Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 24 năm 2010

Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 24 năm 2010

 Tập đọc : QUẢ TIM KHỈ

A/ Mục đích yêu cầu :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như cá sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được CH 1,2,3,5).

- Hs K-G trả lời được (CH4).

B/ Chuẩn bị :

- Tranh ảnh minh họa .

- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

C/ Các hoạt động dạy-học :

 

doc 37 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 24 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 24
Từ ngày 01-02-2010 đến ngày 05-02-2010
Thứ
Môn
Bài dạy
HAI
Chào cờ
Chào cờ đầu tuần
Tập đọc
Quả tim khỉ
Tập đọc
Quả tim khỉ
Toán
Luyện tập
Chính tả
(NV) Quả tim khỉ
BA
Thể dục
Đi kiễng gót, hai tay chống hông.Trò chơi: “Nhảy ô” 
Toán
Bảng chia 4. 
Kể chuyện
Quả tim khỉ
Tập viết
Chữ hoa U, Ư 
TƯ
Tập đọc
Voi nhà
Luyện từ & câu
Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy
Đạo đức
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (tiết 2).
Toán
Một phần tư.
Âm nhạc
Ôn tập bài hát: Chú chim nhỏ dễ thương.
NĂM
Sinh hoạt sao
sinh hoạt theo lịch của tổng phụ trách
Thể dục
Đi nhanh chuyển sang chạy.TC "Kết bạn"
Toán
Luyện tập .
Tự nhiên-xã hội
Cây sống ở đâu
Mĩ thuật
VTM: Vẽ con vật.
SÁU
Chính tả
(NV): Voi nhà
Toán
Bảng chia 5
Tập làm văn
Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi.
Thủ công
Ôn tập chủ đề: Phối hợp gấp, cắt, dán .
sinh hoạt lớp
Đánh giá việc học tập tuần qua
 Ký duyệt Giáo viên
 Tập đọc : QUẢ TIM KHỈ
A/ Mục đích yêu cầu : 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như cá sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được CH 1,2,3,5).
- Hs K-G trả lời được (CH4).
B/ Chuẩn bị : 
- Tranh ảnh minh họa . 
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
C/ Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Tiết 1
1.Kiểm tra
- Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc : “ Nội quy Đảo Khỉ ”
- Nhận xét, đánh giá 
2.Bài mới 
 a) Phần giới thiệu :
+ Cá Sấu sống dưới nước, Khỉ sống trên bờ. Hai con vật này đã từng chơi với nhau nhưng không thể kết thành bạn được. Vì sao như thế ? Câu chuyện “Quả tim khỉ” sẽ giúp các em biết điều đó.
 b) Hướng dẫn luyện đọc
1/Đọc mẫu 
- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
+ Đọc giọng người kể đoạn1vui vẻ; đoạn 2 hồi hộp; đoạn 3-4 hả hê.Giọng Khỉ: chân thật, hồn nhiên ở đoạn kết bạn với Cá Sấu; Khỉ bình tĩnh, khôn ngoan khi nói với Cá Sấu ở giữa sông; phẫn nộ khi mắng Cá Sấu.Giọng Cá Sấu: giả dối. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ: quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, nhọn hoắt, tẽn tò,... 
- Y/c 1 hs đọc toàn bài
2) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a) Yêu cầu đọc từng câu .
 * Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các tiết trước .
* Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , nhấn giọng một số từ, thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp 
* Giải nghĩa từ: Y/c hs đọc phần giải nghĩa từ trong SGK
b) Đọc từng đoạn : 
-Yêu cầu nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
c)Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- GV cùng hs nhận xét bạn đọc .
d) Thi đọc giữa các nhóm 
- Mời đại diện các nhóm thi đua đọc .
- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt
 Tiết 2
 3/Tìm hiểu nội dung:
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 TLCH:
- CH1: Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài.
- CH2:Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ?
-CH2: Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? 
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 3&4 của bài.
- CH4: Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất ? 
- CH5: Em hãy tìm những từ nói lên tính nết của hai con vật ?- Khỉ - Cá Sấu
5/ Luyện đọc lại truyện :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc phân vai.
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
 3) Củng cố dặn dò :
