I. Mục tiêu:
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.
- Hiểu ND: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy ngày càng khăng khít. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5)
- HS khá, giỏi trả lời được CH4 (hoặc CH: Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con?).
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
TUẦN 26 Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010 TIẾT 1 : TẬP ĐỌC TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. Mục tiêu : - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. - Hiểu ND : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy ngày càng khăng khít. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5) - HS khá, giỏi trả lời được CH4 (hoặc CH : Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con ?). II. Chuẩn bị : GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Bé nhìn biển. - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới : Giới thiệu: - Tôm Càng và Cá Con. Phát triển các hoạt động : v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu : - GV đọc mẫu toàn bài lần 1, chú ý đọc bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm, tài riêng của mỗi con vật. Đoạn Tôm Càng cứu Cá Con đọc với giọng hơi nhanh, hồi hộp. b) Luyện phát âm : Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: + Tìm các từ có âm đầu l, n, r, s, trong bài. + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có âm cuối n, ng, t, c Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn : - Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn sau đó hỏi: Bài tập đọc này có mấy đoạn, mỗi đoạn từ đâu đến đâu? - Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Theo dõi HS đọc bài, nếu HS ngắt giọng sai thì chỉnh sửa lỗi cho các em. - Hướng dẫn HS đọc lời của Tôm Càng hỏi Cá Con. - Hướng dẫn HS đọc câu trả lời của Cá Con với Tôm Càng. - Gọi HS đọc lại đoạn 1. Gọi HS đọc đoạn 2. - Khen nắc nỏm có nghĩa là gì? - Bạn nào đã được nhìn thấy mái chèo? Mái chèo có tác dụng gì? - Bánh lái có tác dụng gì? Trong đoạn này, Cá Con kể với Tôm Càng về đề tài của mình, vì thế khi đọc lời của Cá Con nói với Tôm Càng, các em cần thể hiện sự tự hào của Cá Con. Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2. Yêu cầu HS đọc đoạn 3. Đoạn văn này kể lại chuyện khi hai bạn Tôm Càng và Cá Con gặp nguy hiểm, các em cần đọc với giọng hơi nhanh và hồi hộp nhưng rõ ràng. Cần chú ý ngắt giọng cho chính xác ở vị trí các dấu câu. Gọi 1 HS đọc lại đoạn 3. Yêu cầu HS đọc đoạn 4. Hướng dẫn HS đọc bài với giọng khoan thai, hồ hởi khi thoát qua tai nạn. - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài. - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm. v Hoạt động 2: Thi đọc - GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2. Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt. d) Đọc đồng thanh 4. Củng cố – Dặn dò : Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. Hát - 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài. - Quan sát, theo dõi. - Theo dõi và đọc thầm theo. Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: + Các từ đó là: vật lạ, óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, nó lại, phục lăn, vút lên, đỏ ngầu, lao tới, + Các từ đó là: óng ánh, nắc nỏm, ngắt, quẹo, biển cá, uốn đuôi, đỏ ngầu, ngách đá, áo giáp, 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - Dùng bút chì để phân chia đoạn + Đoạn 1: Một hôm có loài ở biển cả. + Đoạn 2: Thấy đuôi Cá Con Tôm Càng thấy vậy phục lăn. + Đoạn 3: Cá Con sắp vọt lên tức tối bỏ đi. + Đoạn 4: Phần còn lại. - 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi để rút ra cách đọc đoạn 1. - Luyện đọc câu: Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này sao?// (giọng ngạc nhiên) - Luyện đọc câu: Chúng tôi cũng sống ở dưới nước/ như nhà tôm các bạn.// Có loài cá ở sông ngòi,/ có loài cá ở hồ ao,/ có loài cá ở biển cả.// (giọng nhẹ nhàng, thân mật? - 1 HS khá đọc bài. - Nghĩa là khen liên tục, không ngớt và tỏ ý thán phục. - Mái chèo là một vật dụng dùng để đẩy nước cho thuyền đi. (HS quan sát mái chèo thật, hoặc tranh minh hoạ) - Bánh lái là bộ phận dùng để điều khiển hướng chuyển động (hướng đi, di chuyển) của tàu, thuyền. Luyện đọc câu: Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ vừa là bánh lái đấy.