Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học: 2010-2011

Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học: 2010-2011

Tập đọc - Tiết 22 + 23

NGƯỜI MẸ HIỀN

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trog bài.

- Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người.

- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.

- Học sinh: Sách giáo khoa, bút, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 17 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 326Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học: 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Ngày soạn: 25 / 9 / 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Chào cờ
Tập trung toàn trường 
Tập đọc - Tiết 22 + 23
Người mẹ hiền
I. Mục đích yêu cầu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trog bài.
- Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa, bút, vở.
III. các hoạt động dạy học.
Tiết 1:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 1 học sinh đọc bài tập đọc Thời khóa biểu.
1 học sinh đọc bài và trr lời câu hỏi.
- Thời khóa biểu dùng để làm gì ?
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Luyện đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài
- HS chú ý nghe.
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
+ Hướng dẫn HS đọc đúng: Không nên, giỏi, trốn sao được, đến lượt Nam, cố lách, lấm lem, hài lòng.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
+ Treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng một số câu.
- HS đọc trên bảng phụ.
+ GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ 
- Gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò (SGK).
- Nói nhỏ vào tai.
- Cựa quậy mạnh, cố thoát.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh, cá nhân từng đoạn, cả bài.
Tiết 2:
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu hỏi 1: 1 HS đọc
- HS đọc thầm đoạn 1
- Giờ ra chơi, minh rủ Nam đi đâu?
- Trốn học ra phố xem xiếc (1, 2 HS nhắc lại lời thầm thì của Minh với Nam.
Câu hỏi 2: Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào ?
- Chui qua chỗ tường thủng.
Câu hỏi 3: Học sinh đọc thầm đoạn3
- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì ?
- Cô nói với bác bảo vệ "Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này HS lớp tôi" cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên xem, đưa em về lớp.
- Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào ?
 - Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò/cô bình tĩnh và nhẹ nhàng khi thấy học trò phạm khuyết điểm.
Câu 4: Đọc thầm đoạn 4.
- Cô giáo làm gì khi Nam khóc ? Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ lần này, vì sao Nam bật khóc ?
- Cô xoa đầu Nam an ủi.
- Vì đau và xấu hổ.
Câu 5: 
Người mẹ hiền trong bài là ai?
- Là cô giáo.
4. Luyện đọc lại.
- Đọc phân vai (2-3N)
- Người dẫn chuyện, bác bảo vệ cô giáo, Nam và Minh.
5. Củng cố dặn dò
- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền.
- Cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như người mẹ đối với các em trong gia đình.
- Lớp hát bài: Cô và mẹ
-Về nhà đọc trước yêu cầu bài K/c
- Nhận xét giờ học.
Toán - Tiết 36
 36 + 15
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Làm được các bài tập trong sách giáo khoa.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: 4 bó chục que tính và 11 que tính rời.
- Học sinh: bảng,phấn, bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đặt tính rồi tính.
- Cả lớp làm bảng con.
46 + 7
66 + 9
3. Bài mới
* Giới thiệu phép cộng 36+15
- GV nêu đề toán: Có 36 que tính thêm 15 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính, dẫn ra phép tính 36+15.
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả: 6 que tính với 5 que tính là 11 que tính, 3 chục que tính cộng 1 chục que tính là 4 chục que tính thêm 1 chục que tính là 5 chục que tính, thêm 1 que tính nữa là 51 que tính. 
Vậy 36 + 15 = 51
- GV viết bảng, hướng dẫn đặt tính.
+
36
15
51
- 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1
- 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5.
4. Thực hành
Bài 1: HS thực hiện phép tính (cộng trừ từ phải sang trái từ đơn vị đến chục, kết quả viết chữ số trong cùng hàng phải thẳng cột) và có nhớ 1 sang tổng các chục.
- Dòng 1 bảng con.
- Dòng 2 gọi hs lên bảng, lớp làm bảng con theo từng nhóm.
- GV nhận xét.
+
36
18
54
+
24
19
43
+
35
26
61
+
38
56
94
+
17
16
33
+
44
37
81
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng.
- HS nêu yêu cầu
- Lớp làm bảng con.
+
36
18
54
+
24
19
43
+
35
26
61
Bài 3: HS tự đọc đề toán
- Nêu kế hoạch giải
*VD: Bao gạo cân nặng 46 kg, bao ngô cân nặng 27kg. Hỏi cả 2 bao cân nặng bao nhiêu kg.
