Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 35

Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 35

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG .

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Giúp học sinh củng cố :

-Kĩ năng đọc viết, so sánh số trong phạm vi 1000.

-Bảng cộng trừ có nhớ. Xem đồng hồ, vẽ hình .

2. Kĩ năng : Rèn giải toán nhanh, đúng, chính xác.

3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.

II/ CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : Bảng cài.

2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.

 

doc 35 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 860Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35
Tiết :
Thứ . . . . . . . . .ngày . . . . . . tháng . . . . . . . năm . . . . . . . .
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG .
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Giúp học sinh củng cố :
•-Kĩ năng đọc viết, so sánh số trong phạm vi 1000.
•-Bảng cộng trừ có nhớ. Xem đồng hồ, vẽ hình .
2. Kĩ năng : Rèn giải toán nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Bảng cài.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1. Bài cũ : PP kiểm tra : Cho 3 em lên bảng làm :
-Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là :
	 3cm, 5 cm, 7 cm
	10 cm, 8 cm, 12 cm
	11 cm, 9 cm, 15 cm
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập chung .
Mục tiêu : Kĩ năng đọc viết, so sánh số trong phạm vi 1000. Bảng cộng trừ có nhớ. Xem đồng hồ, vẽ hình .
-PP giảng giải , luyện tập:
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : Em thực hiện việc so sánh các số như thế nào ?
-Nhận xét.
-Trò chơi.
Bài 3 : 
-Nhận xét.
Bài 4 : PP trực quan : Cho HS xem đồng hồ.
- Nhận xét.
Bài 5 : GV vẽ hình .
-Nhận xét.
3. Củng cố : Khi nhân hay chia một số với 1 thì kết quả như thế nào ?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài, làm bài.
-3 em lên bảng làm.Lớp làm nháp.
-Luyện tập chung .
-HS làm bài. 3 em đọc bài trước lớp.
-HS nêu : tính giá trị của 2 biểu thức rồi mới so sánh.
-Làm vào vở.
-Trò chơi “Banh lăn”
-Tính nhẩm và ghi kết quả vào ô trống.
-3 em lên bảng làm, lớp làm vở.
-Nhẩm : 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7.
-Quan sát .
-Vài em đọc giờ ghi trên đồng hồ. Nhận xét.
-Nhìn hình vẽ mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối lại để có hình vẽ.
-Làm thêm bài tập.
v Bổ sung:
v Rút kinh nghiệm:
Tuần 35
Tiết :
Thứ . . . . . . . . .ngày . . . . . . tháng . . . . . . . năm . . . . . . . .
Tiếng việt
ÔN TẬP - KT TẬP ĐỌC & HỌC THUỘC LÒNG / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Kiểm tra lấy điểm tập đọc .
•-Đọc thông các bài tập đọc đã học suốt Học kì 2. Tốc độ 50 chữ/ 1 phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài. Trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài học.
•-Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Khi nào , bao giờ, lúc nào,tháng mấy, mấy giờ?”
 -Ôn luyện về dấu chấm.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc hiểu, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Ý thức học tập tốt.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 19®34. Viết sẵn câu văn BT3. Vở BT
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :
-Gọi 3 em đọc bài “Cháy nhà hàng xóm” và TLCH 
-Thấy có nhà cháy, mọi người trong làng làm gì?
-Trong lúc mọi người chữa cháy người hàng xóm nghĩ gì ?
-Câu chuyện này khuyên ta điều gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
1. Kiểm tra tập đọc & HTL.
Mục tiêu : Kiểm tra lấy điểm tập đọc &HTL. Đọc thông các bài tập đọc đã học suốt từ HK2. Tốc độ 50 chữ/ 1 phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài. Trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài học.
