Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Trường tiểu học Hải An - Tuần 13

Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Trường tiểu học Hải An - Tuần 13

Tập đọc

BÔNG HOA NIỀM VUI

A/ Mục đích yêu cầu :

1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như : bệnh viện , dịu cơn đau , ngắm vẻ đẹp , cánh cửa kẹt mở , hăng hái hiếu thảo , đẹp mê hồn .

- Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ .Biết đọc giọng kể với lời các nhân vật

2. Rèn kỉ năng đọc – hiểu -Hiểu nghĩa các từ mới như :lộng lẫy , chần chừ , nhân hậu , hiếu thảo , đẹp mê hồn , dịu cơn đau , trái tim nhân hậu.

-Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện : Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ .

B / Chuẩn bị :

 - Tranh ảnh minh họa , tranh hoa cúc đại đóa ,bảng phụ viết các câu văn cần HD luyện đọc

 

doc 28 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 892Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Trường tiểu học Hải An - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
(Từ 26/11 đến 30/11/2007)
Thứ 2
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Bông hoa Niềm Vui.
Bông hoa Niềm Vui.
14 trừ đi một số. 14 - 8
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (t1)
Thứ 3
Thể dục
Chính tả 
Toán
Kể chuyện
Ôn trò chơi ‘ Bỏ khăn “ và “ Nhóm ba , nhóm bảy “
TC: Bông hoa Niềm Vui.
34 - 8
Bông hoa Niềm Vui.
Thứ 4
Tập đọc
Toán
Mĩ thuật
Hát
Quà của bố. 
54 - 18
Thứ 5
Thể dục
Chính tả 
Toán
Luyện từ và câu
Thủ công
Điểm số 1-2 ; 1-2 theo vòng tròn Trò chơi :“ Bịt ..dê
NV: Quà của bố. 
Luyện tập
Từ ngữ về gia đình - Câu kiểu : Ai là gì ? 
Gấp, cắt, dán hình tròn
Thứ 6
Tập viết
Tập làm văn
Toán
Tự nhiên xã hội
HĐTT
Chữ hoa L 
Kể về gia đình. 
15 , 16 , 17 , 18 trừ đi một số.
Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở
Sinh hoạt lớp. 
 Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2007
Tập đọc
BÔNG HOA NIỀM VUI 
A/ Mục đích yêu cầu : 
1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng :
 - Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như : bệnh viện , dịu cơn đau , ngắm vẻ đẹp , cánh cửa kẹt mở , hăng hái hiếu thảo , đẹp mê hồn ...
- Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ .Biết đọc giọng kể với lời các nhân vật 
2. Rèn kỉ năng đọc – hiểu -Hiểu nghĩa các từ mới như :lộng lẫy , chần chừ , nhân hậu , hiếu thảo , đẹp mê hồn , dịu cơn đau , trái tim nhân hậu. 
-Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện : Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ .
B / Chuẩn bị : 
 - Tranh ảnh minh họa , tranh hoa cúc đại đóa ,bảng phụ viết các câu văn cần HD luyện đọc 
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1
1.Bài cũ :
 - Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc : “ Mẹ “ 
2.Bài mới 
 a) Phần giới thiệu :Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ? Chỉ tranh và nêu : Cô giáo đang trao cho bạn học sinh một bó hoa cúc , vì sao bạn được nhận hoa.Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “ Bông hoa niềm vui ” 
 b) Đọc mẫu 
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
-Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi tả .
* Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các tiết trước .
- Yêu cầu đọc từng câu .
* Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp 
* Đọc từng đoạn : 
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp .
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
* Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
- YC các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân 
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh
 c) Tìm hiểu nội dung đoạn 1và2 
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời 
-Đoạn 1 , 2 kể về bạn nào?
- Mới sáng tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
- Chi tìm bông hoa Niềm vui để làm gì ?
- Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm vui ?
- Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào ?
- Bông hoa Niềm Vui đẹp ra sao ?
- Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa ?
- Bạn Chi còn đáng khen ở chỗ nào nữa ?
- Chi muốn tặng bố bông hoa Niềm Vui để bố mau khỏe nhưng hoa trong vườn trường là của chung , Chi không dám ngắt . Để biết Chi sẽ làm gì chúng ta cùng đi tìm hiểu tiếp bài .
Tiết 2 
* Luyện đọc đoạn 3 và 4 :
-Hướng dẫn đọc như đối với đoạn 1 và 2 ở tiết 1 .
 d) Tìm hiểu nội dung đoạn 3 và 4
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3 ,4 TLCH:
 -Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì ?
-Khi đã biết lí do Chi rất cần những bông hoa cô giáo đã làm gì ?
- Thái độ của cô giáo ra sao ?
- Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh ?
- Theo em bạn chi có những đức tính gì đáng quý?
 d) Thi đọc theo vai:
- Mời 3 em lên đọc truyện theo vai. 
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
 e) Củng cố dặn dò : 
-Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của giáo viên.
-Vài em nhắc lại tựa bài
- HS theo dõi.
-Rèn đọc các từ như : bệnh viện , dịu cơn đau , ngắm vẻ đẹp , cánh cửa kẹt mở , hăng hái hiếu thảo , đẹp mê hồn ...
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài.
- Em muốn đem tặng bố / một bông hoa Niềm vui / để bố dịu cơn đau .// Những bông hoa màu xanh / lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng .//
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
-Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ) .
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài .
-Lớp đọc thầm đoạn 1 
-Kể về bạn Chi .
- Tìm bông hoa cúc màu xanh , được cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui .
- Chi muốn muốn hái bông hoa Niềm Vui tặng bố để làm dịu cơn đau của bố .
- Màu xanh là màu hi vọng vào những điều tốt lành .
- Bạn rất thương bố, mong bố nhanh khỏi bệnh.
- Rất lộng lẫy .
- Vì nhà trường có nội qui không ai được ngắt hoa trong vuờn trường .
-Biết bảo vệ của công .
- Luyện đọc theo yêu cầu giáo viên .
-Lớp đọc thầm theo .
- Xin cô cho em ....bố em đang ốm nặng .
- Ôâm Chi vào lòng và nói : Em hãy ...hiếu thảo.
- Trìu mến và cảm động .
- Đến trường cảm ơn cô giáo và tặng nhàtrường khóm hoa cúc màu tím .
- Thương bố , tôn trọng nội qui nhà trường , thật thà ... 
- Các nhóm phân vai theo các nhân vật trong câu chuyện .
- Thi đọc theo vai .
- Tình yêu thương của mẹ giành cho con .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Toán
1 4 TRỪ ĐI MỘT SỐ 1 4 - 8
A/ Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện phép trừ 14 - 8 . 
- Lập và học thuộc bảng công thức 14 trừ đi một số . Aùp dụng phép trừ có nhớ dạng 14 - 8 để giải các bài toán liên quan . 
B/ Chuẩn bị :- Bảng gài - que tính .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà 
-HS1 : Đặt tính và thực hiện phép tính : 33 - 13 ; 63 - 13
-HS2: 43 - 26; 73 -5
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng
14 - 8 tự lập và học thuộc công thức 14 trừ đi một số. 
 b) Giới thiệu phép trừ 14 - 8 
- Nêu bài toán : Có 14 que tính bớt đi 8 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm ntn?
- Viết lên bảng 14 - 8 
* Tìm kết quả :
* Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả .
- Lấy 14 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 8 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính 
- Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình .
* Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất .
- Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Đầu tiên ta bớt 4 que rời trước . Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ?
- Để bớt được 2 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời . Bớt đi 4 que còn lại 6 que .
-Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ?
- Vậy 14 trừ 8 bằng mấy ?
-Viết lên bảng 14 - 8 = 6 
* Đặt tính và thực hiện phép tính .
- Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình .
- Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ .
thực hiện tính viết .
- Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính 
- Mời một em khác nhận xét .
* Lập bảng công thức : 14 trừ đi một số 
- Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép trừ trong phần bài học .
- Mời 2 em lên bảng lập công thức 14 trừ đi một số .
- Yêu cầu đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng bảng công thức .
- Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòng .
 c) Luyện tập :
Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu đọc chữa bài .
- Khi biết 5 + 9 = 14 ta có cần tính 9 + 5 không ? Vì sao ?
- Khi biết 5 + 9 = 14 ta có thể ghi ngay kết quả của 14 - 9 và 14 - 5 không ? Vì sao ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
-Gọi một em đọc chữa bài .
-Yc lớp viết kết quả vào vở bài tập 
Bài 3: Mời một học sinh đọc đề bài .
-Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ? 
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
- Gọi ba em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu nêu cách đặt tính và tính 3 phép tính trên .
-Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh .
Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở .
- Bán đi nghĩa là thế nào ?
-Yêu cầu 1 em lên bảng bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
d) Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tính 14 trừ đi một số ta làm như thế nào ? 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai em lên bảng mỗi em làm một bài .
- HS1 nêu cách đặt tính và cách tính .
- HS2 : Trình bày bài tính trên bảng.
-Học sinh khác nhận xét .
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép tính trừ 14 - 8
- Thao tác trên que tính và nêu còn 6 que tính 
- Trả lời về cách làm .
- Có 14 que tính ( gồm 1bó và 4 que rời )
- Bớt 4 que nữa .
- Vì 4 + 4 = 8 
- Còn 6 que tính .
- 14 trừ 8 bằng 6 
 14 
 - 8 
 6 Trừ từ  ... 1 5, 16 , 17 , 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ 
A/ Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 15 , 16 , 17 , 18 trừ đi một số . 
- Lập và học thuộc bảng công thức 15 , 16 , 17 , 18 trừ đi một số . Aùp dụng để giải các bài toán liên quan . 
B/ Chuẩn bị :- Bảng gài - que tính .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà 
-HS1 : Đặt tính và thực hiện phép tính : 84 - 47
30 - 6 .
-HS2: 43 - 26; 60 -12
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng 15 , 16 , 17 , 18 trừ đi một số , tự lập và học thuộc công thức 15 , 16 , 17 , 18 trừ đi một số . 
 b) Giới thiệu phép trừ 15 - 6 
- Nêu bài toán : Có 15 que tính bớt đi 6 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm ntn?
- Viết lên bảng 15 - 6 
*Tìm kết quả :
* Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả .
- Lấy 15 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 6 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính .
- Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình .
* Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất .
- Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Đầu tiên ta bớt 4 que rời trước . Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ?
- Để bớt được 1 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời . Bớt đi 1 que còn lại 9 que .
-Vậy 15 que tính bớt 6 que tính còn mấy que tính ?
- Vậy 15 trừ 6 bằng mấy ?
-Viết lên bảng 15 - 6 = 9 
 - Nêu bài toán : Có 15 que tính bớt đi 7 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm ntn?