- 1 em lên bảng làm, lớp làm vào v
Bài giải:
- Nhận xét chữa bài.
Cả 2 bao cân nặng là:
46+27=73(kg)
Đáp số: 73kg
Bài 4: HS thực hiện nhẩm hoặc tính được tổng số có kết quả là 45 rồi nêu kết quả đó.
- Chẳng hạn:
40 + 5 = 45
36 + 9 = 45
18 + 27 = 45
5. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học.
Ngày soạn: 25 / 9 / 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Toán - Tiết 37
Luyện Tập
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Thuộc bảng 6,7,8,9, cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
- Biết nhận dạng hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: 4 phiếu bài tập ghi ND BT2, BT3
- Học sinh: Vở, bút, phán, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng
- Lớp làm bảng con
- Nêu cách đặt tính rồi tính
36 + 18
24 + 19
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1: Tính nhẩm
Vận dụng các công thức cộng qua 10 trong phạm vi 20 để nhẩm
- HS làm SGK
- Nêu miệng
- HS làm SGK (bảng con)
- 5 HS lên bản nêu miệng.
Bài 2: Củng cố tính tổng 2 số hạng đã biết.
Phát phiếu bài tập cho các tổ và hướng 
Số hạng
26
17
38
26
15
Số hạng
5
36
16
9
36
Tổng
31
53
54
35
51
dẫn thực hiện.
Các tổ làm vào phiếu
Mời đại diện các tổ lên trình bày
Đại diện các tổ lên trình bày.
Bài 3: Số ? Phát phiesu cho các tổ
Các tổ làm vào phiếu
Mời đại diện các tổ lên trình bày
Đại diện các tổ lên trình bày.
Hướng dẫn HS làm: Chẳng hạn 5+6=11 viết 11, 11+6=17, viết 17
+ Các số theo hàng liên tiếp là: 10, 11, 12, 13, 14 hoặc 16, 17, 18, 19, 20
+ Các số theo từng cột cách nhau 6 đơn vị 4, 10, 16 hoặc 5, 11, 17.
- Nhận xét chữa bài.
+ Các số theo từng cột cách nhau 6 đơn vị 4, 10, 16 hoặc 5, 11, 17.
Bài 4: HS đọc bài toán
- Cả lớp làm vào vở.
- Nhìn tóm tắt nêu đề toán.
Bài giải:
- Nêu kế hoạch giải.
- 1 em lên giải.
Số cây đội 2 trồng được là:
46 + 5 = 51 (cây)
Đáp số: 51 cây
Bài 5: Gợi ý nên đánh số vào hình rồi đếm.
- Có 3 hình tam giác là: H1, H3, H1+2+3.
- Nhận xét chữa bài.
- Có 3 hình tứ giác: H2, H(2, 3), H(1, 2).
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Tập chép) - Tiết 15
Người mẹ hiền
I. Mục đích yêu cầu
- Chép lại chính xác 1 đoạn trong bài Người mẹ hiền.
Trình bày bài chính tả đúng quy định, viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
- Làm đúng các bài tập phân biệt ai/ au, r/d/gi.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bài chép (bảng lớp). Bảng phụ bài tập 2, bài tập 3.
- Học sinh: Vở, phấn, bảng con.
III. hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2,3 HS viết bảng lớp 
- Lớp viết bảng con (Nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu, luỹ tre)
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
3.2 Hướng dẫn tập chép
- GV đọc đoạn chép
 - 1, 2 HS đọc đoạn chép.
 - Cả lớp đọc thầm theo.
- Vì sao Nam khóc ?
- Vì đau và xấu hổ
- Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào ?
- Từ nay các em có trốn học đi chơi không? 
- Trong bài chính tả có những dấu câu nào ?
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm, hỏi.
- Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu ?
- Dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu chấm hỏi ở cuối câu.
*Viết từ khó bảng con.
- Xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng.
* Cho HS chép bài vào vở
- HS nhìn bảng chép bài vào vở
- Chấm một số bài
4. Làm bài tập chính tả
Bài 2: Điền ao hay au vào chỗ trống.
Giáo viên treo bảng phụ gọi học sinh nêu yeu cầu của bài.
- Nhận xét chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm trên bảng phụ
- 3 HS đọc 2 câu tục ngữ
a. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
Bài 3: a, Giáo viên treo bảng hụ gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
1 học sinh nêu yêu cầu
- Nêu yêu cầu
- 1 HS làm bảng phụ.