// Bạn xem này!// 1 HS đọc lại bài. 1 HS khá đọc bài. Luyện ngắt giọng theo hướng dẫn của GV. (HS có thể dùng bút chì đánh dấu những chỗ cần ngắt giọng của bài) Cá Con sắp vọt lên/ thì Tôm Càng thấy một con cá to/ mắt đỏ ngầu,/ nhằm Cá Con lao tới.// Tôm Càng vội búng càng, vọt tới,/ xô bạn vào một ngách đá nhỏ.// Cú xô làm Cá Con va vào vách đá.// Mất mồi,/ con cá dữ tức tối bỏ đi.// HS đọc đoạn 3. 1 HS khá đọc bài. 1 HS khác đọc bài. - 4 HS đọc bài theo yêu cầu. - Luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc theo hướng dẫn của GV. Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3. TIẾT 2: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON (TT) I. Mục tiêu : (Như ở Tiết 1) II. Chuẩn bị : (Như ở Tiết 1) III. Các hoạt động : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Tôm Càng và Cá Con ( Tiết 1 ) - GV cho HS đọc toàn bài 3. Bài mới : Giới thiệu: Tôm Càng và Cá Con ( Tiết 2 ) Phát triển các hoạt động : v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS khá đọc lại đoạn 1, 2. - Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông? - Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dánh ntn? - Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn? - Đuôi của Cá Con có ích lợi gì? - Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con. - Tôm Càng có thái độ ntn với Cá Con? - Gọi 1 HS khá đọc phần còn lại. - Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra? - Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. v Hoạt động 2: Thảo luận lớp Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi: - Con thấy Tôm Càng có gì đáng khen? Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn. Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. 4. Củng cố – Dặn dò : Gọi HS đọc lại truyện theo vai. Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì? Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại truyện Hát - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc. - Tôm Càng đang tập búng càng. - Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh. - Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn” - Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. - Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi. - Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới. - Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. (Nhiều HS được kể.) HS phát biểu. - Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./ 3 đến 5 HS lên bảng. Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con). Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn. TIẾT 3 : TỐN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6. - Biết thời điểm, khoảng thời gian. - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày. - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2. II. Chuẩn bị : - Mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Thực hành xem đồng hồ. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. GV nhận xét. 3. Bài mới : Giới thiệu: Luyện tập. Phát triển các hoạt động : v Hoạt động 1: Giúp HS lần lượt làm các bài tập. Bài 1 : - Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả trong tranh vẽ). - Trả lời từng câu hỏi của bài toán. Cuối cùng yêu cầu HS tổng hợp toàn bài và phát biểu dưới dạng một đoạn tường thuật lại hoạt động ngoại khóa của tập thể lớp. Bài 2 : HS phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt động “Đến trường học”. Các thời điểm diễn ra hoạt động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15 phút”. So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài toán. Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm các câu, chẳng hạn: - Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút? - Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút? - Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay 30 phút) là mấy giờ? v Hoạt động 2: Thực hành Bài 3 : Củng cố kỹ năng sử dụng đơn vị đo thời gian (giờ, phút) và ước lượng khoảng thời gian. Sửa chữa sai lầm của HS (nếu có), chẳng hạn: “Nam đi từ nhà đến trường hết 15 giờ” Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm: - Trong vòng 15 phút em có thể làm xong việc gì? - Trong vòng 30 phút em có thể làm xong việc gì? - Hoặc có thể cho HS tập nhắm mắt trải nghiệm xem 1 phút trôi qua như thế nào? 4. Củng cố – Dặn dò : Nhận xét tiết học, dặn dò HS tập xem giờ trên đồng hồ cho thành thạo, ôn lại các bảng nhân chia đã học. Chuẩn bị: Tìm số bị ... ì? - Trên bầu trời có những gì? Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình. Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng HS. Cho điểm những bài văn hay. 4. Củng cố – Dặn dò : Nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS luôn đáp lại các lời đồng ý lịch sự, có văn hóa, về nhà viết lại bài văn vào vở. Hát - 2 cặp HS lên bảng thực hành. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. HS 1: Đọc tình huống. HS 2: Nói lời đáp lại. Tình huống a. HS 2: Cháu cảm ơn bác ạ./ Cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay./ Tình huống b HS 2: Cháu cảm ơn cô ạ./ May quá, cháu cảm ơn cô nhiều./ Cháu cảm ơn cô. Cô sang ngay nhé./ Tình huống c HS 2: Hay quá. Cậu sang ngay nhé./ Nhanh lên nhé. Tớ chờ - Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng. - Sóng biển xanh như dềnh lên./ - Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. - Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn. - Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng. HS tự viết trong 7 đến 10 phút. Nhiều HS đọc. VD: Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi. Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010 TIẾT 1 : TỐN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết tính độ dài đường gấp khúc ; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - BT: 1, 3, 4. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ. III. Các hoạt động : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 3 cm, 4 cm, 5 cm 5 cm, 12 cm, 9 cm 8 cm, 6 cm, 13 cm GV nhận xét 3. Bài mới : Giới thiệu: Luyện tập. Phát triển các hoạt động : v Hoạt động 1: Thực hành: Bài 1 : - Bài này có thể nối các điểm để có nhiều đường gấp khúc khác nhau mà mỗi đường đều có 3 đoạn thẳng, chẳng hạn là: ABCD, ABDC, CABD, CDAB, Khi làm bài, yêu cầu HS chỉ cần nối các điểm để có một trong những đường gấp khúc trên là được. Bài 2 : HS tự làm, chẳng hạn: Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 2 + 4 + 5 = 11(cm) Đáp số: 11 cm. Bài 3 : HS tự làm, chẳng hạn: Chu vi hình tứ giác DEGH là: 4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm) Đáp số: 18cm. Hoạt động 2: Thi đua: giải bằng 2 cách. Bài 4 : a) Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm) Đáp số: 12cm. b) Bài giải Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm) Đáp số: 12 cm. Chú ý: + Nếu có thời gian, GV có thể liên hệ “hình ảnh” đường gấp khúc ABCDE với hình tứ giác ABCD (độ dài đường gấp khúc ABCDE bằng chu vi hình tứ giác ABCD). Đường gấp khúc ABCDE nếu cho “khép kín” thì được hình tứ giác ABCD. + Ở bài 2, bài 3: HS làm quen với cách ghi độ dài các cạnh, chẳng hạn: AB = 2cm, BC = 5m, , DH = 4cm, 4. Củng cố – Dặn dò : Trò chơi: Thi tính chu vi GV hướng dẫn cách chơi. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Số 1 trong phép nhân và phép chia. Hát - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp. - HS chỉ cần nối các điểm để có một trong những đường gấp khúc trên. HS tự làm HS sửa bài. HS tự làm HS sửa bài. HS 2 dãy thi đua HS nhận xét HS có thể thay tổng trên bằng phép nhân: 3 x 4 = 12 (cm). HS cả lớp chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV. TIẾT 2 : CHÍNH TẢ(Nghe- Viết) SÔNG HƯƠNG I. Mục tiêu : - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT(2) a / b, hoặc BT Ct phương ngữ do GV soạn. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. III. Các hoạt động : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động : 2. Bài cũ : - Vì sao cá không biết nói? - Gọi 3 HS lên bảng tìm từ theo yêu cầu. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới : Giới thiệu: Sông Hương là một cảnh đẹp nổi tiếng ở Huế. Hôm nay lớp mình sẽ viết 1 đoạn trong bài Sông Hương và làm các bài tập chính tả phân biệt r/d/g; ưc/ưt. Phát triển các hoạt động : Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết : - GV đọc bài lần 1 đoạn viết. - Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào? - Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào? b) Hướng dẫn cách trình bày : - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn những từ nào được viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó: GV đọc các từ khó cho HS viết. d) Viết chính tả : e) Soát lỗi : g) Chấm bài : Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 4 HS lên bảng làm. Gọi HS nhận xét, chữa bài. Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. 4. Củng cố – Dặn dò: - Gọi HS tìm các tiếng có âm r/d/gi hoặc ưc/ưt. Tuyên dương đội thắng cuộc. Nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ quy tắc chính tả và về nhà làm lại. Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII Hát - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp. 1 HS tìm 4 từ chứa tiếng có vần ưc/ưt. - Theo dõi. - Sông Hương. - Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống. - 3 câu. - Các từ đầu câu: Mỗi, Những. Tên riêng: Hương Giang. HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh. - Đọc đề bài. - 4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. a) giải thưởng, rải rác, dải núi. rành mạch, để dành, tranh giành. b) sức khỏe, sứt mẻ cắt đứt, đạo đức nức nở, nứt nẻ. - 2 HS đọc nối tiếp. - HS tìm tiếng: dở, giấy, mực, bút. - HS thi đua tìm từ: Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh nhất đội đó thắng cuộc. TIẾT 3 : TẬP VIẾT CHỮ HOA X I. Mục tiêu : Viết đúng chữ hoa X (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Xuơi (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), Xuơi chèo mát mái (3 lần). II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu X . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: V - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : V – Vượt suối băng rừng. GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới : Giới thiệu: GV nêu mục đích và yêu cầu. Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Phát triển các hoạt động : v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ X - Chữ X cao mấy li? - Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ X và miêu tả: + Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét móc hai đầu và 1ø nét xiên. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 5, viết nét móc hai đầu bên trái, dừng bút giữa đường kẽ 1 với đường kẽ 2. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét xiên (lượn) từ trái sang phải, từ dưới lên trên, dừng bút trên đường kẽ 6. Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc hai đầu bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, dừng bút ở đường kẽ 2. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: X – Xuôi chèo mát máy. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Xuôi lưu ý nối nét X và uôi. - HS viết bảng con * Viết: : X - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò : GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li. - 3 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - X : 5 li - h, y : 2,5 li - t : 1,5 li - u, ô, i, e, o, m, a : 1 li - Dấu huyền ( `)trên e - Dấu sắc (/) trên a - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. TIẾT 4 : sinh ho¹t líp 1. Mơc tiªu. - §¸nh gi¸ t×nh h×nh häc tËp vµ thùc hiƯn nỊ nÕp cđa líp trong tuÇn qua, ®Ị ra ph¬ng híng nhiƯm vơ cho tuÇn tíi. - Giĩp häc sinh cã kü n¨ng ®¸nh gi¸, nhËn xÐt b¶n th©n vµ b¹n bÌ, biÕt nhËn ra nh÷ng thiÕu sãt cđa b¶n th©n cịng nh biÕt häc tËp nh÷ng ®iĨm tèt cđa b¹n bÌ. 2. Tỉ chøc ho¹t ®éng. - C¸c tỉ tù ®¸nh gi¸ nhËn xÐt, xÕp lo¹i tỉ viªn( lËp danh s¸ch gưi vỊ gi¸o viªn). - C¸c tỉ trëng ®äc b¶n xÕp lo¹i tríc líp. - ý kiÕn cđa líp trëng vµ c¸c b¹n trong ban c¸n sù líp vỊ viƯc thùc hiƯn nỊ nÕp cđa líp trong thêi gian qua vµ ®Ị ra ph¬ng híng cho tuÇn tíi. - Gi¸o viªn nhËn xÐt chung tuyªn d¬ng phª b×nh bỉ sung ph¬ng híng ho¹t ®éng. - §¹i diƯn mét sè nhãm häc sinh nªu nh÷ng viƯc c¸c em ®· lµm ®ỵc ®Ĩ hëng øng phong trµo thi ®ua. - C¶ líp sinh ho¹t v¨n nghƯ. 3. §¸nh gi¸, nhËn xÐt: - GV ®¸nh gi¸ tinh thÇn tham gia, sù ®ãng gãp ý kiÕn cđa c¸c em, nh¾c nhë c¸c em thùc hiƯn tèt nỊ nÕp. - Tuyªn d¬ng nh÷ng häc sinh cã viƯc lµm tèt.
Tài liệu đính kèm: