Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1 )
I. Mục đích yêu cầu :
- Kiểm tra đọc lấy điểm.
- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ?
- Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác.
II. Đồ dùng dạy học :
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
( Từ 24/3 đến 28/3 năm 2008) Thứ hai ngày 24 tháng 3 năm 2008 Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1 ) I. Mục đích yêu cầu : - Kiểm tra đọc lấy điểm. - Ôân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? - Ôân luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác. II. Đồ dùng dạy học : -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Sông Hương. 2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. * Kiểm tra tập đọc và HTL : - GV để các thăm ghi sẵn các bài tập đọc lên bàn. - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - GV nhận xét – Ghi điểm. * Ôân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “ Khi nào”: Bài 2: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì ? + Hãy đọc câu văn trong phần a. + Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực ? + Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào ?” - GV yêu cầu HS làm bài phần b. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc câu văn phần a + Bộ phận nào trong câu trên được in đậm ? + Bộ phận này dùng để chỉ điều gì ? + Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ? -Tương tự trên hướng dẫn HS làm phần b. Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè. -GV nhận xét sửa sai. * Ôân luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác : Bài 4 : Nói lời đáp của em. a. Khi bạn cảm ơn em vì em đã làm một việc tốt cho bạn. -Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của người khác. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, suy nghĩ để nói lời đáp của em. b. Khi một cụ già cảm ơn em vì em đã chỉ đường cho cụ. c. Khi bác hàng xóm cảm ơn em vì em đã trông giúp em bé cho bác một lúc. -Gọi HS lên đóng vai thể hiện lại từng tình huống. -GV nhận xét sửa sai. 4. Củng cố : + Câu hỏi “Khi nào” dùng để hỏi về nội dung gì ? + Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ? 5. Nhận xét, dặn dò : - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập. - Nhận xét đánh giá tiết học. - 2 HS lên bảng đọc. - HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ chuẩn bị. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi và Nhận xét -Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi “Khi nào ?” -Hỏi về thời gian. -Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. -Mùa hè -Mùa hè. - HS suy nghĩ và trả lời : Khi hè về. - HS làm bài. -Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. -Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng. -Bộ phận “ Những đêm trăng sáng” -Chỉ thời gian. -Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung ling dát vàng ? -1 HS lên bảng làm, lớp làm vở bài tập. - Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ? -HS đọc yêu cầu. - HS đọc câu a. a. Có gì đâu./ Không có gì./ Thôi mà có gì đâu./ b. Thưa bác khônng có gì đâu ạ!/ Bà đi đường cẩn thận bà nhé./Dạ không có gì đâu ạ ! - Từng cặp lần lượt lên đóng vai. -Hỏi về thời gian. -Thể hiện thái độ sự lịch sự, đúng mực. Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( T2 ) I. Mục đích yêu cầu : -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. -Mở rộng vốn từ về bốn mùa qua trò chơi. -Ôân luyện cách dùng dấu chấm. II. Đồ dùng dạy học : -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26. -Bảng để HS điền từ trong trò chơi. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. * Kiểm tra tập đọc : -GV để các thăm ghi sẵn các bài tập đọc lên bàn. - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. -Yêu cầu HS nhận xét bạn đọc. -GV nhận xét ghi điểm. Bài 2 : Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa. - GV phân chia nhóm và phát phiếu học tập. *Nhóm 1 :Mùa xuân có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? *Nhóm 2 :Mùa hạ có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? *Nhóm 3 :Mùa thu có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? *Nhóm 4 :Mùa đông có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? -Gọi đại diện các nhóm báo cáo. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng. Bài 3 :Ngắt đoạn trích thành 5 câu và chép vào vở. Nhớ viết hoa chữ đầu câu. -Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập. -GV nhận xét sửa sai. + Khi đọc gặp dấu chấm chúng ta phải làm gì ? 