- Ca dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà.
Giáo viên nhận xét
- Dè dặt, giặt rũ quần áo, chỉ có rất một loài cá.
5. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 25 / 9 / 2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2010
Tập đọc - Tiết 24
Bàn tay dịu dàng
I. Mục đích yêu cầu
- Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật vật phù hợp với nội dung.
- Hiệu nội dung: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK, Bảng phụ viết nội dung cần luyện đọc.
- Học sinh: sách giáo khoa, vở, bút.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện
- Người mẹ hiền.
- Người mẹ hiền trong bài là ai ?
- Là cô giáo.
- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là: Người mẹ hiền.
- Cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như 1 người mẹ đối với các con trong gia đình.
3. Bài mới.
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Luyện đọc
- GV đọc mẫu
- Đọc từng câu
+ Chú ý rèn đọc đúng.
- HS tiếp nỗi nhau đọc.
- Dịu dàng, trở lại lớp, lặng lẽ, tốt lắm, khó nói.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc.
Chia đoạn: 3 đoạn
Đoạn 1: ( Từ đầu  vuốt ve)
Đoạn 2: ( Từ  bài tập)
Đoạn 3: ( Còn lại)
+ Treo bảng phụ và hướng dẫn HS đọc 1 số câu.
+ Bảng phụ
+ Hiểu 1 số từ ngữ.
+ Từ SGK
- Mới mất, từ mất, tỏ ý, thương tiếc, kính trọng. 
- Đám tang (lễ tiễn đưa người chết)
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
 3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: 
Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ? Vì sao An buồn như vậy ?
- HS đọc đoạn 1+2.
- Lòng An nặng trĩu nỗi buồn nhớ bà, An ngồi lặng lẽ.
- Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà, kể chuy ... ặn dò.
- GV đọc lại bài văn
- Đọc lại tên khác cho bài.
- Nỗi buồn của An
- Tình thương của thầy
- Em nhất định sẽ làm.
Toán - Tiết 38
Bảng cộng
I. Mục tiêu
Giúp HS: 
- Thuộc bảng cộng đã học.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Làm được các bài tập trong sách giáo khoa.
II. đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ nội nội dung bài tập 1.
- Học sinh: Bnagr con, phấn.
IIi. hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính rồi tính.
- HS làm bảng con.
+
36
16
52
+
38
15
53
+
46
 9
55
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng
 Bài 1: Tính nhẩm.
- GV treo bảng ghi các phép tính.
- Yêu cầu hs đọc kết quả
- Giáo viên ghi lên bảng phụ. 9 cộng 2 bằng 11. Vậy 2 cộng 9 bằng bao nhiêu ?
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
2 + 9 = 11
4 + 7 = 11
3 + 8 = 11
4 + 8 = 12
3 + 9 = 12
...
4 + 9 = 13
...
Bài 2: Tính
- HS làm bài vào bảng con.
+
15
 9
24
+
26
17
43
+
36
 8
44
+
42
39
81
Bài 3: Bài toán dạng toán gì? vì sao?
- Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn. Vì nặng hơn nghĩa là nhiều hơn.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
Hoa : 28 kg
Mai nặng hơn: 3kg
Mai :kg
Bài giải:
- Nhận xét chữa bài.
Mai cân nặng là:
28 + 3 = 31 (kg)
Đáp số: 31kg
Bài 4:
- Vẽ hình lên bảng đánh số các phần của hình.
- 1 HS nêu yêu cầu.
a. Có mấy hình tam giác ?
- Có 3 hình: H1, H2, H3, 
b. Hình tứ giác.
 - Có 3 hình:H1+2,H(2+3),H(1+2+3)
4. Củng cố dặn dò
- Thi học thuộc lòng bảng cộng.
- Nhận xét giờ học.
Tập viết - Tiết 8
Chữ hoa: G
I. Mục tiêu, yêu cầu
Rèn kỹ năng viết chữ:
- Biết viết các chữ hoa G theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết câu ứng dụng: Góp sức chung tay theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Mẫu chữ cái viết hoa G đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết câu ứng dụng.
- Học sinh: Bảng con, phấn, vở, bút.
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS viết bảng con.
- Cả lớp viết bảng con
E, Ê
- Đọc lại cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Em yêu trường em.