- Viết lên bảng 15 - 7 
- Có 15 que tính bớt đi 8 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm ntn?
- Viết lên bảng 15 - 8 
- Có 15 que tính bớt đi 9 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm ntn?
- Viết lên bảng 15 - 9
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bảng công thức 15 trừ đi một số . 
* 16 trừ đi một số 
- Nêu bài toán : - Có 16 que tính bớt đi 9 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ?
-16 bớt 9 còn mấy ?
-vậy 16 trừ 9 bằng mấy ?
- Viết lên bảng 16 - 9 = 7
- Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả của 16 - 8 ; 16 - 7 .
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh các công thức 16 trừ đi một số . 
* 17 , 18 trừ đi một số 
- Yêu cầu lớp tính kết quả : 17 - 8 ; 17 - 9 
và 18 - 9 
- Gọi 1 em lên điền kết quả các phép tính trên bảngcác công thức .
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh các công thức 15 , 16 , 17 , 18 trừ đi một số . 
 c) Luyện tập :
Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu đọc chữa bài .
- Có bạn nói khi biết 15 - 8 = 7 , muốn tính 15 - 9 ta chỉ cần lấy 7 - 1 và ghi kết quả là 6. Theo em , bạn nói đúng hay sai ? Vì sao ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: HS chơi trò chơi “Nhanh mắt , khéo tay “ 
- Yêu cầu 4 tổ thi đua .
- Chọn 4 thư kí ( mỗi tổ 1 em ) 
- Phát lệnh “ Bắt đầu “
- Nhận xét bình chọn tổ chiến thắng .
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tính 15 , 16 , 17 , 18 trừ đi một số ta làm như thế nào ? 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai em lên bảng mỗi em làm một bài .
- HS1 nêu cách đặt tính và cách tính .
- HS2 : Trình bày bài tính trên bảng.
-Học sinh khác nhận xét .
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép tính trừ 15 - 6
- Thao tác trên que tính và nêu còn 9 que tính 
- Trả lời về cách làm .
- Có 15 que tính ( gồm 1bó và 5 que rời )
- Bớt 1 que nữa .
- Vì 5 + 1 = 6 
- Còn 9 que tính .
- 15 trừ 6 bằng 9 
- Thao tác trên que tính và nêu còn 8 que tính 
- Trả lời về cách làm . Còn 8 que tính . 
- 15 - 7 = 8
- 7 que tính
-Trả lời về cách làm
-15 - 8 = 7 
15 - 9 = 6
- Lớp đọc đồng thanh bảng công thức 15 trừ đi một số .
- Thao tác trên que tính và nêu còn 7 que tính 
- Trả lời về cách làm .
- Còn 7 que tính .
- 16 trừ 9 bằng 7 
16 - 8 = 8
16 - 7 = 9 
- Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các công thức cả lớp đọc đồng thanh theo yêu cầu 
- Lớp thảo luận theo cặp và sử dụng que tính để tìm kết quả .
- Điền số để có : 17 - 8 = 9
 17 - 9 = 8 
 18 - 9 = 9
-Đọc thuộc lòng bảng công thức 15 , 16 , 17 , 18 trừ đi một số . 
- Một em đọc đề bài .
- Tự làm bài vào vở dựa bảng công thức 
- Đọc chữa bài .
- Bạn nói đúng . Vì 8 + 1 = 9 nên 15 - 9 chính là 15 - 8 - 1 hay chính là 7 - 1 ( 7 là kết quả của bước tính 15 - 8 )
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Lớp thực hiện chia các tổ .
-Các tổ cử thư kí của tổ mình .
- Thực hiện nối KQ với phép tính đúng rồi đưa tay lên .
- Thư kí đếm số người làm xong , tổ nào có nhiều người nối xong trước và đúng nhất là tổ đó thắng cuộc .
- 3 em trả lời .
- Hai em nhắc lại nội dung bài 
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
Tự nhiên xã hội
GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG NHÀ Ở 
A/ Mục tiêu: 
 - Biết được những ích lợi và công việc cần làm để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở . Thực hiện giữ gìn vệ sinh xung quanh nhà ở như : ( sân nhà , vườn nhà , khu vệ sinh , nhà tắm ,..) . Nói và thực hiện giữ vệ sinh xung quanh nhà ở cùng các thành viên trong gia đình .
B/ Chuẩn bị :
- Tranh vẽ SGK trang 28 , 29 . Bút dạ bảng , giấy A3 . Phấn màu.
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng trả lời nội dung bài “ Đồ dùng trong gia đình “ 