-PP kiểm tra :
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
-Chấm theo thang điểm :
-Đọc đúng từ đúng tiếng : 6 điểm.
-Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm.
-Đạt tốc độ 50 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm.
-Trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm
2. Thay cụm từ Khi nào trong các câu hỏi bằng những cụm từ cùng tác dụng (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) 
Mục tiêu: Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Khi nào , bao giờ, lúc nào,tháng mấy, mấy giờ?”
-Gọi HS đọc yêu cầu .
-PP trực quan : Bảng phụ viết nội dung bài.
a/ Khi nào bạn về quê thăm ông bà nội ?
b/ Khi nào các bạn được đón tết Trung thu ?
c/ Khi nào bạn đi đón em gái ở lớp mẫu giáo ?
-GV Gợi ý : Nếu bạn nói “Tháng mấy bạn đi đón em gái ở lớp mẫu giáo?” như vậy có đúng không ?
-Nhận xét, cho điểm thi đua.
3. Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.
Mục tiêu : Ôn luyện về dấu chấm.
-Gọi học sinh nêu yêu cầu .
-PP trực quan- luyện tập : Bảng phụ : 
Bố mẹ đi vắng ở nhà chỉ có Lan và em Huệ Lan bày đồ chơi ra dỗ em em buồn ngủ Lan đặt em nằm xuống giường rồi hát cho em ngủ.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-Thêm sừng cho ngựa.
-3 em đọc bài và TLCH.
-Mọi người đổ ra ai nấy ra sức dập tắt đám cháy.
-Cháy nhà hàng xóm đâu phải cháy nhà mình mà lo.
-Cần quan tâm giúp đỡ người khác.
-Ôn tập đọc và HTL.
-7-8 em bốc thăm. 
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài.
-1 em đọc yêu cầu.
-HS làm việc theo nhóm. (1 em trong nhóm đọc câu a.b.c các bạn khác lần lượt nói câu của mình.
-PP luyện tập : Trao đổi nhau trong nhóm.
-Không đúng vì thời gian đi đón em phải là thời gian trong ngày. Do đó ta không thay cụm từ Tháng mấy vào câu này được.
-Nhiều cặp HS trong nhóm thực hành
-Nhận xét (Đúng hoặc không đúng)
-1 em nêu yêu cầu. Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.
-3-4 em làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào vở BT.
Bố mẹ đi vắng. Ởû nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ em. Em buồn ngủ. Lan đặt em nằm xuống 
giường rồi hát cho em ngủ.
-Một số em đọc lại bài.
-Tập đọc ôn lại các bài.
v Bổ sung:
v Rút kinh nghiệm:
Tuần 35
Tiết :
Thứ . . . . . . . . .ngày . . . . . . tháng . . . . . . . năm . . . . . . . .
Tiếng việt
ÔN TẬP – KT TẬP ĐỌC & HỌC THUỘC LÒNG / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức :
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc
-Ôn luyện về các từ ngữ chỉ màu sắc. Đặt câu hỏi với các từ ngữ đó.
-Ôn luyện về cách đặt câu hỏi có cụm từ khi nào.
2.Kĩ năng : Đọc trôi chảy rõ ràng rành mạch.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ : ( Xem tiết 1)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
15’
15’
4’
1’
1. Ôn luyện đọc & HTL.
Mục tiêu : Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Đọc trơn các bài tập đọc đã học. Tốc độ 50 chữ/ 1 phút. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
-Chấm theo thang điểm :
-Đọc đúng từ đúng tiếng : 6 điểm.
-Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm.
-Đạt tốc độ 50 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm.
-Trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm.
2. Tìm các từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ.
Mục tiêu : Ôn luyện về các từ ngữ chỉ màu sắc. Đặt câu hỏi với các từ ngữ đó.
-Gọi 1 em nêu yêu cầu .
-Bảng phụ : Viết sẵn bài thơ.
-GV nhận xét chốt ý đúng : xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm.
3. Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được ở BT2.
Mục tiêu : Ôn luyện về đặt câu .
-GV nêu yêu cầu của đề bài.
-Nhận xét, cho điểm.
4. Đặt câu hỏi có cụm từ khi nào .
Mục tiêu : Ôn luyện về cách đặt câu hỏi có cụm từ khi nào.