- Viết bảng con: Em
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
3.2 Hướng dẫn viết chữ hoa:
a. Gắn chữ mẫu lên bnagr. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ G:
- GV giới thiệu chữ mẫu
- HS quan sát
- Chữ G cao mấy li ?
- 8 li
- Gồm mấy đường kẻ ngang ?
- Cấu tạo mấy nét.
- 9 đường kẻ ngang.
- 2 nét, nét 1 là nét kết hợp của nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
- Hướng dẫn cách viết.
- HS quan sát
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu lại cách viết.
- Nét 1: Viết tương tự chữ C hoa
- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng bút viết nét khuyết DB ở đường kẻ 2.
3.3 Hướng dẫn viết bảng con.
- Cả lớp viết 2 lần.
3. 4 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Giáo viên gắn từ ứng dụng lên bảng.
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- HS quan sát, đọc cụm từ.
- Góp sức chung tay nghĩa là gì ?
- Cùng nhau đoàn kết làm việc.
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- HS quan sát nhận xét.
- Chữ nào có độ cao 1 li ?
- o, u, e, ư, n, a
- Chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- s
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- t
- Chữ nào có độ cao 2 li ?
- p
- Chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- h, g, y
- Chữ nào có độ cao 4 li ?
- G
- Cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ.
- GV vừa viết chữ góp, vừa nói cách viết.
4. Cho HS viết vở tập viết
- HS viết vở tập viết.
- GV yêu cầu HS viết
- HS viết theo yêu cầu của GV.
5. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài nhận xét.
6. Củng cố dặn dò
- Về nhà luyện viết thêm.
- Nhận xét chung tiết học.
Ngày soạn: 25 / 9 / 2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2010
Toán - Tiết 39
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải toán có một phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, phấn, bút, vở.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng cộng
2 HS đọc.
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
- HS làm bài:
9 + 6 = 15
7 + 8 = 15
6 + 9 = 15
8 + 7 = 15
4 + 8 = 12
3 + 8 = 11
8 + 4 = 12
8 + 3 = 11
- Yêu cầu HS nêu kết quả từng phép tính.
- Nhiều HS nêu miệng.
Bài 2: Tính
8 + 4 + 1 = 13
7 + 4 + 2 = 13
- Yêu cầu HS tính và ghi kết quả.
8 + 5 = 13
7 + 6 = 13
6 + 3 + 5 = 14
6 + 8 = 14
- Tại sao 8+4+1=8+5
- Vì tổng đều bằng 13. Vì 4+1=5
Bài 3: Tính
- Cả lớp làm bảng con
+
36
36
72
+
35
47
82
+
69
 8
77
+
9
57
66
+
27
18
45
Bài 4: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài ?
- 1 HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì ?
Mẹ hái 38 quả, chi 16 quả.
- Bài toán hỏi gì ?
- Mẹ và chị hái được ? quả bưởi.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Mẹ hái : 38 quả
Chị hái : 16 quả
Mẹ và chị hái:quả?
- GV nhận xét.
Bài giải:
Mẹ và chị hái số quả bưởi là:
38 + 16 = 54 (quả)
Đáp số: 54 quả
Bài 5: 
- 1 HS nêu yêu cầu.
Điền chữ số thích hợp vào ô trống
- 2 HS lên bảng.
a. 59 > 58
b. 89 < 98
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 25 / 9 / 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010
Toán - Tiết 40
Phép cộng có tổng bằng 100
I. Mục tiêu
Giúp HS 
- Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- Biết cộng nhẩm các số tròn chục.
- Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100.
- Làm được các bài tập trong sách giáo khoa.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: 3 Phiếu bài tập khổ lớn bài tập 3
- Học sinh: Bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Tính nhẩm
- Nhận xét cho điểm.
40 + 20 + 10
50 + 10 + 30
10 + 30 + 40
42 + 7 + 4
3. Bài mới
- Nêu phép cộng: 83+17
- HS đặt tính
+
83
17
100
- Nêu cách đặt tính 
- Viết 83, viết 17 dưới 83 sao cho 7 thẳng cột với 3, 1 thẳng 8, viết dấu cộng, kẻ vạch ngang.
- Nêu cách thực hiện 
- Cộng từ phải sang trái
- Vậy 83+17 bằng bao nhiêu ?
- Vậy 83+17=100
4. Luyện tập
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Cả lớp làm bài vào sách.
