Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 21

Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 21

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Giúp học sinh :

- Thuộc bảng nhân 5

- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản

- Biết giải bài toán có mnột phép nhân (trong bảng nhân 5)

- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó

2. Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác.

3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.

II/ CHUẨN BỊ :

Các tấm bì, mỗi tấm có 3 chấm tròn.

Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.

 

doc 42 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 708Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/01/2010
Ngày dạy : 18/01/2010
Toán
 Luyện tập
I/ MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
- Thuộc bảng nhân 5
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản 
- Biết giải bài toán có mnột phép nhân (trong bảng nhân 5)
- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó
2. Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
Các tấm bì, mỗi tấm có 3 chấm tròn.
Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
 4’
1’
1.Bài cũ : 
-Viết các tổng sau dưới dạng tích :
5 + 5 + 5 = 15
3 + 3 + 3 + 3 = 12
4 + 4 + 4 = 12
 9 + 9 = 18
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài toán. Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
Bài 1 : Tính nhẩm
-Phần a :
 Gọi vài em HTL bảng nhân 5.
-Phần b : Em nêu đặc điểm của hai phép tính : 2 x 5 và 5 x 2 ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Tính (theo mẫu )
-Viết : 3 x 4 – 9 = 12 – 9 
 = 11.
-Hỏi : em thực hiện như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề toán.
-Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán.
-Nhận xét.
3. Củng cố : Giáo dục -Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò: Xem bài: “ Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc”
Trang : 103
-Bảng con, 2 em lên bảng.
5 x 3 = 15
3 x 4 = 12
4 x 3 = 12
9 x 2 = 18
-Luyện tập.
- 1 HS đọc yêu cầu.
-Vài em HTL bảng nhân 5.
- HS làm vào sgk và đọc kết quả.
5 x3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 2 = 10
5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 9 = 45
5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x10 = 50 
( HS khá giỏi làm ) 
-Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì kết quả không thay đổi.
-HS đọc yêu cầu.
-HS làm vào vở,3 em lên bảng sửa.
 a) 5 x 7 – 15 = 35 – 15
 = 20
 b) 5 x 8 – 20 = 40 – 20
 = 20
 c) 5 x 10 – 28 = 50 – 28
 = 22
-1 em đọc đề. Lớp đọc thầm.
Tóm tắt :
1 ngày : học 5 giờ.
5 ngày : học ? giờ.
 Giải.
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ :
 5 x 5 = 25 (giờ)
 Đáp số : 25 giờ.
--Học thuộc bảng nhân 2.3.4.5
v Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 17/01/2010
Ngày dạy : 18/01/2010
Tập đọc
Chim Sơn Ca và bông Cúc Trắng 
(Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
- Biết ngắt ngỉ đúng chỗ ; đọc ràch mạch toàn bài 
 - Đọc phát âm đúng các từ khó: hớn hở, sung sướng, vui tươi.
2. Kĩ năng hiểu :
 Hiểu nghĩa các từ : khôn tả, véo von.
 Hiểu lời khuyên từ câu chuyện :Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. (trả lời được CH 1, 2, 3, 4, 5).
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh : Chim sơn ca và bông cúc trắng. Một bông hoa cúc tươi.
Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
3’
5’
25’
4’
1’
1. Ổn định:- Hát vui đầu giờ.
- Điểm danh HS theo tổ.
 - Soát đồ dùng học taằng
 2.Bài cũ : Mùa xuân đến
+ Kể lại những sự thay đổi của bầu trời?
+ Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được:
a) Hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân.
b) Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : Chim Sơn Ca và bông Cúc trắng. 
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï đoạn 1-2.
Mục tiêu: Đọc trôi chảy đoạn 1-2. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức. Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài, vui tươi, ngạc nhiên.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 đoạn 1-2, phát âm rõ, chính xác, giọng đọc phù hợp với nội dung bài, vui tươi, ngạc nhiên.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 24)
-Giảng thêm từ : trắng tinh : trắng đều một màu, sạch sẽ.
-Tìm từ trái nghĩa với : buồn thảm ?
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa đoạn 1-2, chim và hoa phải được tự do bay nhảy, được tắm nắng mặt trời.