Bảng phụ : Ghi 4 câu văn.
-Trong câu a, cụm từ nào trả lời cho câu hỏi khi nào 
a/Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay.
b/Vào những đêm có trăng sao, lũy tre làng đẹp như tranh vẽ.
c/Chủ nhật tới, cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú.
d/Chúng tôi thường về thăm ông bà vào những ngày nghỉ.
3. Củng cố : 
-Giáo dục tư tưởng :Nhận xét tiết học.
-Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài.
-Ôn tập đọc và HTL.
-7-8 em bốc thăm. 
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài.
-Tìm các từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ. 1 em đọc bài thơ. Cả lớp đọc thầm. Gạch chân các từ chỉ màu sắc trong vở BT.
-3-4 em lên bảng viết các từ chỉ màu sắc .
-HS suy nghĩ đặt câu, tiếp nối nhau nói câu văn vừa đặt được. Nhận xét.
-Dòng sông quê em nước xanh mát.
-Chiếc khăn quàng trên vai em màu đỏ tươi.
-Lá cờ đỏ thắm bay phấp phới.
-Màu đỏ là màu lộng lẫy nhất.
-1 em đọc yêu cầu và 4 câu văn.
-Những hôm mưa phùn gió bấc.
-Khi nào trời rét cóng tay?
-Lũy tre làng đẹp như tranh vẽ khi nào?
-Khi nào, cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú?
-Các bạn thường về thăm ông bà khi nào ?
-4 em lên bảng làm . Lớp làm vở BT.
-Nhận xét, bổ sung.
-Vài em đọc lại bài.
-Tập đọc bài.
v Bổ sung:
v Rút kinh nghiệm:
Tuần 35
Tiết : 
Thứ . . . . . . . . .ngày . . . . . . tháng . . . . . . . năm . . . . . . . .
Tiếng việt
ÔN TẬP - KT TẬP ĐỌC & HTL/ TIẾT 3.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
•- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
 -Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “Ở đâu?”
 -Ôn luyện về cách sử dụng dấu chấm hỏi, dấu phẩy .
2.Kĩ năng : Ôn luyện kĩ năng đặt và TLCH, cách sử dụng dấu chấm hỏi, dấu phẩy .
3.Thái độ : Ý thức trao dồi tập đọc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc trong HK2. Viết sẵn BT3.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
15’
15’
4’
1’
1. Ôn luyện đọc & HTL.
Mục tiêu : Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Đọc trơn các bài tập đọc đã họctrong HK2. Tốc độ 50 chữ/ 1 phút. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 ... Bài toán thuộc dạng gì ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Bài toán hỏi gì ?
-Làm thế nào để biết được tấm vải hoa dài bao nhiêu 
-Yêu cầu HS làm vào vở.
-Nhận xét, yêu cầu HS sửa bài.
Bài 5 : PP tư duy :Yêu cầu HS đọc đề, suy nghĩ và tự làm bài.
-Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào ?
-Nhận xét.
3.Củng cố : Biểu dương HS tốt, nhắc nhở HS chưa chú ý. Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò, ôn lại về số 1 trong phép nhân chia , số 0 trong phép chia.
-Làm phiếu BT.
	4 x 7 + 1 = 28 : 1 = 28
	0 : 5 x 5 = 0 x 5 = 0
	2 x 5 : 1 = 10 : 1 = 10
-Luyện tập chung.
-HS làm bài
-HS viết bài làm vào vở
700 + 300 > 999
-Đặt tính và tính. 3 em lên bảng, lớp làm vở.
-1 em đọc đề : Tấm vải xanh dài 40 m, tấm vải hoa ngắn hơn tấm vải xanh 16 m. Hỏi tấm vải hoa dài bao nhiêu mét?
-Bài toán thuộc dạng ít hơn
-1 em lên bảng giải bài toán. Cả lớp làm vở.
Tấm vải hoa dài là :
40 – 1 6 = 24 (m)
Đáp số : 24m
-Tính tổng độ dài 3 cạnh của hình 
tam giác.
-1 em lên bảng làm, cả lớp làm vở BT
-Học ôn số 1 trong phép nhân chia , số 0 trong phép chia. 
v Bổ sung:
v Rút kinh nghiệm:
Tuần 35
Tiết :
Thứ . . . . . . . . .ngày . . . . . . tháng . . . . . . . năm . . . . . . . .
Tiếng việt
ÔN TẬP KT TẬP ĐỌC & HTL/ TIẾT 8.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc :
•-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ,
•-Ôn luyện về từ trái nghĩa, về dấu chấm, dấu phẩy, về cách tổ chức câu thành bài.
2.Kĩ năng : Rèn đọc thuộc bài trôi chảy, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức.
3.Thái độ :Ý thức chăm lo học tập.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu ghi các bài tập đọc có yêu cầu HTL, kẻ ô chữ BT2.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
15’
25’
4’
1’
1.Kiểm tra Tập đọc & Học thuộc lòng.
Mục tiêu : Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ (có yêu cầu học thuộc lòng, Sách Tiếng 
việt Lớp Hai tập 2).
-GV chuẩn bị các phiếu có ghi sẵn những bài tập đọc, 
yêu cầu học sinh HTL.
-Giáo viên yêu cầu học sinh HTL không cầm sách.
-Theo dõi, cho điểm.
-Em nào chưa thuộc về nhà tiếp tục học, tiết sau kiểm tra lại.
2.Xếp các từ đã cho thành cặp từ trái nghĩa (miệng).
Mục tiêu : Ôn luyện về từ trái nghĩa.
-PP luyện tập : Bảng phụ : Viết sẵn các từ.
-Nhận xét.
3. Chọn dấu câu để điền vào mỗi ô trống ? (viết)
Mục tiêu : Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
-Bảng phụ : Chép đoạn văn (SGV/ tr 288)
-Nhận xét, chốt ý đúng.
Bé Sơn rất xinh. Da bé trắng hồng, má phinh phính, môi đỏ, tóc hoe vàng. Khi bé cười, cái miệng không răng toét rộng, trông yêu ơi là yêu!
4.Viết từ 3-5 câu nói về em bé của em hoặc em bé của nhà hàng xóm (viết)
Mục tiêu : Luyện viết câu thành bài.
-PP truyền đạt, luyện tập : Em phải chọn viết về một em bé có thực là em của emhoặc là con của cô, bác em, con người hàng xóm, kể tả sơ lược từ 3-5 câu về em bé theo câu hỏi gợi ý. Chú ý viết chân thật, câu văn rõ ràng sáng sủa.
-Chấm bài viết. Nhận xét.
3.Củng cố : 
-Giáo dục tư tưởng .Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Về nhà xem bài luyện tập chính tả, TLV : viết về một loài cây mà em thích.
-HS lên bốc thăm (10-12 em).
-Xem lại bài 2 phút..
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ 
định trong phiếu.
-1 em đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm, làm vở BT.
Đen – trắng ; phải – trái ; sáng – tối ; xấu – tốt ; hiền – dữ ; ít – nhiều ; gầy – béo.
-HS đọc thầm, làm vở BT.
-3-4 em làm trên bảng. Trình bày. Nhận xét.
-5-6 em nêu đối tượng chọn em bé.
-HS làm nháp.
-Nhiều em nối tiếp đọc bài viết :Bé Tú nhà em hơn một tuổi. Tú mập mạp, da ngâm đen, đôi mắt tròn xoe. Bé Tú rất thích bú sữa. Nhìn thấy mẹ cầm bình sữa là Tú nhìn hau háu, chưa đợi sữa nguội đã đòi bú. Em cho bé bú bé nằm im rất ngoan dễ thương.
-Xem bài luyện tập chính tả, TLV : viết về một loài cây mà em thích .
v Bổ sung:
v Rút kinh nghiệm:
Tuần 35
Tiết :
 Thứ . . . . . . . . .ngày . . . . . . tháng . . . . . . . năm . . . . . . . .
Tiếng việt
Kiểm tra : ĐỌC – HIỂU. LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Kiểm tra đọc – hiểu . Luyện từ và câu
2.Kĩ năng : Rèn đọc trôi chảy, rõ ràng .
3.Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài, làm bài.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bài tập đọc, đề trắc nghiệm.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
30’
4’
1’
Giáo viên phát đề kiểm tra.
-Bài kiểm tra gồm 2 phần :
1. Đọc thầm mẫu chuyện “Bác Hồ rèn luyện thân thể”
-PP luyện đọc : Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài.
2. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng
-PP kiểm tra.
1.Câu chuyện này kể về việc gì ?
2.Bác Hồ rèn luyện thân thể bằng những cách nào?
3.Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau?
4. Bộ phận in đậm trong câu Bác tập chạy ở bờ suối trả lời cho câu hỏi nào ?
5.Bộ phận in đậm trong câu “Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét trả lời cho câu hỏi nào ?
-Nhận xét, rút kinh nghiệm bài kiểm tra.
3.Củng cố : Nhận xét tiết kiểm tra.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò –Học bài.
-HS nhận đề.
-Đọc bài văn “ Bác Hồ rèn luyện thân thể”
-HS lần lượt đọc thầm bài (12-15 phút)
-Làm trắc nghiệm chọn ý đúng.
-Bác Hồ rèn luyện thân thể.
-Chạy, leo núi, tắm nước lạnh.
-Luyện tập – rèn luyện .
-Làm gì ?
-Cá rô.
-Để làm gì?
