Thiết kế giáo án Tổng hợp khối 2 - Tuần 25

Thiết kế giáo án Tổng hợp khối 2 - Tuần 25

I. Mục tiêu:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng

- Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : cầu hôn, lễ vật, ván .

- Hiểu nội dung truyện : Giải thích nạn lũ lụt nước ta do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra.

 

doc 22 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 757Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án Tổng hợp khối 2 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN THỨ 25:
Ngày soạn: 20 /02 / 2010
Ngày giảng: 22 /02 / 2010
Thứ hai, ngày 22 tháng 02 năm 2010
Tiết 1:Hoạt động tập thể
CHÀO CỜ
Tiết 2 + 3 : Tập đọc 73+74
SƠN TINH - THUỶ TINH
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng 
- Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật 
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : cầu hôn, lễ vật, ván. 
- Hiểu nội dung truyện : Giải thích nạn lũ lụt nước ta do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra.
II. Đồ dùng - dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc. 
III. Hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức: 
 Cho HS hát đầu giờ	
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài Voi nhà 
- 2 học sinh đọc bài 
- Qua bài cho em biết điều gì ?
- Nhận xét, cho điểm.
- 1 HS trả lời 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
b. Các hoạt động dạy học
HĐ1. Luyện đọc:
 GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS nghe 
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
. Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- GV theo dõi uốn nắn học sinh đọc 
. Đọc từng đoạn trước lớp 
- Giáo viên HD cách ngắt nghỉ 1 số câu trên bảng phụ 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài 
Giảng từ : Cầu hôn 
- Xin lấy người con gái làm vợ 
 Cựa 
Móng nhọn ở phía sau chân gà 
. Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 3
- Giáo viên theo dõi các nhóm đọc 
 Thi đọc giữa các nhóm 
- Các nhóm thi đọc ĐT, CN, từng đoạn cả bài 
- Nhận xét bình điểm cho các nhóm 
 Cả lớp đọc ĐT (đoạn 1,2)
Tiết 2
HĐ2. Tìm hiểu bài
Câu 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Những ai đến cầu hôn Mị Nương 
- Những người đến cầu hôn là Sơn Tinh chúa miền non cao và Thuỷ Tinh vua vùng nước thẳm.
- Chúa miền non cao là thần gì ?
- Sơn Tinh là thần núi
- Thuỷ Tinh là thần nước
- Hùng Vương phân xử việc 2 vị thần cầu hôn như thế nào ?
- Vua giao hẹn ai mang đủ lễ vật đến trước được lấy Mị Nương 
- Lễ vật gồm những gì ?
- Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh trưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
Câu 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Kể lại cuộc chiến đấu giữa 2 vị thần 
- Giáo viên đưa bảng phụ đã viết các câu hỏi 
- Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào ?
- Thần hô mưa gọi gió dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả ruộng đồng 
- Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cách nào ?
- Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chống dòng nước lũ dâng dòng nước lên cao 
- Cuối cùng ai thắng ?
Sơn Tinh thắng 
- Người thua đã làm gì ?
- Thuỷ Tinh hàng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh gây lũ lụt
Câu 4:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Câu chuyện này nói lên điều gì có thật ?
- Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường 
- Mị Nương rất xinh đẹp 
- Sơn Tinh rất tài giỏi 
HĐ3, Luyện đọc lại:
- 3 học sinh thi đọc lại truyện 
Học sinh khá giỏi đọc toàn bài
4. Củng cố - dặn dò: ( 4' )
- Nhắc lại nội dung bài tập đọc
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài
Tiết 4 Toán 
Tiết 121: MỘT PHẦN NĂM
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu được " Một phần năm"
- Nhận biết đọc và viết 
II. Đồ dùng - dạy học:
- Các tấm bìa hình vuông, hình ngôi sao, HCN.
- SGK.
III. Hoạt động dạy - học
 1. ổn định tổ chức: 
 Cho HS hát đầu giờ	
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng chia 5
- Nhận xét, cho điểm.