4. Củng cố : Hỏi tựa + Một năm có mấy mùa ? Nêu rõ đặc điểm từng mùa ? + Khi viết chữ cái đầu câu phải viết như thế nào 5. Nhận xét, dặn dò : -Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. -Nhận xét đánh giá tiết học. - Lần lựơt từng HS lên bốc thăm về chuẩn bị 2 phút. - HS đọc bài rồi trả lời câu hỏi theo yêu cầu. -HS nhận xét. -HS thảo luận nhóm cử thư ký ghi vào phiếu học tập. - Mùa xuân có hoa mai, đào, hoa thược dược. Quả cómận, quýt, xoài, vải, bưởi, dưa hấuThời tiết ấm áp có mưa phùn. -Mùa hạ có hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn Quả có nhãn, vải, xoài, chôm chômThời tiết oi nồng, nóng bức có mưa to. - Mùa thu có loài hoa cúc. Quả có bưởi, hồng, cam, na...Thời tiết mát mẻ nắng nhẹ màu vàng. -Mùa đông có hoa mận có quả sấu,lê Thời tiết lạnh giá, có gió mùa đông bắc. - Các nhóm lần lượt lên báo cáo. -HS đọc yêu cầu. -1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập. Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dân lên. - Phải nghỉ hơi. -2 HS trả lời câu hỏi. Toán SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu : Giúp HS biết : -Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. -Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Thu một số vở bài tập để chấm. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. * Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1 - GV nêu phép nhân 1 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân thành tổng tương ứng. + Vậy 1 nhân 2 bằng mấy ? - GV thực hiện tiến hành với các phép tính 1 x 3 và 1 x 4 + Từ các phép nhân 1 x 2 = 2, 1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4 các em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 1 với một số ? - GV yêu cầu HS thực hiện tính : 2 x 1 ; 3 x 1 ; 4 x 1 + Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 1 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt ? Kết luận : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. * Giới thiệu phép chia cho 1 - GV nêu phép tính 1 x 2 = 2. - GV yêu cầu HS dựa vào phép nhân trên để lập các phép chia tương ứng. -Vậy từ 2 x 1 = 2 ta có được phép chia tương ứng 2 : 1 = 2. - Tiến hành tương tự như trên để rút ra các phép tính 3 : 1 = 3 và 4 : 1 = 4. + Từ các phép tính trên các em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số chia là 1 ? Kết luận : Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. * Luyện tập : Bài 1 :Tính nhẩm - GV yêu cầu HS tự làm bài tập. - GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. -GV nhận xét sửa sai. Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét sửa sai. Bài 3:Tính. - GV ghi bảng : 4 x 2 x 1 = + Mỗi dãy tính có mấy dấu tính ? + Vậy khi thực hiện tính ta phải làm như thế nào ? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con -GV nhận xét sửa sai. 4. Củng cố : Hỏi tựa - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận một số nhân với 1 và 1 số chia cho 1. 5. Nhận xét, dặn dò : - Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. - Nhận xét tiết học. - HS : 1 x 2 = 1 + 1 = 2 1 x 2 = 2 - HS thực hiện để rút ra : 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 Vậy 1 x 3= 3 1 x 4 = 1 +1 + 1 +1 = 4 Vậy1 x 4 = 4 -Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. - HS nêu kết quả. -Thì kết quả là chính số đó. - Vài HS nhắc. - HS lập 2 phép chia tương ứng : 2 : 1 = 2 , 2 : 2 = 1 - Các phép chia có số chia là 1 thì thương bằng số bị chia. - HS nhắc lại. 1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 1 x 5 = 5 2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 5 x 1 = 5 2 : 1 = 2 3 : 1 = 3 5 : 1 = 5 - Điền số thích hợp vào ô trống. - HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con. x 2 = 2 5 x = 5 3 : = 3 x 1 = 2 5 : = 5 x 4 = 4 - Có 2 dấu tính. -Thực hiện từ trái sang phải. 4 x 2 x 1= 8 x 1 4 : 2 x 1 = 2 x 1 = 8 = 2 4 x 6 :1 = 24 : 1 = 24 -2 HS nhắc lại. Đạo đức Lịch sự khi đến nhà người khác (t2) I . Mục tiêu : 1. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu được : Một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó . 2. Thái độ: Đồng tình ủng hộ những ai biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác . Không đồng tình , phê bình nhắc nhớ những ai không biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác . 3 .Hành vi : Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hay khi đến nhà người quen . II .Chuẩn bị : Truyện kể đến chơi nhà bạn . Phiếu học tập . III. Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Khởi động: HS hát ... ào đích. - Nhận xét tiết học. - Hs thực hiện. - Hs thực hiện. - Hs thực hiện. - Hs thực hiện. Tập viết ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T7) I. Mục đích yêu cầu : -Kiểm tra lấy điểm HTL. -Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “ Vì sao ”. -Ôn luyện cách đáp lời đồng ý của người khác. II. Đồ dùng dạy học : -Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL từ tuần 19 đến tuần 26. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. * Kiểm tra học thuộc lòng : -GV để các thăm ghi sẵn bài học thuộc lòng lên bàn - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. -GV nhận xét ghi điểm. Bài 2 :Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi :Vì sao ? a. Sơn ca khô cả cổ họng vì khát. + Câu hỏi “ Vì sao”dùng để hỏi về nội dung gì ? + Vì sao sơn ca khô cả họng ? + Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “ Vì sao” ? b. Vì trời mưa to, nước suối dâng ngập hai bờ. -GV nhận xét sửa sai. Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. a. Bông cúc héo lã đi vì thương xót sơn ca. b.Vì mải chơi, nên đến mùa đông,ve không có gì ăn + Bộ phận nào trong câu trên được in đậm ? - GV nhận xét và sửa sai. Bài 4: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau. - Yêu cầu HS đóng vai thể hiện từng tình huống. a. Cô (thầy) hiệu trưởng nhân lời đến dự liên hoan văn nghệ với lớp em. b. Cô (thầy) giáo chủ nhiệm tổ chức cho lớp đi thăm viện bảo tàng. c. Mẹ đồng ý cho em đi chơi xa cùng mẹ. -GV nhận xét sửa sai. 3. Củng cố : + Khi đáp lại lời đồng ý của người khác. Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ? + Câu hỏi “ Vì sao” dùng để hỏi về nội dung gì ? 4. Nhận xét, dặn dò : - Về nhà học bài. - GV nhận xét tiết học. - HS lên bốc thăm, chuẩn bị bài 2 phút. - HS lần lượt lên đọc bài cả lớp theo dõi bài. - Hỏi về nguyên nhân, lí do của sự việc nào đó. - Vì khát. - Vì khát. - Bộ phận trả lời cho câu hỏi vì sao là :Vì trời mưa to. -HS đọc yêu cầu. - Vì thương xót sơn ca - Vì mãi chơi. -2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở a. Vì sao bông cúc héo lả điõ ? b. Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn? -HS đọc yêu cầu. - Thay mặt lớp em xin cảm ơn thầy (cô). - Thích quá ! chúng em cảm ơn thầy( cô). / Chúng em cảm ơn thầy( cô). Dạ! Con cảm ơn mẹ. / Thích quá ! con phải chuẩn bị những gì hả mẹ?./ -2 HS trả lời. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : Giúp HS : -Rèn kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học. -Rèn kĩ năng tìm thừa số, số bị chia. -Dựa vào các bảng nhân chia đã học để nhẩm kết quả của các phép tính có dạng số tròn chục nhân, chia với số nhỏ hơn 5 và khác 0. -Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia. II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Thu một số vở bài tập để chấm. -GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. a. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Tính nhẩm: - Yêu cầu HS nhẩm tính. -GV nhận xét sửa sai. + Khi đã biết 2 x 3 = 6, có thể ghi ngay kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 hay không, vì sao ? Bài 2 : Tính nhẩm - GV giới thiệu cách nhẩm : + 20 còn gọi là mấy chục ? - Để thực hiện 20 x 2 ta có thể tính 2 chục x 2 = 4 chục, 4 chục là 40 Vậy 20 x 2 = 40. - Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại của bài tập. -GV nhận xét sửa sai. Bài 3. Tìm x : - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân và số bị chia chưa biết trong phép chia. -GV nhận xét sửa sai. Bài 4 : + Có tất cả bao nhiêu tờ báo ? + Chia đều cho 4 tổ nghĩa là chia như thế nào ? + Bài toán hỏi gì ? + Làm thế nào để biết mỗi tổ nhận được mấy tờ báo - GV yêu cầu HS làm bài. Tóm tắt 4 tổ : 24 tờ báo 1 tổ : ? tờ báo Bài 5: Xếp 4 hình tam giác thành hình vuông - Gọi HS lên bảng xếp hình. 3. Củng cố : + Muốn tìm thừa số chia biết ta làm như thế nào ? + Muốn tìm số bị chia biết ta làm như thế nào ? 4. Nhận xét, dặn dò : - Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. -Nhận xét đánh giá tiết học. -Luyện tập. 2 x 3 = 6 4 x 3 =12 5 x 1 =5 6 : 2 = 3 12 : 3 = 4 5 : 5 = 1 6 : 3 = 2 12 : 4 = 3 5 : 1 = 5 -Vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia. -2 chục. 30 x 3 = 90 60 : 2 = 30 20 x 3 = 60 80 : 2 = 40 20 x 4 = 80 40 x 2 = 80 90 : 3 = 30 - HS đọc yêu cầu. - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập. X x 3 = 15 X x 3 = 15 X = 15 : 3 X = 15 : 3 X = 5 X = 5 Y: 2 = 2 Y : 5 = 3 Y = 2 x 2 Y = 5 x 3 Y = 4 Y = 15 - HS đọc đề bài - Có 24 tờ báo. -Chia thành 4 phần bằng nhau. -Mỗi tổ nhận được mấy tờ báo. -Thực hiện phép chia 24 : 4 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Mỗi tổ nhận được số tờ báo là : 24 : 4 = 6 (tờ báo) Đáp số : 6 tờ báo. - 2 HS trả lời. Luyện từ và câu ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T8) I. Mục đích yêu cầu : -Kiểm tra lấy điểm HTL. -Củng cố vốn từ về các chủ đề đã học qua trò chơi “Đố chữ”. II. Đồ dùng dạy học : -Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL từ tuần 19 đến tuần 26. -4 ô chữ như SGK. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ :. 2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. * Kiểm tra học thuộc lòng. - GV để các thăm ghi sẵn các bài học thuộc lòng lên bàn. - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. -GV nhận xét ghi điểm. * Củng cố vốn từ về các chủ điểm đã học : + Trò chơi ô chữ. -Đây là kiểu bài tập các em đã được làm quen từ học kỳ I chỉ khác nội dung gợi ý tìm từ. Để làm được bài này phải qua các bước sau : -Bước 1 : Dựa theo lời gợi ý đoán đó là từ gì ? -Bước 2 : Ghi từ vào ô trống hàng ngang mỗi ô trống ghi 1 chữ cái. -Bước 3: Sau khi đủ các từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ đọc để bết từ mới xuất hiện ở cột dọc là từ nào ? - Sông Tiền nằm ở miền Tây Nam Bộ là 1 trong 2 nhánh lớn của sông Mê Công chảy vào Việt Nam.( Nhánh còn lại là sông hậu ) 3. Củng cố : - Nhắc lại các chủ điểm đã học. - Tuyên dương những HS có tinh thần học tập tốt 4. Nhận xét, dặn dò : - Về nhà học bài tốt để kiểm tra giữa kỳ. -Nhận xét đánh giá tiết học. - HS lên bốc thăm, chuẩn bị bài 2 phút. - HS lần lượt lên đọc bài cả lớp theo dõi bài. - HS thảo luận nhóm ghi kết quả vào ô chữ. Đáp án : - Dòng 1:Sơn Tinh Dòng 5:Thư viện - Dòng 2: Đông Dòng 6:Vịt - Dòng 3: Bưu điện Dòng 7:Hiền - Dòng 4:TrungThu Dòng 8:S Hương - Ô chữ hàng dọc : Sông Tiền - 2 HS nêu. Thứ sáu ngày 24 tháng 3 năm 2006 Tập làm văn KIỂM TRA ĐỊNH KỲ ĐỌC Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : Giúp HS : -Rèn kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, chia đã học. -Tính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu tính. -Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính chia. II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Thu một số vở bài tập để chấm. 3. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. * Hướng dẫn luyện tập : Bài 1.a: Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. + Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 hay không ? Vì sao ? b. Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. -GV nhận xét sửa sai như thế nào ? Bài 2 : Tính -Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. -GV nhận xét, sửa sai. Bài 3 : Yêu cầu HS đọc bài toán -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. a. Tóm tắt 4 nhóm : 12 học sinh 1 nhóm :... học sinh ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. b. - GV gọi HS đọc bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét sửa sai. 3.Nhận xét, dặn dò : - Về nhà ôn lại bài tiết sau kiểm tra. - Nhận xét tiết học. -Có thể ghi ngay kết quả, vì lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia. 2 cm x 4 = 8 cm 10 dm : 2 = 5 dm 5 dm x 3 = 15 dm 12 cm : 4 = 3 cm 3 x 4 + 8 = 12 + 8 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 20 = 0 3 x 10 – 4 = 30 -4 : 4 + 6 = 0 + 6 = 26 = 6 - 2 em đọc. - 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở. Bài giải Mỗi nhóm có số học sinh là : 12 : 4 = 3 (học sinh) Đáp số : 3 học sinh Bài giải Số nhóm học sinh là : 12 : 3 = 4 (nhóm) Đáp số : 4 nhóm SINH HOẠT LỚP 1.Đánh giá hoạt động: - HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan, - Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp. - Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè. - Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt như: Thảo, Như, Lê Phúc, Trinh, Huệ,... - Sách vở dụng cụ đầy đủ, có bao bọc dán nhãn. - Học tập tiến bộ như: Hoàng, Tài, Sơn, Bên cạnh đó vẵn còn một số em chưa tiến bộnhư: Nở, Truyền, Thoại. Sách vở luộm thuộm như : Phước, Nguyễn Phúc. 2. Kế hoạch: - Duy trì nề nếp cũ. - Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà. - Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”. - Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp. - Tự quản 15 phút đầu giờ tốt. - Phân công HS giỏi kèm HS yếu. - Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà. - Động viên HS tự giác học tập. 3. Sinh hoạt văn nghệ:
Tài liệu đính kèm: