Thiết kế giáo án Tổng hợp khối 2 - Tuần học 21 năm 2010

Thiết kế giáo án Tổng hợp khối 2 - Tuần học 21 năm 2010

ĐẠO ĐỨC. Tiết: 21

BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ

I-Mục tiêu:

-Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.

- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng nhữ lời yêu cầu, đề nghị lịch sự

- biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp.

-HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.

II. Đồ dùng dạy học :

- GV: Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 11 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 869Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án Tổng hợp khối 2 - Tuần học 21 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuân 21
Ngày soạn : 23/1/2010
Ngày giảng : 25/1/2010
ĐẠO ĐỨC. Tiết: 21
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ
I-Mục tiêu:
-Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng nhữ lời yêu cầu, đề nghị lịch sự
- biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp.
-HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
II. Đồ dùng dạy học :	
GV: Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
I-Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS trả lời câu hỏi:
-Khi nhặt được của em phải làm gì?
-Làm như vậy em sẽ cảm thấy ntn?
Nhận xét.
II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: Bài Đạo đức hôm nay sẽ tập cho các em biết nói lời yêu cầu, đề nghị à Ghi. 
2-Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
-Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội dung trong tranh.
-GV giới thiệu: Trong giờ học vẽ Nam muốn muọn bút chì của bạn Tâm. Em hãy đoán xem Nam sẽ nói gì với bạn Tâm?
*Kết luận: Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự. Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng.
3-Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.
-Yêu cầu HS quan sát tranh ở SGKvà ỏi:
+Các bạn trong trang đang làm gì?
+Em có đồng tình với việc làm của các bạn không? Vì sao? --Tranh 1: Cảnh trong gia đình. Một em trai khoảng 7-8 tuổi đang giành đồ chơi của em bé và nói: “Đưa xem nào!”.
-Tranh 2: Cảnh trước cửa một ngôi nhà. Một em gái đang nói với cô hàng xóm: “Nhờ cô nói với mẹ cháu là cháu sang nhà bà”.
-Tranh 3: Cảnh lớp học. Một em nhỏ muốn về chỗ ngồi đang nói với bạn ngồi bên ngoài: “Nam làm ơn cho mình đi nhờ vào trong”.
*Kết luận: Việc làm trong tranh 2, 3 là đúngViệc làm trong tranh 1 là sai vì bạn đó dù là anh nhưng muốn mượn đồ chơi của em cũng cần phải có lời yêu cầu, đề nghị.
4-Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
a- Em cảm thấy khó chịu khi yêu cầu, đề nghị người khác.
b- Nói lời yêu cầu, đề nghị là khách sáo, không cần thiết.
c- Chỉ nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi.
d- Chỉ cần dùng lời yêu cầu, đề nghị lịch sử là tự tôn trọng và tôn trọng người khác.
*Kết luận: Ý d là đúng. Ý a, b, c là sai.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. 
-Cần phải nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp với mỗi tình huống.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét. 
HS trả lời.
Hai em nhỏ đang ngồi cạnh nhau. Một em đưa tay muốn mượn bút.
HS trả lời.
Thảo luận từng đôi một. Đại diện trả lời. Nhận xét, bổ sung.
HS trả lời đúng, sai. Nhận xét, bổ sung.
TOÁN. Tiết: 101
LUYỆN TẬP
A-Mục tiêu:
-Thuộc bảng nhân 5 
Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có 1 phép nhân ( trong bảng nhân 5).
- Nhận biết được đăc điểm của dãy số để viết số còn thiều của dãy số đó.
II. Đồ dùng dạy học :
HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học :
1-Giới thiệu bài: 
2-Luyện tập:
-BT 1 
-BT 2: Hướng dẫn HS làm:
-BT 3/13: Gọi HS đọc đề.
- Gv chôt bài đúng
-Hs đọc yêu câu, sau đó làm vào vơ
- G ọi Hs thông báo kêt quả
- Hai Hs đọc đê bài 
- Hs làm vào vơ
- Gọi môt Hs lên bảng làm bài
- Hs nhân xét 
-Trò chơi: BT 4/13
C- Củng cố-Dặn dò.
-G ọi 3,4 Hs đọc bảng nhân 5
3 nhóm làm. Nhận xét.
Luyện đọc : Chim Sơn Ca và bông cúc trắng
I-Mục đích yêu cầu:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :Hs đọc trơn đ ược toàn bài 
-. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, Đọc rành mạch được toàn bài .
-Hiểu lời khuyên câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. (trả lời được câu hỏi 1,2,4,5)
Hs khá giỏi trả lời CH 3
III. Các hoạt động dạy học :
AGiới thiệu bài: 
1-luyện đọc 
-GV đọc mẫu.
-Gọi HS đọc từng câu đến hết.
-Luyện đọc từ khó: lìa đời, héo lả, long trọng, xòe cánh, an ủi,
-Gọi HS đọc từng đoạn đến hết.
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Cả lớp đọc bài.
2Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống ntn?
-Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm?
-Điều gì cho thấy các cậu bé vô tình đối với chim, với hoa?
-Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng?
-Em muốn nói gì với các cậu bé?
3Luyện đọc lại:
-Gọi HS thi đọc lại câu chuyện.
BCủng cố-Dặn dò.
-Qua câu chuyện chúng ta cần làm gì?
-Về nhà luyện đọc lại, trả lời câu hỏi-Nhận xét.
- Hs đọc bài 
- Hs đọc cá nhân 
- Hs đọc bài
Nối tiếp.
Cá nhân 
Theo nhóm(HS yếu đọc nhiều.)
Đoạn (đồng thanh).
Đồng thanh.
Tự do bay nhảy, hót véo von,Cúc sống tự do bên bờ rào, giữa đám cỏ dại...
Bị bắt, bị cầm tù.
Nhốt chim vào lồng không chim ăn. Cắt cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca.
Sơn ca chết. Cúc héo tàn.
Đừng bắt chim, đừng hái hoa.
4-5 em.
Bảo vệ chim, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp.
Ngày soan : 25/1/2010
Ngày gi ảng : 27/1/2010
 Toán 
LUYỆN TẬP 
II-Mục tiêu:
-Biết tính độ dài đường gấp khúc ( cần làm bài 1b,2)
Thái độ: 
Ham thích học Toán.
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Bảng phụ.
HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 2, 3/14, 15.
-Nhận xét-Ghi điểm. 
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi.
2-Luyện tập:
-BT 1/6: Hướng dẫn HS làm:
a- Độ dài đường gấp khúc ABC là: 
10 + 12 = 22 (dm)
ĐS: 22 dm.
b- Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 
8 + 9 + 10 = 27 (dm)
ĐS: 27 dm.
-BT 2/16: Hướng dẫn HS làm:
Đoạn đường con ốc sên phải bò là:
68 + 12 + 20 = 100 (cm)
ĐS: 100 cm.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Gọi HS đọc tên độ dài đường gấp khúc sau:
 M N
 P Q
-Giao BTVN: BT 3/17.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
Bảng lớp (2 HS).
2 nhóm. ĐD làm.
Nhận xét.
HS yếu làm vào vở.
Làm vở, làm bảng. Nhận xét.
Đổi vở chấm.
HS đọc.
Âm nhạc : GV chuyên
TẬP ĐỌC. Tiết: 63
VÈ CHIM
I-Mục đích yêu cầu: 
- Nghắt nghỉ hơi đúng nhịp khi đọc các dòng vè trong bài.
- Hiểu nội dung: một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống con người (trả lời được CH 1,3; học thuộc được 1 đoạn trong bài vè). HS khá giỏi thuộc được bài vè thực hiện yêu cầu CH2
Thái độ: 
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
HS: SGK.
III-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
-Nhận xét-Ghi điểm. 
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: Bài “Vè chim” các em học hôm nay sẽ giới thiệu cho các em biết tính nết của một số loài chim quen thuộc với chúng ta à Ghi.
2-Luyện đọc:
-GV đọc mẫu.
-Hướng dẫn HS đọc từng câu đến hết.
-Luyện đọc từ khó: lon xon, linh tinh, liếu điếu, tếu, chèo bẻo,
-Hướng dẫn cách đọc.
-Gọi HS đọc từng đoạn.
à Rút từ mới: lon xon, tếu,
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Hướng dẫn đọc toàn bài.
3-Tìm hiểu bài:
-Tìm tên của các loài chim được kể trong bài?
-Tìm các từ ngữ được dùng để tả các loài chim?
-Tìm các từ ngữ để tả đặc điểm của các loài chim?
-Em thích con chim nào trong bài? Vì sao?
4-Học thuộc lòng bài vè:
Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài vè.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Gọi HS học thuộc lòng lại bài vè.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Nối tiếp. 
Cá nhân, đồng thanh.
Nối tiếp.
Giải thích.
Theo nhóm(HS yếu đọc nhiều).
2 nhóm.
Đồng thanh.
Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo,
Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách,..
Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói linh tinh,
HS tự trả lời.
Thi đọc (đoạn, bài).
Cá nhân.
Ngày soạn : 26/1/2010
Ngày g ảng :28/12/2010
TOÁN. 
LUYỆN TẬP CHUNG
I-Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
Thái độ: 
Ham thích học Toán.
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Bảng phụ.
HS: SG
III. Các hoạt động dạy học :
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 1/16.
-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2-Luyện tập chung:
-BT 1/18: Hướng dẫn HS làm:
Bảng (1 HS).
Miệng.
2 x 5 = 10
3 x 5 = 15
4 x 5 = 20
5 x 5 = 25
5 x 4 = 20
4 x 5 = 20
3 x 6 = 18
2 x 7 = 14
HS yếu làm bảng lớp.
-BT 3/18: Hướng dẫn HS làm 2 cách:
+Cách 1: 
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
ĐS: 12 cm.
+Cách 2:
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
3 x 4 = 12 (cm)
ĐS: 12 cm.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Trò chơi: BT 4/19-Hướng dẫn làm vở.
Giao BTVN: BT2/18.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
Làm vở. 1 HS làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm.
2 nhóm làm bảng
CHÍNH TẢ. Tiết: 42
SÂN CHIM
I-Mục đích yêu cầu: 
-Nghe, viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi bài “Sân chim”.
- làm được Bt2 a/b
Thái độ: 
Ham thích môn học.
II-Đồ dùng dạy học: Ghi sẵn BT.
III-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: lũy tre, chích chòe.
-Nhận xét-Ghi điểm. 
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu à Ghi.
2-Hướng dẫn nghe, viết:
-GV đọc bài viết.
-Bài “Sân chim” tả cái gì?
-Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s?
-Luyện viết đúng: xiết, thuyền, trắng xóa, sát, sông,
-GV đọc từng câu, cụm từ đến hết.
3-Chấm, chữa bài:
-Hướng dẫn HS dò lỗi.
-Chấm 5-7 bài.
4-Hướng dẫn làm BT:
-BT 1a/12: Hướng dẫn HS làm:
Đánh trống , chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện.
-BT 2b/12: Hướng dẫn HS làm:
+Uôc: Cuộc thi; Bạn Lan tham gia cuộc thi “Vở sạch chữ đẹp”.
+Uôt: Vuốt tóc; Bạn Mai đang vuốt tóc.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Tìm tiếng có vần uôc?
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
Bảng lớp (2 HS) và bảng con.
2 HS đọc lại.
Chim nhiều không tả xiết.
Trứng, trắng, sân, sát, sông.
Bảng con.
Viết vở(HS yếu tập chép).
Đổi vở dò lỗi.
Bảng con. Nhận xét, bổ sung.
Làm vở. 1 HS đọc bài làm. Lớp nhận xét, bổ sung.
Luộc khoai.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết: 21
MỞ RỘNG VỐN TỪ-TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. 
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: “Ở ĐÂU?”
I.Mục tiêu: 
-Xếp được một số loài chim theo nhóm thích hợp BT1.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đầu BT2,3.
- Thái độ: 
Ham thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng thống kê từ của bài tập 1 như Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Mẫu câu bài tập 2.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học :
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 2/7.
Nhận xét-Ghi điểm. 
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học à Ghi.
2-Hướng dẫn làm bài tập:
-BT 1/11: Hướng dẫn HS làm:
+Gọi tên theo hình dáng: Cú mèo, vàng anh.
+Gọi tên theo tiếng kêu: Cuốc, quạ.
+Gọi tên theo cách kiếm ăn: Chim sâu, gõ kiến.
-BT 2/11: Hướng dẫn HS làm:
+Bông cúc trắng mọc ở đâu?
Bông cúc trắng mọc bên bờ rào giữa đám cỏ dại.
+Chim sơn ca bị nhốt ở đâu?
Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng.
+Em làm thẻ mượn sách ở đâu?
Em làm thẻ mượn sách ở thư viện trường.
-BT 3/11: Hướng dẫn HS làm:
a- Em ngồi ở đâu?
b- Sách của em để ở đâu?
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. 
-Ngoài các làoi chim trên còn có các loài chim khác: Chích chòe, chào mào, 
-Về nhà tìm hiểu thêm các loài chim-Nhận xét.
Miệng (2 HS).