2 HS đọc bảng chia 5
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 
Một phần năm 
b. Giảng bài:
- Đưa hình vuông
- Học sinh quan sát 
- Hình vuông được chia làm mấy phần ?
- Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau 
- Trong đó có 1 phần được tô màu 
- Đã tô màu 1 phần mấy hình vuông ?
Đã tô mầu hình vuông 
- Nêu cách viết ?
- Viết 1
-Viết gạch ngang 
- Viết 5 dưới vạch ngang 
- Đọc : Một phần năm ? 
- Nhiều học sinh đọc 
- Cho học sinh viết bảng con 
- Cả lớp viết bảng con 
c. Thực hành: 
Bài 1: Đã tô màu hình nào ?
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Học sinh đọc thầm yêu cầu 
- Học sinh quan sát hình 
 - Nhận xét, cho điểm.
- Tô màu hình A, D
Bài 2: Hình nào đã tô số ô vuông ?
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Muốn biết hình nào đã tô màu số ô vuông thì các em phải quan sát và đếm số ô vuông trong mỗi hình ? 
- Đọc thầm quan sát đếm số ô vuông mỗi hình
 - Nhận xét, cho điểm.
- Hình A, H, C đã tô màu số ô vuông. 
Bài 3 Hình nào đã khoanh vào số con vịt ?
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS nêu miệng
Hình a đã khoanh vào số con vịt 
- Nhận xét, chữa bài 
4. Củng cố - dặn dò: ( 4' )
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh có ý thức trong học tập.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhắc lại nội dung bài học
Ngày soạn: 21 /02 / 2010
Ngày giảng: 23 /02 / 2010
Thứ ba, ngày 23 tháng 02 năm 2010
Tiết 1: Toán
Tiết 123: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh học thuộc bảng chia 5 và rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia 5 đã học 
- Nhận biết 
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ, phiếu học tập
III. hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức: 
 Cho HS hát đầu giờ	
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Đọc bảng chia 5 
	 - Nhận xét, cho điểm.
- 2 học sinh đọc
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm:
- Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi kết quả vào vở 
- Nhận xét, chữa bài 
- Cả lớp làm bài 
 10 : 5 = 2	20 : 5 = 4	30 : 5 = 6	35 : 5 = 7	15 : 5 = 3	25 : 5 = 5
	45 : 5 = 9 	50 : 5 = 10
Bài 2: Tính nhẩm:
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm và ghi kết quả vào vở.
- Nhận xét, cho điểm.
 5 x 2 = 10	5 x 3 = 15	10 : 2 = 5	15 : 3 = 5 	
	10 : 5 = 2	15 : 5 = 3
Bài 3:
- HS đọc đề toán 
- Bài toán cho biết gì ?
- Có 35 quyển vở chia đều 5 bạn 
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi mỗi bạn có mấy quyển vở 
- Yêu cầu học sinh nêu miệng tóm tắt và giải.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài giải:
Mỗi bạn có số quyển vở là:
35 : 5 = 7 (quyển vở )
Đáp sô: 7 quyển vở
Bài 4: 
- HS đọc đề toán 
 - Bài toán cho biết gì ?
 - Bài toán hỏi gì ?
Tóm tắt:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân 
tích đề toán rồi giải 
Có : 25 quả cam 
Mỗi đĩa : 5 quả 
Xếp được : đĩa ?
Bài giải:
Xếp được số đĩa là :
25 : 5 = 5 (đĩa )
 - Nhận xét, cho điểm.
Đáp số : 5 đĩa
Bài 5: Hình nào đã khoanh vào số con voi ?
- HS quan sát hình và trả lời 
 - Nhận xét, cho điểm. 
- Hình a đã khoanh vào số con voi 
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2	 Chính tả (Tập chép )
Tiết 149: SƠN TINH – THUỶ TINH
I. Mục tiêu:
1. Chép lại chính xác một đoạn chích trong bài Sơn Tinh Thuỷ Tinh 
2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu thanh dễ lần : ch/ tr
II. Đồ dùng dạy học:
 - SGk. Tranh minh hoạ bài trong SGK
 - Vở chính tả, bảng con. 
III. hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức: 
 Cho HS hát đầu giờ	
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc cho học sinh viết bảng con
- Nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn tập chép:
HĐ1: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
- Giáo viên đọc đoạn chép 
- Tìm và viết bảng con các tên riêng có trong bài chính tả 
HĐ2: Học sinh chép bài vào vở 
- Chấm 5-7 bài nhận xét 
c. Hướng dẫn làm bài tập:
- Cả lớp viết bảng con 
Sản xuất, chim sẻ
- Viết bảng con 
Hùng Vương 
 Mị Nương 
Bài 1: a 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Điền vào chỗ trống tr /ch
a. trú mưa, truyền tim
Chú ý , truyền cành 
trở hàng , trở về 
Bài 3: a 
- HS đọc yêu cầu 
Thi tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng ch(hoặc tr)
Chõng tre, trở che, nước chè, chả nem, cháo lòng, chào hỏi 
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3:
Tự nhiên xã hội
 Tiết 25: MỘT SỐ CÂY SỐNG TRÊN CẠN 
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh biết nêu lên và nêu lợi ích của một số cây trên cạn 
- Hình thành kỹ năng quan sát nhận xét mô tả 
II. Đồ dùng - dạy học:
- Hình vẽ trong SGK 
- Các cây có sân trường , vườn trường 
III. Hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức: 
 Cho HS hát đầu giờ	
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Cây có thể sống ở đâu ?
- Nhận xét, đánh giá.
- Cây có thể sống ở khắp nơi trên cạn dưới nước.
3. Bài mới:( 30' )
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
*Hoạt động 1: Quan sát cây cối ở sân trường vườn trường .
- HS quan sát
Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ ngoài hiện trường 
- GV phân công khu vực nhiệm vụ các nhóm, tìm hiểu tên cây đặc điểm ích lợi của cây .
- N1 : Quan sát cây cối ở sân trường 
- N2 : Quan sát cây ở vườn trường 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện các nhóm nói tên mô tả đặc điểm của cây 
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK 
Bước 1 : Làm việc theo cặp 
- HS thuận luận nhóm 2 quan sát hình trả lời 
- Nói tên cây có trong hình ?
H1 : Cây mít H4 : Cây đu đủ 
H2 : Cây phi lao H5 : Thanh long
H3 : Cây ngô H6 : Cây sả 
 H7 : Cây lạc 
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
Trong số các cây được giới thiệu cây nào là cây ăn quả ?
- Cây mít, cây đu đủ 
- Cây nào cho bóng mát ?
- Cây phi lao
- Cây nào là lương thực, thực phẩm 
- Cây ngô, cây lạc
- Cây nào vừa làm thuốc vừa làm gia vị ?
- Cây sả
4. Củng cố - dặn dò: 
- Thi tìm các cây đã học 
- HS thi tìm 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tía tô, mùi tàu, ngải cứu
Tiết 4: Đạo đức 
Tiết 25: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (T1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được một số quy tắc ứng sử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của quy tắc ứng sử đó. 
- Biết cư sử lịch sự khi đến nhà bạn bè người quen 
- Có thái độ đồng tình , quý trọng mọi người biết cư sử lịch sự khi đến nhà người khác.
II. Đồ dùng - dạy học:
- Truyện đến chơi nhà bạn 
- Đồ dùng để chơi đóng vai 
III. Hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức: 
 Cho HS hát đầu giờ	
2 Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại ?
 - Nhận xét, đánh giá.
- 2 HS nêu 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài: 
Hoạt động 1: Thảo luận phân tích truyện 
+ Giáo viên kể truyện đến chơi nhà bạn 
-HS nghe 
- Cho học sinh thảo luận 
- Học sinh TL nhóm 2
-Mẹ bạn Toàn nhắc nhở Dũng điều gì ?
- Nhắc nhở Dũng cháu gõ cửa hoặc bấm chuông 
- Lễ phép chào hỏi chủ nhà 
- Sau khi được nhắc nhở bạn Dũng có thái độ cử chỉ như thế nào ?