-Gọi 1 em đọc. 
-Trực quan :Tranh .
Hỏi đáp : Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống như thế nào ?
-GV cho học sinh quan sát tranh ảnh để thấy cuộc sống hạnh phúc của những ngày còn tự do của sơn ca và bông cúc trắng.
-Vì sao tiếng chim trở nên buồn thảm ?
4.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2.
Chuyển ý : Số phận của sơn ca và bông cúc trắng sẽ ra sao, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp qua tiết 2.
5. Dặn dò – Đọc bài.
- Cả lớp hát bài : Hoa lá mùa xuân
- Các tổ báo cáo sĩ số HS
-HS1: đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- HS 2 đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
1 HS nhắc lại tựa bài.
-Chim sơn ca và bông cúc trắng..
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-HS luyện đọc các từ :sơn ca, sà xuống, sung sướng, véo von, bầu trời.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
+Chim véo von mãi/ rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.//
- HS đọc chú giải: Sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh.
-1 em nhắc lại nghĩa từ : trắng tinh.
-HS nêu trái nghĩa với buồn thảm là : hớn hở, sung sướng, vui tươi.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (đoạn 1-2).
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm.
-Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ 
dại. Tươi tắn xinh xắn xoè cánh trắng đón ánh nắng mặt trời, ..
-Quan sát tranh “Sơn ca và bông cúc trắng”.
-Vì chim bị bắt bị cầm tù trong lồng.
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Đọc đoạn 1-2, tìm hiểu đoạn 3-4.
v Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 17/01/2010
Ngày dạy : 18/01/2010
Tập đọc
Chim Sơn Ca và bông Cúc Trắng 
(Tiết 2)
 I/ MỤC TIÊU :
- Biết ngắt ngỉ đúng chỗ ; đọc ràch mạch toàn bài 
 - Đọc phát âm đúng các từ khó: hớn hở, sung sướng, vui tươi.
2. Kĩ năng hiểu :
 Hiểu nghĩa các từ : khôn tả, véo von.
 Hiểu lời khuyên từ câu chuyện :Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. (trả lời được CH 1, 2, 3, 4, 5).
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh : Chim sơn ca và bông cúc trắng. Một bông hoa cúc tươi.
Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Gọi 2 em đọc bài.
-Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống như thế nào ?
-Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 3-4.
Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 3-4. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc với giọng buồn thảm, thương tiếc trách móc,
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4.
-Luyện phát âm.
-Luyện ngắt giọng :
-Giảng từ : (phần chú giải) cầm tù, long trọng (SGK/ tr 24)
Đọc từng câu.
Đọc cả đoạn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa đoạn 3-4, biết yêu loài vật, yêu hoa, bảo vệ thiên nhiên tươi đẹp.
Hỏi đáp :
-Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim, đối với hoa ?
-Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ?
-Em muốn nói gì với các cậu bé ?
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét.
4. Củng cố : -Câu chuyện nói lên ý nghĩa gì?
-Giáo dục tư tưởng :Nhận xét 
5.Dặn dò:
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn HS xem trước bài: Vè chim – Trang:28
-2 em đọc đoạn 1-2 và TLCH.
-Chim sơn ca và bông cúc trắng/ tiếp.
-Theo dõi đọc thầm.
-Phát âm các từ : ẩm ướt, an ủi, ngào ngạt, vặt hết, lìa đời, héo lả. long trọng.
-Luyện đọc câu dài :
-Tội nghiệp con chim!/ Khi nó còn sống và ca hát/ các cậu đã để mặc nó 
chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ 
chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.//
-HS nhắc lại nghĩa các từ : cầm tù, long trọng.
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
- Đồng thanh (đoạn 3-4).
-1 em giỏi đọc đoạn 4-5 . Lớp theo dõi đọc thầm.
-1 em trả lời. 
* Đối với chim : Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng, không cho chim ăn uống, để chim chết vì đói và khát.
* Đối với hoa :Chẳng cần thấy hoa cúc nở đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca.
-Sơn ca chết, hoa cúc héo tàn.
-Đừng bắt chim, đừng hái hoa! Hãy để cho chim tự do bay lượn, ca hát! Hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời! Các bạn thật vô tình! Các bạn ác quá!
-3-4 em thi đọc lại truyện.
-Hãy bảo vệ chim chóc, hãy bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Đừng đối với chúng vô tình như các cậu bé này.
v Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 17/01/2010