2 nhóm. ĐD làm. Nhận xét. Tuyên dương.
Miệng(HS yếu). Thực hành đối đáp.
Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Tự chấm vở.
Miệng.
Theo dõi.
Buổi chiều: THỦ CÔNG. Tiết: 21
GẤP, CẮT DÁN PHONG BÌ (Tiết 1)
I-Mục tiêu:
-HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
-Gấp, cắt, dán được phong bì, nếp gấp dường cắt, dường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thẻ chưa cân đối.
Thái độ: yêu thích môn học.
II-Chuẩn bị: 
Phong bì mẫu và mẫu thiệp chúc mừng.
Quy trình gấp, cắt, dán phong bí có hình vẽ minh họa. Một tời giấy hình chữ nhật. Thước, bút, chì, hồ, kéo,
III-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Nhận xét.
II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em tập “Gấp, cắt, dán phong bì” à Ghi.
2-Hướng dẫn quan sát và nhận xét:
-GV giới thiệu phong bì mẫu:
+Phong bì có hình gì?
+Mặt trước của phong bì ntn?
+Mặt sau của phong bì ntn?
+Cho HS so sánh về kích thước của phong bì và thiếp chúc mừng?
3-GV hướng dẫn mẫu:
-Bước 1: Gấp phong bì.
Lấy tờ giấy trắng gấp thành 2 phần theo chiều rộng như hình 1/SGV sao cho mép dưới của tờ giấy cách mép trên khoảng 2 ô, được hình 2.
Gấp hai bên hình 2, mỗi bên vào 1,5 ô để lấy đường dấu gấp.
Mở 2 đường mới gấp ra, gấp chéo 4 góc như hình 3 để lấy đường dấu gấp.
-Bước 2: Cắt phong bì.
Mở tờ giấy ra cắt theo đường dấu gấp để bỏ những phần gạch chéo ở hình 4 được hình 5.
-Bước 3: Dán thành phong bì.
Gấp lại theo các nếp gấp ở hình 5, dán 2 mép bên và gấpmép trên theo đường dấu gấp (hình 6) ta được chiếc phong bì.
-Gọi 1 HS lân gấp, cắt, dán phong bì.
-Tổ chức cho HS gấp, cắt, dán phong bì.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò 
-Muốn gấp được phong bì ta cần gấp hình gì? Có mấy bước? Kể tên?
-Về nhà tập làm lại-Nhận xét.
Quan sát.
Hình chữ nhật.
Ghi chữ: Người gởi, người nhận.
Dán theo 2 cạnh đựng thư, thiếp chúc mừng, sau khi cho thư vào dán lại.
Quan sát.
Quan sát.
Quan sát.
1 HS giỏi.
4 nhóm (nháp).
HS trả lời.
TẬP VIẾT. Tiết: 21
CHỮ HOA R
I-Mục đích yêu cầu:	
-Biết viết chữ hoa R (1 dòng cỡ chữ vừa và 1 dòng cỡ chữ nhỏ) chữ và câu ứng dụng Ríu (1 dòng cỡ chữ vừa và 1 dòng cỡ chữ nhỏ) “Ríu rít chim ca” 3 lần.
 II-Đồ dùng dạy học: 
Mẫu chữ viết hoa R. Viết sẵn cụm từ ứng dụng.
III-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết chư hoa Q, Quê.
-Nhận xét-Ghi điểm. 
Bảng lớp, bảng con (2 HS).
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết chữ hoa R à ghi bảng. 
2-Hướng dẫn viết chữ hoa: 
-GV đính chữ mẫu lên bảng.
-Chữ hoa P cao mấy ô li?
-Gồm mấy nét?
-Nét 1: giống nét chữ P.
-Nét 2: là kết hợp của 2 nét cơ bản, nét công trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo vòng xoắn giữa thân chữ.
Quan sát.
5 ô li.
-Hướng dẫn cách viết.
Quan sát.
-GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
Quan sát.
-Hướng dẫn HS viết bảng con.
Bảng con.
3-Hướng dẫn HS viết chữ Ríu:
-Cho HS quan sát và phân tích chữ Ríu.
Cá nhân. 
-GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét.
Quan sát. 
Bảng con.
4-Hướng dẫn cách viết cụm từ ứng dụng:
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
-Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng.
-Giải nghĩa cụm từ ứng dụng.
-Hướng dẫn HS thảo luận về nội dung, độ cao, cách đặt dấu thanh và khoảng cách giữa các con chữ.
-GV viết mẫu.
HS đọc.
Cá nhân.
4 nhóm. Đại diện trả lời. Nhận xét.
Quan sát.
5-Hướng dẫn HS viết vào vở TV:
Hướng dẫn HS viết theo thứ tự:
-1dòng chữ R cỡ vừa.
-1dòng chữ R cỡ nhỏ.
-1dòng chữ Ríu cỡ vừa.
-1 dòng chữ Ríu cỡ nhỏ.
-1 dòng câu ứng dụng.
HS viết vở.
6-Chấm bài: 5-7 bài. Nhận xét.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò
-Cho HS viết lại chữ R, Ríu.
Bảng (HS yếu)
-Về nhà luyện viết thêm – Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Ti ết 3 Thi tìm hiểu về Đền Đuổm và 
Dương Tự Minh
Chiều thứ sáu ngày 29/1/2010
Họp phụ huynh

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 21 cuk hay cua nguyen thi thu.doc