- Dũng ngượng ngùng nhận lỗi 
- Qua câu truyện trên em rút ra điều gì ?
 phải cư sử lịch sự khi đến nhà người khác 
*Kết luận: Cần cư sử lịch sự khi đến nhà người khác 
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm 
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu ... ài 3 : Tính (theo mẫu)
- HS đọc yêu cầu 
Mẫu: 1 giờ + 2 giờ = 3 giờ 
- Cả lớp làm vào vở 
5 giờ + 2 giờ = 7 giờ 
4 giờ + 6 giờ = 10 giờ 
8 giờ + 7 giờ = 15 giờ 
9 giờ – 3 giờ = 6 giờ 
- Nhận xét, chữa bài 
12 giờ - 8 giờ = 4 giờ
16 giờ – 10 giờ = 6 giờ 
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2:
Luyện từ và câu
Tiết 25: Từ ngữ về sông biển
 ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ?
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ về sông biển.
2. Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi vì sao ?
II. Đồ dùng - dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn văn để kiểm tra bài cũ 
- Thẻ từ làm bằng bìa cứng 
- 1 số tờ giấy khổ A4 làm bt 2 
III. Hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức: 
 Cho HS hát đầu giờ	
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Làm bài tập 2
 - Nhận xét, cho điểm.
- 1 HS lên bảng 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1
- Đọc yêu cầu và đọc cả mẫu 
- Các từ tàu biển, biển cả , có mấy tiếng ?
- Có 2 tiếng : Tàu + biển
 biển + cả 
- Trong mỗi từ trên tiếng biển đứng trước hay đứng sau ?
- Trong từ tàu biển tiếng biển đứng sau, trong từ biển cả tiếng biển đứng trước 
- Viết sơ đồ cấu tạo lên bảng 
- Gọi 2 HS lên bảng 
Biển . . . 
. . . biển 
- Cả lớp làm vào nháp sau đó đọc bài 
Biển cả, biển khơi,biển xanh, biển lớn 
Tàu biển, 
sóng biển,
 nước biển, 
cá biển
tôm biển 
cua biển
rong biển 
bào biển 
vùng biển 
- Nhận xét chữa bài 
Bài tập 2 (Miệng)
Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi nghĩa sau 
- Cả lớp làm bảng con 
a. Dòng nước chảy tương đối lớn trên đò thuyền bè đi lại được 
a. sông
b. Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi gọi là gì ?
b. Suối
c. Nơi đất trũng chứa nước tương đối rộng và sâu ở trong đất liền gọi là gì ?
c. hồ
Bài 3 (Miệng)
- HS đọc yêu cầu 
Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau :
- Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy 
- Vì sao không được bơi ở đoạn sông này ?
Bài 4 (Viết)
 - HS đọc yêu cầu 
- Dựa theo cách giải thích ở trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh trả lời các câu hỏi
a. Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương ?
- Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem lễ vật đến trước 
b. Vì sao Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh ?
- Thuỷ Tinh đánh Sơn tinh vì ghen tức muốn cướp Mị Nương 
c. Vì sao ở nước ta có nạn lụt 
- Vì hàng năm Thuỷ Tinh dâng nước lên đánh Sơn Tinh 
4. Củng cố - dặn dò: ( 4' )
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhắc lại nội dung bài học
- Về nhà tìm thêm những từ ngữ nói về sông biển 
Tiết 3:
Tập viết
Tiết 25: CHỮ HOA V
I. Mục tiêu:
- Biết viết chữ hoa theo cỡ vừa và nhỏ 
- Biết viết ứng dụng cụm từ : Vượt suối băng rừng, viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định 
II. Đồ dùng - dạy học:
 - Chữ mẫu V.
 - Bảng con, vở tập viết
III. hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức: 
 Cho HS hát đầu giờ	
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Cả lớp viết chữ hoa U, Ư
- Cả lớp viết bảng con
- Nhắc lại cụm từ ứng dụng
1 HS nêu lại : Ươm cây gây rừng 
- Nhận xét, cho điểm.
- Cả lớp viết : Ươm s
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn viết chữ hoa 
*Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét 
- HS quan sát nhận xét 
- GV đưa chữ mẫu 
- Chữ này có độ cao mấy li ?
- 5 li gồm 3 nét, nét 1 là nét kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang, nét 2 là nét lượn dọc, nét 3 là nét móc xuôi phải 
- GV vừa viết mẫu vừa nêu cách viết
* Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- HS tập viết bảng con.
- GV nhận xét sửa sai cho HS
c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
* Đọc cụm từ ứng dụng 
- 1 HS đọc : Vượt suối băng rừng 
- Em hiểu cụm từ trên ntn ?
- Vượt qua nhiều đoạn đường không quản ngại khó khăn, gian khổ 
*. HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét:
- HS quan sát, nhận xét, 
- Độ cao các chữ cái ?
Các chữ : v, b , g (cao 2,5 li)
- Chữ có độ cao 1,5 li ?
- Chữ T
- Chữ có độ cao 1,25 li ?
- Chữ r,s 
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Cao 1 li 
- Cách đặt dấu thanh ?
- Dấu sắc đặt dưới ô 
- Khoảng cách giữa các chữ ? 
Bằng khoảng cách viết 1 chữ o
* Hướng dẫn HS viết chữ Vượt trên bảng con
d. Hướng dẫn viết vở:
- HS viết vở theo yêu cầu của gv
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
*Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Thủ công
Tiết 25: LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ (t1)
I. Mục tiêu:
- HS biết làm dây xúc xích bằng giấy , giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng 
- Làm được dây xúc xích để trang trí.
- Làm được dây xúc xích để trang trí 
- Thích làm đồ chơi 
II. Đồ dùng - dạy học:
- Dây xúc xích mẫu
- Giấy màu, keo, kéo, hồ dán.
III. Hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức: 
 Cho HS hát đầu giờ	
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (bài tiếp)
b. Hướng dẫn mẫu học sinh thực hành làm dây xúc xích trang trí 
- Nhắc lại quy trình làm dây xúc xích bằng giấy thường ?
Bước 1: Cắt thành các nan giấy
Bước 2 : Dán các nan giấy thành dây xúc xích 
*. Tổ chức cho học sinh thực hành 
- Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng túng 
- HS thực hành 
- Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm 
- Đánh giá sản phẩm của học sinh 
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần HT của học sinh 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 24 / 02 / 2010
Ngày giảng: 26 / 02 / 2010
Thứ sáu, ngày 26 tháng 02 năm 2010
Tiết 1: Thể dục
 Tiết 2:
Toán
Tiết 125: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu:
Giúp HS rèn kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc sô 6
- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo (T) giờ, phút, phát triển biểu tượng về các khoảng (T) 15 phút, 30 phút 
II. Đồ dùng - dạy học:
 - Mô hình đồng hồ.
 - SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức: 
 Cho HS hát đầu giờ	
2. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 2 HS lên bảng kèm theo mô hình đồng hồ cá nhân 
- GV yêu cầu đặt đồng hồ chỉ 10 rưỡi , 11 gìơ 30'
- HS thực hiện 
- Nhận xét, cho điểm 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Xem tranh vẽ rồi chỉ mấy giờ trên đồng hồ ?
- 1 HS đọc yêu cầu
 - HS quan sát tranh và trả lời 
- Đồng hồ A chỉ mấy giờ ?
- Đồng hồ A chỉ 4 giờ 
- '' '' B '' '' ?
- Đồng hồ B chỉ 1h 30' 
- '' '' C '' '' ?
- Đồng hồ C chỉ 9 giờ 15'
- '' '' D '' '' ?
- Đồng hồ D chỉ 8 giờ 30'
Bài 2: Mỗi câu dưới đây ứng với đồng hồ nào ?
a. An vào học lúc 13 giờ 30' ?