-Tập đọc bài.
v Bổ sung:
v Rút kinh nghiệm:
Tuần 35
Tiết :
Thứ . . . . . . . . .ngày . . . . . . tháng . . . . . . . năm . . . . . . . .
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 2.
I/ MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : 
•- Các bảng tính cộng trừ nhân chia đã học.
•- Thực hiện phép cộng và phép trừ các số có hai chữ số có nhớ, các số có ba chữ số không nhớ.
 -Giải bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ hoặc nhân hoặc chia.
2.Kĩ năng : Làm bài đúng, trình bày rõ ràng sạch đẹp.
3.Thái độ : Ý thức tự giác làm bài.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Đề kiểm tra.
2.Học sinh : Sách Toán, vở BT, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
30’
4’
1’
PP kiểm tra.
-GV phát đề .
Bài 1 : Tính nhẩm (3 điểm)
2 x 6 = 5 x 7 =
3 x 6 = 2 x 8 =
4 x 4 = 3 x 9 =
18 : 2 = 10 : 5 =
24 : 4 = 20 : 4 =
15 : 3 = 27 : 3 =
Bài 2 :Đặt tính rồi tính (2 điểm)
74 + 19 62 – 25 536 + 243 879 - 356
Bài 3 : Hà có 12 viên bi, Mỹ có nhiều hơn Hà 8 viên bi. Hỏi Mỹ có bao nhiêu viên bi ? (2 điểm)
Bài 4 : Nối 4 điểm A.B.C.D để có hình tứ giác ABCD. Đo độ dài các cạnh rồi tính chu vi hình tứ giác ABCD ? (2 điểm)
Bài 5 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm)
101, 105, 109, ,,,,,,,
-Thu bài. Nhận xét.
3.Củng cố : 
-Nhận xét tiết học. Giáo dục tính cẩn thận chính xác.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò - Ôn tập thêm trong hè.
-Học sinh nhận đề kiểm tra.
-Cả lớp làm bài.
Bài 1 : Tính nhẩm.
2 x 6 = 12 5 x 7 = 35
3 x 6 = 18 2 x 8 = 16
4 x 4 = 16 3 x 9 = 27
 18 : 2 = 9 10 : 5 = 2
 24 : 4 = 6 20 : 4 = 5
15 : 3 = 5 27 : 3 = 9
Bài 2 :Đặt tính rồi tính :
74 + 19 = 93 62 – 25 = 37 
 536 + 243= 779 879 – 356 = 523
Bài 3 :
Số viên bi Mỹ có :
12 + 8 = 20 (viên bi)
Đáp số : 20 viên bi .
Bài 4 : Nối 4 điểm A.B.C.D
-Đo độ dài các cạnh : 4 cm, 4 cm, 6 cm, 5 cm.
Chu vi hình tứ giác ABCD là :
4 + 4 + 6 + 5 = 19 (cm)
Đáp số : 19 cm
Bài 5 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
	101, 105, 109, 113
-Ôn tập thêm trong hè.
v Bổ sung:
v Rút kinh nghiệm:
Tuần 35
Tiết :	Thứ . . . . . . . . .ngày . . . . . . tháng . . . . . . . năm . . . . . . . .
Tiếng việt
KIỂM TRA : CHÍNH TẢ – TẬP LÀM VĂN.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
•- Kiểm tra cuối học kì 2 : chính tả – tập làm văn.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng trình bày bài thi rõ ràng sạch đẹp.
3.Thái độ : Ý thức tự giác làm bài.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Đề kiểm tra, giấy thi HS.
2.Học sinh : Giấy nháp, giấy thi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
30’
4’
1’
-Giáo viên phát giấy thi.
1.Chính tả (nghe viết)
-Chọn một đoạn trích trong các bài tập đọc (văn xuôi hoặc thơ) có độ dài khoảng 40 chữ, viết trong khoảng 12 phút.
-Giáo viên đọc cho HS viết chính tả, bài “Hoa mai 
vàng” (STV/ tr 145)
2.Tập làm văn :
A. Dựa vào câu hỏi gợi ý, viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4-5 câu) nói về một loài cây mà em thích.
1.Đó là cây gì, trồng ở đâu ?
2.Hình dáng cây như thế nào ?
3.Cây có ích lợi gì ?
-GV photo phiếu phát cho học sinh
3.Củng cố : 
-Nhận xét tiết kiểm tra.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Học sinh nhận giấy thi.
-Lớp viết chính tả (12 phút) bài “Hoa 
mai vàng”
-Tập làm văn : 
Sau vườn nhà em có trồng một cây dừa. Mẹ em nói nó đã được ông em trồng từ lâu lắm. Hình dáng cây dừa vừa cao, vừa to, vừa lại nghiêng nghiêng. Qủa dừa cho nước uống rất ngon, cùi dừa ăn vào rất béo. Em rất thích cây dừa này, hàng ngày em đều ra đó ngồi học bài hoặc đùa vui.
-Học sinh làm bài viết (từ 4-5 câu) theo mẫu giấy quy định.
-Xem lại cách viết văn ngắn.
v Bổ sung:
v Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 2 daydu tuan 35CKT.doc