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 Yêu cầu lớp kể về việc làm giữ vệ sinh nơi làng , hoặc khu phố em đang ở .
b) Hoạt động 1 :Thảo luận nhóm ( làm việc với SGK)
*Bước 1: YC lớp q/s hình 1 - 5 sách thảo luận 
- Mọi người trong các bức tranh đang làm gì ? Làm như thế có mục đích gì ?
*Bước 2 : Mời đại diện các nhóm nêu kết quả . 
- Hình 1:
- Hình 2 :
- Hình 3 :
- Hình 4 :
- Hình 5 :
- Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc .
- Theo em mọi người trong tranh sống ở vùng nào họăc nơi nào ?
* Giáo viên rút kết luận .
 c)Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm .
* Bước 1 : Phát phiếu thảo luận đến các nhóm .
- Yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi :
- Để môi trường xung quanh nhà bạn sạch sẽ , bạn đã làm gì ? 
* Bước 2: Yêu cầu các nhóm lên trình bày kết quả 
* Lắng nghe , nhận xét bổ sung ý kiến học sinh .
 d) Hoạt động 3 : Trò chơi thi ai ứng xử nhanh 
* Bước 1 : Đưa ra1, 2 tình huống yêu cầu lớp thảo luận đưa ra câu trả lời .
- Hà vừa quét rác xong thì bác hàng xóm lại vứt rác ra trước cưả . Hà nói thì bác nói lại : “ Bác vứt rác trước cửa nhà bác chứ bác có vứt rác sang cửa nhà cháu đâu “ Nếu em là bạn Hà thì em sẽ nói với bác hàng xóm ra sao ?. 
* Bước 2 : Yêu cầu các nhóm lên nêu cách xử lí .
* Nhận xét về cách xử lí của học sinh .
 đ) Củng cố - Dặn dò:
-Nhắc nhớ HS vận dụng bài học vào cuộc sống .
- Nhận xét tiết học dặn học bài , xem trước bài 
- HSnêu tên các đồ dùng , công dụng và cách giữ gìn bảo quản các đồ dùng trong gia đình mình .
- Vài em nhắc lại tựa bài
- Lớp thực hành phân nhóm thảo luận .
- Các nhóm thực hành quan sát và trả lời .
- Các nhóm cử đại diện lên báo cáo 
- Các bạn quét rác trên hè phố và trước cửa nhà để hè phố nhà cửa sạch sẽ thoáng mát .
- Mọi người chặt bớt cành cây phát quang bụi rậm để ruồi muỗi không còn chỗ ẩn nấp gây bệnh .
-Chị phụ nữ đang dọn sạch chuồng lợn để giữ sạch môi trường xung quanh , ruồi muỗi không còn chỗ đậu .
-Anh thanh niên đang dọn rửa nhà vệ sinh , va øđang dọn sạch cỏ xung quanh khu vực giếng nước để giữ vệ sinh nguồn nước . 
- Các em khác nhận xét bổ sung nhóm bạn nếu có .
- Hình 1 : Sống ở thành phố ; hình 2 : Sống ở nông thôn ; 3 Miền núi ; 4 Miền núi ; 
 5. Nông thôn .
- Các nhóm trao đổi thảo luận trong nhóm rồi ghi vào tờ giấy A3 những việc làm giữ gìn vệ sinh môi trường .
- Cử đại diện lên trình bày kết quả thảo luận 
- Các nhóm thực hiện : 
-Cử đại diện lên đóng vai , trả lời trực tiếp ... 
- Lớp lắng nghe nhận xét cách trả lời của từng nhóm . 
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
-Về nhà học thuộc bài và xem trước bài 
SINH HOẠT LỚP
1.Đánh giá hoạt động:
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan, 
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
- Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt như: Thảo, Như, Lê Phúc, Trinh, Huệ,...
- Học tập tiến bộ như: Nở, Hoàng, Tú,Mơ, Thu,...
- Khen những em có nhiều điểm mười trong đợt thi đua vừa qua: Quỳnh Như, Thảo, Duyên, Huệ, Trinh, Thắng, Ly, Tuấn,Lê Phúc. 
 - Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học như: Thoại học tập không tiến bộ. 
- Đồ dùng học tập thiếu như: Tú.
- Hay nói chuyện riêng trong lớp: Thoại, Tú, Thuyết. 
2. Kế hoạch:
- Duy trì nề nếp cũ.
- Giáo dục HS kính trọng và biết ơn anh bộ đội Cụ Hồ.
- Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.
- Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”.
- Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Tự quản 15 phút đầu giờ tốt.
- Phân công HS giỏi kèm HS yếu.
- Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà.
- Động viên HS tự giác học tập.
3. Sinh hoạt văn nghệ: 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 13.doc