xét tiết học.
Toán	Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết vận dụng bảng trửtong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100 giải toán về ít hơn.
- Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 số em lên đọc bảng trừ.
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- HS nhẩm kết quả vào SGK
- Gọi HS đọc
- Củng cố bảng trừ đã học.
18 – 9 = 9
16 – 8 = 8
14 – 7 = 7
17 – 8 = 9
15 – 7 = 8
13 – 6 = 7
16 – 7 = 9
14 – 6 = 8
12 – 5 = 7
15 – 6 = 9
13 – 5 = 8
11 – 4 = 7
12 – 3 = 9
12 – 4 = 8
10 – 3 = 7
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào bảng con.
a)
35
63
8
5
27
58
b)
72
94
34
36
38
58
Bài 3: Tìm x
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết
- Củng cố cách tìm số bị trừ
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào bảng con.
b) 8 + x = 42
 x = 42 – 8
 x = 34
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu đề
Bài giải:
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em tóm tắt
- 1 em giải
Thùng bé có số đường là:
45 – 6 = 39 (kg)
Đáp số: 39 kg đường 
- GVnhận xét.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tập chép :	Hai anh em
I. mục tiêu : 
- Chép chính xác bài chính tả trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả, ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép.
- Làm được bài tập 2; bài tập 3 a/b, hoặc bài tập do GV soạn
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung cần chép.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc cho HS viết: Lấp lánh, nặn ... n ghi 10 lên bảng.
- Lấy đi số ô vuông chưa biết 
- Lấy đi tức là gì ?
- Tức là trừ ( - ) 
- Viết dấu (-) và x vào bên phải số 10
- Còn lại 6, viết 6
Thành 10 – x = 6
- HS đọc: 10 – x = 60
- Yêu cầu HS nêu tên gọi thành phần của phép trừ ?
- 10 là số bị trừ, x là số trừ 6 là hiệu.
- Vậy muốn tìm số bị trừ chưa biết là làm thế nào ?
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Gọi HS lên bảng viết
10 – x = 6
 x = 10 - 6
 x = 4
2. Thực hành:
Bài 1: Tính x
- GV hướng dẫn cách làm
- 1 đọc yêu cầu
- HS làm bảng con
15 – x = 10
 x = 15 - 10
 x = 5
15 – x = 8
 x = 15 - 8
 x = 7
32 – x = 14
 x = 32 – 14
 x = 18
32 – x = 18
 x = 32 - 18
 x = 14
x - 14 = 18
 x = 18 + 14 
 x = 32
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: 
- 1 đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì ?
- Viết số thích hợp vào ô trống
- Nêu cách tìm số trừ ?
- HS nêu lại
- Có thể tính nhẩm hoặc đặt tính ra nháp rồi viết kết quả vào sách.
- 1 HS lên bảng
Số bị trừ
75
84
58
72
55
Số trừ
36
24
24
53
37
Hiệu
39
60
34
19
18
- Muốn tìm số bị trừ chưa biết là làm thế nào ?
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- Nhận xét 
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Làm thế nào để tìm được số ô tô đã rời bến ?
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
* Nhận xét chữa bài
- Có 35 ô tô sau khi rời bến còn lại 10 ô tô.
- Hỏi số ô tô đã rời bến.
Tóm tắt:
Có : 35 ô tô
Còn lại : 10 ô tô
Rời bến :  tô ô ?
Bài giải:
Số ô tô đã rời bến:
35 – 10 = 25 (ô tô)
Đáp số: 25 ô tô
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Nghe – viết)
Bé hoa
I. Mục tiêu: hs
- Nghe viết chính xác bài chính tả đoạn văn xuôi. 
- Làm được bài tập 3 a/ b hoặc bài tập chương trình phương ngữ do giáo viên soạn 
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho HS viết: Sáng sủa, sắp xếp.
- Cả lớp viết bảng con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- 2 HS đọc
- GV đọc bài chính tả
- HS nghe
- Em Nụ đáng yêu như thế nào ?
- Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đén láy.
- Trong bài những chữ nào được viết hoa ?
- Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng.
+ Viết từ khó:
- Cả lớp viết bảng con: tròn, võng, trước
2.2. HS viết bài vào vở:
- GV đọc cho HS viết
- HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi 
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm những từ có tiếng chứa vần ai, hoặc ay.
- Cả lớp làm bảng con
a) Chỉ sự di chuyển trên không.
- Bay
b) Chỉ nước tuôn thành dòng.
- Chảy
c) Trái nghĩa với đúng.
- Sai
Bài 3: a
- 1 HS đọc yêu cầu
- Điền vào chỗ trống
- Cả lớp làm vào sách.
a) s hay x
- Sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao.
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn dò: Về nhà xem lại bài chính tả, viết lỗi sai ra lề vở hoặc cuối bài.
 Thứ 7 ngày 5 tháng 12 năm 2009
Tập đọc
Luyện đọc : Hai anh em
I. mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩa của hai nhân vật (người em và người anh).
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới
- Hiểu nghĩa các từ đã chú giải
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình anh em, anh em yêu thương, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau.
II. các hoạt động dạy học:
A. KIểm tra bài cũ.
- 2, 3 học thuộc lòng khổ thơ em thích trong bài: Tiếng võng kêu.
- Nội dung bài thơ nói gì ?
- Tình cảm yêu thương của nhà thơ nhỏ đối với em gái đối với quê hương.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV uốn nắn tư thế đọc cho HS
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Chú ý ngắt giọng đúng các câu.
+ Bảng phụ
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- 4 đoạn
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lúc đầu 2 anh em chia lúa như thế nào ?
- Họ chia lúa thành 2 đống bằng nhau, để ở ngoài đồng.
- Người em nghĩ gì và đã làm gì ?
- Người em nghĩ :Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phấn của mình cũng bằng phần của anh thì không công bằng". Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm và phần của anh.
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Người anh nghĩ gì và đã làm gì ?
- Người anh nghĩ: Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần lúa của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng nghĩ vậy, anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
Câu 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Mỗi người cho thế nào là công bằng ?
*Vì thương yêu nhau, quan tâm đến nhau nên 2 anh em đều nghĩ ra lí do để giải thích sự công bằng, chia phần nhiều hơn cho người khác.
- Anh hiểu công bằng là gì chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vật vả. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con.
Câu 4: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hãy nói một câu về tình cảm của 2 anh em 
- Hai anh em rất yêu thương nhau sống vì nhau
4. Luyện đọc lại:
- Thi đọc chuyện
 5. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS biết nhường nhịn, yêu thương anh chị em để cuộc sống gia đình hạnh phúc.
Toán
ôn tập 
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố kỹ năng khi tính nhẩm.
- Củng cố kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ (tính viết).
- Củng cố cách thực hiện phép trừ, trừ liên tiếp.
- Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
- Củng cố về giải toán bằng phép tính trừ với quan hệ ngắn hơn.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Tìm x
- HS bảng con
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con
32 – x = 18
- 2 em lên bảng
- Nhận xét, chữa bài.
x = 32 – 18
 x = 14
x – 17 = 25
 x = 25 + 17
 x = 42
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: 
- Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS tự tính nhẩm và ghi kết quả.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Tính nhẩm
16 – 7 = 9
12 – 6 = 6
10 – 8 = 2
11 – 7 = 4
13 – 7 = 5
17 – 9 = 8
14 – 8 = 6
15 – 6 = 9
11 – 4 = 7
- GV nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- Gọi 4 em lên bảng.
- 1 HS đọc yêu cầu
32
61
44
53
94
25
19
8
29
57
7
42
36
24
37
- GV Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Tính
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu cách tính
- Tính từ trái sang phải
- Nêu cách thực hiện phép tính 
42 – 12 – 8 = 22
58 – 24 – 6 = 18
36 + 14 – 28 = 22
72 – 36 – 24 = 56
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4:
- Yêu cầu HS làm vào nháp
- Gọi 3 em lên bảng làm.
- Gọi 3 em lên bảng làm.
x + 14 = 40
 x = 40 – 14
 x = 26
x - 22 = 38
 x = 38 + 22
 x = 60
52 - x = 17
 x = 52 – 17
 x = 35
Bài 5:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì ?
- Giấy đỏ: 65 cm
- Xanh ngắn hơn đỏ: 17 cm
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi băng giấy xanh dài ? cm
65cm
? cm
17 cm
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Đỏ :
Xanh:
Bài giải:
Băng giấy màu xanh dài:
65 – 17 = 48 (cm)
Đáp số: 48 cm
- GV Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (N – v) Hai anh em
I. mục tiêu : hs 
- Viết đúng, chính xác trình bày đúng đoạn 2 của chuyện Hai anh em.
- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu vần dễ lẫn: ai/ay, s/x, ât/âc
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung cần chép.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc cho HS viết: Lấp lánh, nặng nề
- HS viết bảng con.
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn chép trên bảng
- HS nghe
- 2 HS đọc lại đoạn chép.
- Tìm những câu nói suy nghĩ của người em ?
- Anh mình còn phải nuôi vợ emcông bằng.
- Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu cấu nào ?
- Được đặt trong ngoặc kép ghi sau dấu hai chấm.
- Viết từ khó
- HS tập viết bảng con: nghỉ, nuôi, công bằng.
2. Chép bài vào vở:
- Muốn viết đúng các em phải làm gì ?
- Nhìn chính xác từng cụm từ.
- Muốn viết đẹp các em phải ngồi như thế nào ?
- Ngồi đúng tư thế, cách cầm bút, để vở
- Nêu cách trình bày đoạn văn ?
- Viết tên đầu bài giữa trang, chữ đầu đoạn viết lùi vào một ô.
- HS chép bài vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn tư thế cho học sinh.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS soát lỗi, đổi chéo vở nhận xét
3. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
4. Hướng dần làm bài tập:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai ?
- Ai: Chai, dẻo dai
- Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai ?
- Máy bay, dạy, ray đay
Bài 3: a
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm các từ: 
a. Chứa tiếng bắt đầu bằng s/x
- Chỉ thầy thuốc ?
a. Bác sĩ.
- Chỉ tên một loài chim ?
- Sáo, sẻ.
- Trái nghĩa với đẹp ?
- Xấu 
- Nhận xét
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà viết lại những chữ đã viết sai.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Củng cố kỹ năng trừ nhẩm.
- Củng cố cách thực hiện phép trừ có nhớ (dạng đặt tính theo cột).
- Củng cố tìm thành phần chưa biết trong phép trừ.
- Củng cố cách vẽ đường thẳng (qua 2 điểm, qua 1 điểm).
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước A, B và nêu cách vẽ.
A B
- Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước C, D và chấm điểm E sao cho E thẳng hàng với C, D. E thẳng hàng với C, D. 
 C D E
- Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau.
- Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
- Nhận xét, chữa bài
B. Bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm và ghi kết quả vào sách.
- 1 HS nêu yêu cầu
12 – 7 = 5
14 – 7 = 7
16 – 6 = 10
11 – 3 = 8
13 – 8 = 5
15 – 8 = 7
Bài 2: Tính
- Yêu cầu HS tính và ghi kết quả vào sách
56
74
88
40
93
18
29
39
11
37
38
45
49
29
56
- Nêu cách thực hiện ?
- Vài HS nêu
Bài 3: Tìm x
- Yêu cầu HS làm bảng con 
32 – x = 18
 x = 32 – 18
 x = 14
20 - x = 2
 x = 20 – 2
 x = 18
- Muốn tìm số bị trừ là làm thế nào ?
- Nhận xét
x - 17 = 25
 x = 25 + 17
 x = 42
Bài 4:
- 1 HS đọc đề toán
a. Đi qua 2 điểm M, N
b. Đi qua điểm O
M N O
c. Đi qua 2 trong 3 điểm.
- GV hướng dẫn HS làm
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan15_H.doc