- HS đọc yêu cầu 
- HS quan sát các hình 
- Đồng hồ a
b. An ra chơi lúc 15 giờ ?
- Đồng hồ b
c. An vào học tập lúc 15 giờ 15'
- Đồng hồ c 
- An ăn cơm lúc 7 giờ tối 
- Đồng hồ g
Bài 3: Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ 
2 giờ, 1 giờ 30', 6 giờ 15', 5 giờ rưỡi 
Học sinh thực hành quay kim đồng hồ 
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Về nhà thực hành xem đồng hồ 
Tiết 3:
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 50: BÉ NHÌN BIỂN
I. Mục tiêu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ trong bài Bé nhìn biển 
2. Làm bài tập phân biệt tiếng âm, vần dễ lẫn ch/tr thanh ngã 
II. Đồ dùng - dạy học:
- Tranh ảnh các loài cá : chim, chép, chày, chạch, chuồn . . . 
- SGK, vở chính tả.
III. Hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức: 
 Cho HS hát đầu giờ	
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết theo lời của GV 
- Cọp chịu để bác nông trói vào gốc cây 
- Cả lớp viết bảng con 
chịu, trói 
- Nhận xét bài viết của HS 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn nghe – viết:
*. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài Bé nhìn biển 
- 2 HS đọc lại 
- Bài cho em biết bạn nhỏ thấy biển ntn ?
- Biển rất to lớn có những hành động giống như con người 
Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ?
- 4 tiếng 
- Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào ?
Nên viết từ ô thứ 3 hay thứ tư từ lề vở 
* GV đọc cho HS viết 
- HS viết bài 
- Đọc cho HS soát lỗi 
- HS tự soát lỗi 
- Đổi chéo vở kiểm tra 
*Chấm chữa bài 
- Chấm 1 số bài nhận xét 
c. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : 
- HS đọc yêu cầu 
- Tìm tên các loài cá ?
- HS thực hiện trò chơi 
a. Bắt đầu bằng ch ?
- Cá chim, chép, chuối, chày. . . 
b. Bắt đầu bằng tr ?
- trắm, trôi, tre, trích. . . 
Bài 3 (lựa chọn )
- HS đọc yêu cầu 
- Tìm các tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr có nghĩa như sau :
+ Em trai của bố ?
- Chú 
+ Nơi êm đến học hàng ngày ?
- Trường 
+ Bộ phận cơ thể người dùng để đi?
- Chân 
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS chú ‏? ý học tập.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Về nhà viết lại cho những chữ viết sai
Tiết 4: Kể truyện
Tiết 25:SƠN TINH – THUỶ TINH
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói 
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự theo tranh 
- Biết phối hợp lời kể với giọng điệu cử chỉ thích hợp 
2. Rèn kỹ năng nghe: 
- Nghe và ghi nhớ lời của bạn nhận xét đúng lời kể của bạn 
II. Đồ dùng - dạy học:
- 3 tranh minh hoạ.
- SGK
III. Hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức: 
 Cho HS hát đầu giờ	
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện ''Quả tim Khỉ''
- 2 HS kể 
- Nhận xét, cho điểm 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể truyện:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung yêu cầu 
- Học sinh quan sát tranh nhớ lại nội dung qua tranh 
- Nêu nội dung từng tranh ?
Tranh 1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh 
Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đón Mị Nương về núi 
Tranh 3: Vua Hùng tiếp hai thần Sơn Tinh và Thuỷ Tinh 
- Thứ tự đúng của tranh là: 3, 2, 1 
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh 
- HS kể từng đoạn trong nhóm 
- GV theo dõi các nhóm kể 
+ Thi kể trước nhóm 
- Đại diện các nhóm thi kể 
- Nhận xét các nhóm thi kể 
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Kể toàn bộ câu chuyện 
- Mỗi nhóm 1 đại diện thi kể 
- Cả lớp và giáo viên bình chọn nhóm kể hay nhất 
- Nhân dân ta chiến đấu chống lũ lụt 
- Trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh nói lên điều gì ? có thật ?
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 ca tuan 25.doc