 - Em hãy nêu lại nội dung của bài ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
- Chuẩn bị bài sau: Voi nhà
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi giáo viên nêu.
- Hs theo dõi 
- Vài em nhắc lại đề bài
-Lớp lắng nghe GV đọc mẫu .
- 1 hs (K-G) đọc
- Hs lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài.
-Rèn đọc các từ như : quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, nhọn hoắt, tẽn tò,... 
- Một con vật da sần sùi,/ dài thượt./ nhe hàm răng nhọn hoắt....sắc,/ trườn lên bãi cát.//Nó nhìn Khỉ...ti hí/ với hai...chảy dài.//
- Hs đọc: Dài thượt: dài quá mức bình thường. Ti hí: (mắt) quá hẹp, nhỏ. Trấn tĩnh: lấy lại bình tĩnh. Bội bạc: xử tệ với người đã cứu mình. Tẽn tò: xấu hổ (mắc cỡ)
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
- Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ) .
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Đại diện các nhóm thi đua đọc bài 
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp đọc thầm đoạn 1 
- ...(Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả cho cá sấu ăn.)
- ...(Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi. khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn.)
- ...( Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ. Lấy quả tim để ở nhà.)
- HS Đọc đoạn 3&4. 
-...( vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối.)
- ...(Khỉ: tốt bụng, thật thà, thông minh. Cá Sấu: giả dối, bội bạc, độc ác.)
- Luyện đọc trong nhóm 
- Nhóm đọc phân vai (người dẫn chuyện, Khỉ, Cá Sấu.)
- Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như cá sấu không bao giờ có bạn.
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Hs theo dõi
BỔ SUNG:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tập đọc : Voi nhà
A/ Mục đích yêu cầu : 
- Biết ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong bài .
- Hiểu nội dung: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
B/ Chuẩn bị : 
- Tranh ảnh minh họa , 
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra
- Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc : “ Nội quy Đảo Khỉ ”
- Nhận xét, đánh giá cho điểm 
2.Bài mới 
 a) Phần giới thiệu :
- Muông thú mỗi con một vẻ; con khỉ hay bắt chước, con voi có sức khỏe phi thường...Những con vật ấy được nuôi dạy sẽ thành những con vật có ích, phục vụ cho con người. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được biết thêm câu chuyện thú vị về một chú voi nhà với sức khỏe phi thường đã dùng vòi kéo chiếc xe ô-tô khỏi vũng lầy giúp con người, qua bài Voi nhà
 b) Hướng dẫn luyện đọc
1/Đọc mẫu 
- Đọc mẫu toàn bài .
+ Giọng đọc rõ, rành mạch từng mục...
- Y/c 1 hs K-G đọc toàn bài
2) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a) Yêu cầu đọc từng câu .
* Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các tiết trước .
* Hướng dẫn ngắt giọng :
- GV hướng dẫn và yêu cầu hs đọc cách ngắt giọng, nhấn giọng một số câu dài , nhấn giọng một số từ thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp 
* Giải nghĩa từ: Y/c hs đọc phần giải nghĩa từ trong SGK
b) Đọc từng đoạn : 
-Yêu cầu đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
c)Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- GV cùng hs nhận xét bạn đọc .
d) Thi đọc giữa các nhóm 
- Mời các nhóm thi đua đọc .
- Đại diện nhóm đọc trước lớp
- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt
 3/Tìm hiểu nội dung:
-Yêu cầu lớp đọc thầm cả bài & TLCH:
- CH1: Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng ?
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- CH2: Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe ?
- CH3: Con voi đã giúp họ như thế nào ?
4/ Luyện đọc lại truyện :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét, tuyên dương.
 3) Củng cố dặn dò :
- Y/c hs nêu lại nội dung bài học.
- Gv cho hs xem một số hình ảnh voi nhà giúp người làm những việc nặng nhọc.GV nói thêm: Loài voi ngày nay không còn nhiều ở rừng việt Nam, nhà nước ta đang có nhiều biện pháp bảo vệ loài voi.