+
99
 1
100
+
75
25
100
+
64
36
100
+
48
52
100
Bài 2: Tính nhẩm
- HS tự nhẩm và làm theo mẫu. (miệng)
- GV ghi phép tính mẫu lên bảng, hướng dẫn HS làm theo mẫu.
- Nhận xét chữa bài.
60 + 40 = 100
80 + 20 = 100
30 + 70 = 100
90 + 10 = 100
50 + 50 = 100
Bài 3: Số. Phát phiếu bài tập cho hs
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Vài HS nêu
- Các tổ làm vào phiếu bài tập và trình kết quả lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài
Bài 4:
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Bài toán về nhiều hơn
- Có mấy cách tóm tắt.
- Có 2 cách.
- Yêu cầu 2 em lên tóm tắt. Mỗi em tóm tắt một cách.
Tóm tắt:
Sáng bán : 58kg
Chiều bán hơn sáng: 15kg
Chiều bán :kg?
- Nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Buổi chiều cửa hàng bán là:
85+15=100 (kg)
Đáp số: 100kg đường.
5. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học.
Chính tả: (Nghe viết) - Tiết 16
Bàn tay dịu dàng
I. Mục đích yêu cầu
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi; biết ghi đúng các dấu câu trong bài.
- Làm được bài tập bài tập 2; bài tập 3 ý a.
II. đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
- Học sinh: Bnagr con, phấn, vở, bút.
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết: xấu hổ, trèo cao, con dao, giao bài tập.
- Cả lớp viết bảng con.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Nêu mục đích yêu cầu.
3.2 Hướng dẫn viết chính tả.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài chính tả 1 lần.
- 2 HS đọc lại bài.
- An buồn bã nói với thầy giáo điều gì ?
- Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập.
- Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo thế nào ?
- Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay, nhẹ nhàng, đầy trìu mến, yêu thương.
- Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa ?
- Chữ đầu câu và tên của bạn An.
- Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Viết lùi vào 1 ô.
- Viết tiếng khó
- HS viết bảng con.
b. GV đọc cho HS viết bài.
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
c. Chấm – chữa bài.
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
4. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au
- 3 nhóm ghi thi tiếp sức.
*VD: bao, bào, báo, bảo
 cao, dao, cạo
*VD: cháu, rau, mau
Bài 3: (Lựa chọn)
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS lên bảng
- Cả lớp làm vào SGK
a. Đặt câu để phân biệt các tiếng sau: da, ra, gia.
- Nhận xét, chữa bài.
a. - Da dẻ cậu ấy thật hồng hào. 
 - Hồng đã ra ngoài từ sớm.
 - Gia đình em rất hạnh phúc.
5. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
Sinh hoạt lớp
Sơ kết tuần 8
I. Mục đích yêu cầu
- Nhận xét ưu, nhược điểm của lớp.
- Nâng cao ý thức phê và tự phê giữa các tổ.
- Đề ra phương hướng tuần tới.
II. Chuẩn bị
Nội dung sinh hoạt
III. Lên lớp
Lần lượt các tổ sinh hoạt, chỉ ra ưu, nhược điểm của tổ mình trong tuần qua.
Giáo viên nhận xét chung
* Ưu điểm:
- Về đạo đức: Nhìn chung trong tuần qua các em đi học đều, đúng giờ, thực hiện nghiêm túc giờ truy bài, các nội quy của trường, lớp.
- Trong tuần không có học sinh nghỉ học.
- Về học tập: Các em có ý thức trong học tập, học bài và làm bài trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực xây dựng bài.
* Tồn tại: Vẫn còn một số em lười học, chưa có ý thức tự giác trong học tập. Nhiều em con chưa làm bài tập trước khi tới lớp như: Hiển, Chung, Hiền, Ly, Hiếu, Hương, Mỹ Linh, Chương, Hiệp, Hoàng Anh, Quân.
3. Tuyên dương
 Quỳnh, Khánh Linh, (có ý thức học tập tốt).
4. Nhắc nhở
Vũ, Chung, chưa chú ý trong giờ học.
Hiếu, Quân, Hải thường xuyên quên vở và đồ dùng học tập.
5. Điểm 10: 10
6, Phương hướng tuần tới
- Duy trì tốt các nền nếp của lớp, các quy định của nhà trường.
- Thi đua đạt nhiều điểm cao trong học tập.
- Rèn chữ viết, giữ vở sạch.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2010_2011.doc