Ngày dạy : 18/01/2010
ĐẠO ĐỨC
Biết nói lời yêu cầu đề nghị
( Tiết : 1 )
I . Mục tiêu : 
- Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu đề nghị, lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.
 II .Chuẩn bị :- Nội dung tiểu phẩm hành vi chi HS chuẩn bị . Phiếu học tập .
 III.ác hoạt động dạy và học chủ yếu:	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
26’
3’
2’
2. Bài cũ : Trả lại của rơi
+ K ... c 2 dòng thơ. 
-Luyện đọc từ khó : lon xon, sáo xinh, linh tinh, liếu điếu, mách lẻo, lân la, buồn ngủ.
-Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn của bài vè.
-Hay chạy lon xon/
-Là gà mới nở/
-Vừa đi vừa nhảy/
-Là em sáo xinh/
-5-6 em nhắc lại nghĩa .
-Vài em nêu miệng :
-Bé Nam chạy lon xon.
-Cậu Hải nói chuyện rất tếu.
-Thuỷ mách lẻo với bà chuyện của Lan.
-Dung muốn làm lành nên lân la nói chuyện với Tú.
-HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc cả bài .
-Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng đoạn, cả bài)
-Đồng thanh.
-Đọc thầm.
-Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
-Đọc thầm bài vè trao đổi theo cặp. Ghi ra nháp : Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo.
-Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, hay nói linh tinh, nghịch tếu, mách lẻo
-HS trả lời tuỳ ý, nếu được vì sao thích . (Em thích con sáo vì nhà em có con sáo biết nói nó nói suốt ngày) 
-Học thuộc lòng bài vè/ Nhiều em 
-Thi HTL từng đoạn, cả bài.
-1 em đọc cả bài.
-Những câu vè rất hay trong dân gian Việt Nam.
-HTL bài vè.
v Rút kinh nghiệm:
Tuần 21
Tiết :	Thứ .. ngày. tháng ..năm 
Chính tả (nghe viết)
SÂN CHIM .
PHÂN BIỆT TR/ CH, UÔT/ UÔC.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả “Sân chim”.
•- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn : tr/ ch, uôt/ uôc.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh yêu thương chăm sóc loài vật.
II/ CHUẨN BỊ :
Viết sẵn bài “Sân chim”
Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
Mục tiêu : Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài Sân chim.
a/ Nội dung đoạn viết: 
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
-Tranh :Sân chim.
-Bài “Sân chim” tả cái gì ?
-Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s ?
b/ Hướng dẫn trình bày . 
-Bài viết có mấy câu ? Sau dấu chấm em viết như thế nào ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Luyện tập phân biệt tr/ ch, uôt/ uôc.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-GV cho học sinh làm bài 2a, hoặc 2b.
-Bảng phụ :
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 56).
Bài 3 : Chọn bài 3a hoặc 3b.
-Phát giấy bút.
-Nhận xét. Chốt lời giải đúng.
-Kết luận cá nhân, nhóm thắng cuộc.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
Dặn dò – Sửa lỗi.
-Chim sơn ca và bông cúc trắng.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : luỹ tre, chích choè, trâu, chim trĩ.
-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Sân chim.
-Theo dõi. 2-3 em đọc lại.
-Quan sát.
-Chim nhiều không tả xiết.
-Sán, trứng, trắng, sát, sóng.
- Có 4 câu. Viết hoa.
-HS nêu từ khó : xiết, thuyền, trắng xóa, sát sóng.
-Viết bảng con.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Làm vở BT.
-3-4 em lên bảng làm bài.Từng em đọc kết quả.Nhận xét.
-Nhận xét.
-Đại diện nhóm nhận giấy bút.
-Các nhóm làm bài thảo luận ghi vào giấy. Sau đó dán bài lên bảng.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
v Rút kinh nghiệm:
Tuần 21
Tiết :	Thứ .. ngày. tháng ..năm 
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải bài toán.
•-Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
 -Đo độ dài đoạn thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc.
2.Kĩ năng : Tính kết quả của phép nhân đúng, nhanh, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
Ghi bảng bài 5.
Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1’
1.Bài cũ : Tính :
-4 x 4 - 12
-5 x 5 - 18
-6 x 5 - 10
-4 x 6 - 20
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Ghi nhớ các bảng nhân đã học 
bằng thực hành tính và giải bài toán.Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. Đo độ dài đoạn thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc.
Bài 1 :
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-GV nói : Muốn tìm tích em thực hiện như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 3 : Em thực hiện phép tính như thế nào ?
2 x 3 c 3 x 2
4 x 6 c 4 x 3
5 x 8 c 5 x 4
4 x 9 c 5 x 9
5 x 2 c 3 x 5
3 x 10 c 5 x 4
-Nhận xét.
Bài 4 :
-Nhận xét cho điểm.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Dặn dò.
-Bảng con.
-4 x 4 – 12 = 16 – 12 = 4
-5 x 5 – 18 = 25 – 18 = 7
-6 x 5 – 10 = 30 – 10 = 20
-4 x 6 – 20 = 24 – 20 = 4
-Luyện tập chung.
-HS làm bài và sửa bài.
-Tìm tích.
-Lấy thừa số nhân với thừa số.
-Lớp làm bài.
2 x 6 = 12
5 x 9 = 45 ..
-Tính kết quả của 2 phép nhân rồi mới so sánh điền dấu > < =
2 x 3 = 3 x 2
4 x 6 > 4 x 3
5 x 8 > 5 x 4
4 x 9 < 5 x 9
5 x 2 < 3 x 5
3 x 10 > 5 x 4
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Sửa bài.
-1 em lên bảng. Lớp làm bài vào vở.
Tóm tắt Giải
1 HS : 5 quyển Số sách 8 bạn mượn :
8 HS : ? quyển 5 x 8 = 40 (quyển)
 Đáp số : 40 Q.sách.
-Học bảng nhân 2.3.4.5
v Rút kinh nghiệm:
Tuần 21
Tiết :	Thứ .. ngày. tháng ..năm 
Tập làm văn
ĐÁP LỜI CÁM ƠN.
TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
•- Biết đáp lại lời cám ơn trong giao tiếp thông thường.
 -Bước đầu biết cách tả một loài chim.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói, viết được đoạn văn đơn giản.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh minh họa về các loài chim.
Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Kiểm tra học sinh là lại BT1 và BT2.
-Gọi 1 em đọc bài Mùa xuân đến.
-Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ?
-Gọi 2-3 em đọc lại bài viết về mùa hè.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Mục tiêu : Biết đáp lại lời cám ơn trong giao tiếp thông thường.
A/ Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
-GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp.
-Theo dõi giúp đỡ.
-Nhận xét.
B/ Bài 2 : (miệng)
-Gợi ý : Khi đáp lời cám ơn cần nói với thái độ lịch 
sư nhã nhặn, khiêm tốn. Có thể thêm nội dung khi đối thoại.
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi học sinh đọc bài Chim chích bông.
-Chích bông có hình dáng như thế nào ?
+ Vóc người ?
+ Hai chân ?
+ Hai cánh ?
+ Cặp mỏ ?
-Chích bông có những hoạt động nào ?
+ Hai chiếc chân tăm ?
+ Cánh nhỏ ?
+ Cặp mỏ tí hon ?
-Nhận xét.
 Hoạt động 2: Làm bài viết
Mục tiêu : Bước đầu biết cách tả một loài chim.
C/ Yêu cầu gì ?
-Phần này em chỉ viết một đoạn văn ngắn từ 2-3 câu nói về một loài chim mà em thích (có thể viết hơn 3 câu, không nên quá 5 câu)
+ Giới thiệu chung về loài chim đó.
+ Nêu 1-2 đặc điểm về hình dáng (bộ lông, đôi cánh, chân, mỏ)
+ Nêu hoạt động (bay nhảy, bắt sâu, kiếm mồi, tiếng hót  )
-GV nhắc : viết đoạn văn theo 4 câu hỏi gợi ý có thể bổ sung thêm ý mới.
-Nhận xét góp ý cách dùng từ, viết câu, cho điểm.
-Chấm điểm một số bài. Khen ngợi những bài viết chân thật có cái riêng độc đáo.
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Tìm hiểu một số loài chim hình dáng hoạt động.
-1 em đọc bài Mùa xuân đến và TLCH .
-2-3 em đọc lại bài viết về mùa hè.
-Đáp lời cám ơn. Tả ngắn về loài chim.
-Quan sát.
-1 em đọc lời các nhân vật.
-2 em thực hành đóng vai.
+ Bà cụ : Nói lời cám ơn cậu bé đã đưa cụ qua đường.
+ Vâng, thưa bà không có việc gì đáng ngại đâu bà ạ.
-Nhiều cặp HS khác thực hành tiếp.
-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm.
-Từng cặp học sinh thực hành đóng 
vai theo từng tình huống a,b,c.
a/Mình cho bạn mượn quyển truyện này.Hay lắm đấy!
-Cám ơn bạn nhiều, tuần sau mình sẽ trả.
-Bạn không phải vội, mình chưa cần ngay đâu!
-Bạn nhận xét.
-Thực hành tiếp với tình huống b,c.
-2-3 em đọc bài Chim chích bông. Lớp đọc thầm.
-Nhiều em nêu ý kiến (nêu nguyên văn hoặc chỉ nêu ý)
+ là một con chim bé xinh đẹp.
+ xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
+ nhỏ xíu.
+ tí teo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
-HS nêu ý kiến :
+ Nhảy cứ liên liến.
+ Xoải nhanh vun vút.
+ Gắp sâu nhanh thoăn thoắt, khéo léo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong thân cây.
-Nhận xét.
-Viết đoạn văn tả một loài chim .
-Theo dõi giáo viên hướng dẫn.
-Học sinh dựa vào hướng dẫn, làm vở bài tập.
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết 
* Nhờ xem chương trình thế giới loài chim trên Ti vi em biết được con chim 
cánh cụt. Đó là một loài chim rất to sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng. Dáng đi của nó lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh
-1 em đọc lại đoạn văn văn tả một loài chim.
- Tìm hiểu một số loài chim hình dáng hoạt động.
v Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docDU CKT LOP 2 TUAN 21 3cot.doc