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
- Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Hs lắng nghe
-Vài em nhắc lại đề bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- 1 hs K-G đọc, lớp đọc thầm theo.
- Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài.
- Hs đọc cá nhân, đồng thanh các từ:
khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lừng lững, lúc lắc, quặp chặt vòi
+ Nhưng kìa,/ con voi quặp chặt vòi vào đầu xe/ và co mình lôi mạnh...vũng lầy.// lôi xong,/ nó huơ vòi....lùm cây/ rồi lững thững...bản Tun.//
- Hs đọc cá nhân : Voi nhà: Voi được người nuôi, dạy để làm một số việc. Khựng lại: dừng lại đột ngột vì một tác động bất ngờ. Rú ga : tăng thêm ga cho máy nổ mạnh. Vục:(xuống vũng) chúi ngập hẳn xuống) . Thu lu: thu người gọn nhỏ lại. Lừng lững: to lớn và như từ đầu hiện ra trước mắt, gây ấn tượng mạnh
-Từng em đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp . 
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Các  ... hia thành nhiều nhóm. Từng nhóm cầm tay nhau xếp thành vòng tròn, miệng hát, chân bước theo phách. Lần đầu di chuyển theo chiều kim đồng hồ, lần 2 ngược lại.
- Hs hát 
Vừa hát vừa gõ đệm theo phách
 + Lại đây hỡi chú | chim nhỏ xinh dễ thương này |
 x x x x x x x x
Vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu lời ca
 + Lại đây hỡi chú | chim nhỏ xinh dễ thương này | 
 x x x x x x x x x x 
+ Hoạt động 3:
- GV chọn một số bài hát cho hs nghe băng nhạc
4.Củng cố: Cho cả lớp hát lại bài hát.
5. Dặn dò: Học thuộc lời và giai điệu bài hát.
 - Tập gõ đệm, tập biểu diễn.
- Hs lắng nghe
- Hs hát
- Hs theo dõi
 Thủ công : Ôn tập chủ đề Phối hợp gấp, cắt, dán 
A/ Mục tiêu : 
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học.
- Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học. 
- Với hs khéo tay: - Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất hai sản phẩm đã học . - Có thể gấp, cắt dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
B/ Chuẩn bị :
GV: - Các hình mẫu của các bài 7,8,9,10,11, 12 để hs xem lại.
 - Quy trình gấp cắt, dán ở các bài trên. 
HS: - Giấy thủ công và giấy nháp khổ A4 , bút màu , hồ dán , kéo.. .
C/ Các hoạt động dạy và học:	
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1 Kiểm tra
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: 
 * Giới thiệu bài:
Tiết học hôm nay, các em sẽ ôn tập chủ đề “ Phối hợp gấp, cắt, dán hình”
*Hoạt động1 : Củng cố lại kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học.
- Em hãy nêu lại quy trình gấp, cắt, dán hình tròn ?
- Em hãy nêu lại quy trình gấp, cắt, dán biến báo giao thông cấm xe đi ngược chiều ?
- Em hãy nêu lại quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe ?
- Em hãy nêu lại quy trình cắt, gấp, trang trí thiếp (thiệp) chúc mừng ?
- Em hãy nêu lại quy trình gấp, cắt, dán phong bì ?
- GV nhận xét, đánh giá
*Hoạt động2 :Thực hành gấp, cắt, dán .
- GV Y/c hs Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học. Với hs khéo tay: - Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất hai sản phẩm đã học . - Có thể gấp, cắt dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
- Khi hs thực hành GV theo dõi và nhắc nhở thêm đối với những em còn lúng túng và khuyến khích những hs thực hiện tốt.
* Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm
- GV Y/c hs trưng bày sản phẩm trước lớp
- GV hướng dẫn hs nhận xét, đánh giá sản phẩm 
- GV tổng kết, tuyên dương, khen những hs hoàn thành 2 sản phẩm đẹp
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc nhở hs ôn lại quy trình gấp, cắt, dán
và tiếp tục thực hành sản phẩm khác. 
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương...
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
-Lớp theo dõi giới thiệu bài 
-Hai em nhắc lại tên bài học .
- Mỗi Hs trả lời 1 câu hỏi do GV nêu. Nếu chưa đầy đủ HS khác bổ sung.
- Hs lắng nghe.
- Hs cả lớp thực hành.
- Hs nhận xét, đánh giá.
- Hs theo dõi
- Hs theo dõi
BỔ SUNG: 
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L2 T24 CKTKN.doc