I/ Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu ND: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. (Trả lời được CH 1,2,3,5).
- HS khá giỏi biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. (CH 4)
II / Chuẩn bị: Tranh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học:
TUẦN 23 ?&@ Thứ hai ngày tháng năm 2010 Tập đọc: BÁC SĨ SÓI I/ Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu ND: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. (Trả lời được CH 1,2,3,5). - HS khá giỏi biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. (CH 4) II / Chuẩn bị: Tranh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TIẾT 1: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài “ Cò và Cuốc” B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu toàn bài: Giọng người kể vui vẽ, vẽ tinh nghịch, giọng Sói giả bộ hiền lành, giọng ngựa giã bộ ngoan ngoãn lễ phép. b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. -Hướng dẫn luyện đọc từ khó. Trong bài có những từ nào khó đọc? - Đọc từng đoạn trước lớp. - Bài này có mấy đoạn? - Giải nghĩa từ: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc. - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài, câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp. - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc. - Các nhóm thi đua đọc. -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm. TIẾT 2: 3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc bài. -Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi: -Từ ngữ nào tả sự thèm thuống của Sói khi nhìn thấy Ngựa? - Vì thèm rõ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào? - Ngựa đã bình tĩnh giả đau ra sao? - Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa? - Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá? - Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 em yêu cầu thảo luận để chọn tên gọi khác cho câu chuyện và giải thích tại sao lại chọn tên chuyện như thế. - Qua câu chuyện trên muốn gửi đến chúng ta điều gì? 4. Luyện đọc lại truyện: - Tổ chức cho HS luyện đọc lại cả bài theo hình thức phân vai. 5. Củng cố dặn dò: - Gọi hai em đọc lại bài. - Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? -Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - 3 em lên bảng đọc bài Cò và Cuốc và trả lời câu hỏi của giáo viên. - Nghe tạo hứng thú học tập, nhắc lại tựa bài. -Lớp lắng nghe đọc mẫu. - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. -Rèn đọc các từ như: khoan thai, phát hiện, cuống lên, bình tĩnh, chữa giúp, bật ngửa, vỡ tan... HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Bài này có 3đoạn. - Một em đọc đoạn 1 vừa nêu cách ngắt giọng của mình, HS khác nhận xét sau đó cả lớp thống nhất cách ngắt giọng. - Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ, một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.// - Một em đọc lại đoạn 1. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi đua đọc bài, đọc đồng thanh và cá nhân đọc. - Một em đọc đoạn 1 của bài. -Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi - Sói thèm rỏ dãi. - Sói đã đóng giả làm bác sĩ đi khám bệnh để lừa Ngựa. - Khi phát hiện ra Sói đang đến gần, Ngựa biết cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “ bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau. - Sói định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy. - Hai em đọc câu hỏi 3. - Thảo luận và đưa ra ý kiến của nhóm. - Ví dụ: “Sói và Ngựa” hoặc tên “Lừa người lại bị người lừa”, “Chú Ngựa thông minh”... - Khuyên chúng ta hãy bình tĩnh để đối phó với với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa. - Lần lượt mỗi lần 4 em lên phân vai để đọc lại câu chuyện. - Hai em đọc lại câu chuyện. - Thích nhân vật Ngựa vì Ngựa là con vật thông minh. - Về nhà học bài xem trước bài mới. Toán: SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA, THƯƠNG I/ Mục tiêu: - Nhận biết được số bị chia- số chia- thương. - Biết cách tìm kết quả của phép chia. II/ Chuẩn bị: III / Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: -Gọi học sinh lên bảng làm bài tập sau: - Điền dấu thích hợp vào chỗ trống 2 x 3.... 2 x 5 10: 2.... 2 x 4 12....20: 2 20 : 2....3 x 4 -Nhận xét đánh giá bài học sinh. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giới thiệu tên gọi thành phần và kết quả của phép chia: - GV viết lên bảng phép chia 6: 2 yêu cầu học sinh tính ra kết quả - Giới thiệu phép chia 6: 2 = 3 - 6 là số bị chia; 2 là số chia; 3 là thương. GV vừa nói vừa ghi lên bảng như sách giáo khoa. - 6 chia 2 bằng 3, 3 là thương trong phép chia 6 chia 2 bằng 3, nên 6: 2 cũng là thương của phép chia này. - Cho học sinh nêu phép chia và gọi tên từng số trong phép chia. c) Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1. - Yêu cầu lớp làm bài vào vở. - Mời 2 em lên bảng làm bài. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 2: -Đề bài yêu cầu ta làm gì? - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Mời một em lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng GV nhận xét và ghi điểm. Bài 3 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu đọc phép nhân đầu tiên. - Dựa vào phép nhân trên hãy lập các phép chia? - Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép chia 8: 4 = 2 - Gọi 1 em lên bảng điền các tên gọi và kết quả của phép chia trên vào bảng. - Yêu cầu học sinh tự làm tiếp vào vở. - Nhận xét ghi điểm học sinh. d) Củng cố dặn dò: -Yêu cầu HS nêu tên các thành phần phép chia. - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. -Hai học sinh lên bảng tính và điền dấu 2 x 3 < 2 x 5 10: 2 < 2 x 4 12 > 20: 2 20 : 2 < 3 x 4 -Học sinh khác nhận xét. - Nghe tạo hứng thú học tập, nhắc lại tựa bài. - 6 : 2 = 3 - Theo dõi giáo viên hướng dẫn - HS nhắc lại các thành phần trong phép chia. - Thương là 3, Thương là 6: 3 - Hai em nhắc lại. - HS nêu ví dụ. - Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống. - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét bạn. - Tính nhẩm. - 2 em lên làm bài trên bảng lớp, mỗi HS làm 4 phép tính, 2 phép tính nhân và 2 phép tính chia theo đúng cặp. - Viết phép chia và số thích hợp vào ô trống. - 2 x 4 = 8 - Phép chia: 8: 2 = 4 và 8: 4 = 2 - 8 là số bị chia, 4 là số chia và 2 là thương. - 1 em lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét. -Học sinh khác nhận xét bài bạn. -Hai học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần trong phép chia. -Về nhà học bài và làm bài tập. Thứ ba ngày tháng năm 2010 Chính tả: BÁC SĨ SÓI I/ Mục tiêu: - Cheùp chÝnh x¸c bµi chÝnh t¶, tr×nh bµy ®óng ®o¹n tãm t¾t bµi “ Baùc só Soùi “ - Lµm ®îc BT (2) a/b hoÆc BT(3) a/ b. II/ Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn chép. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tập chép: a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: Đọc mẫu đoạn văn 1 lần sau đó yêu cầu HS đọc lại. - Hướng dẫn học sinh nhận xét: - Tìm tên riêng trong đoạn chép? - Lời của Sói đặt trong dấu gì? -Hãy tìm trong bài các chữ có dấu hỏi / ngã? - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con -Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS. b. Chép bài vào vở: - Cho học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. c. Chấm chữa bài: -Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi - Chấm điểm và nhận xét từ 10 – 15 bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Bài tập này yêu cầu chúng ta làm gì? - Gọi hai em lên bảng làm bài. - Yêu cầu ở lớp làm vào vở. - Mời hai em khác nhận xét bài bạn trên bảng. -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Trò chơi thi tìm từ: - Chia lớp thành 2 nhóm, Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to và bút dạ.Yêu cầu thảo luận tìm và viết từ vào giấy theo yêu cầu. Nếu tìm đúng thì mỗi từ được 10 điểm, sai trừ đi 5 điểm. - Trong 5 phút đội nào tìm được nhiều từ đúng hơn là đội thắng cuộc. -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới - Nghe tạo hứng thú học tập, nhắc lại tựa bài. - Hai em đọc lại bài,lớp đọc thầm tìm hiểu bài - Ngựa, Sói. - Dấu ngoặc kép. - Viết vào bảng con các chữ: giả vờ, chữa giúp - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con. - Nhìn bảng để chép bài vào vở. -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. - Hai em lên làm bài trên bảng, lớp làm vào vở b/ ước mong, khăn ướt, lần lượt, cái lược. - Lớp theo dõi và nhận xét bài bạn. - Chia thành 2 nhóm. - Các nhóm thảo luận sau 5 phút - Mỗi nhóm cử 1 bạn lên dán tờ giấy lên bảng. + giằng, gieo, giải, nhỏ, ngỏ ; Vần ước: ước mơ, tước bỏ, ; ướt: bánh mướt, lướt thướt,... - Các nhóm khác nhận xét chéo. - Bình chọn nhóm thắng cuộc -Về nhà học bài và làm bài tập trong sách. Tự nhiên xã hội: ÔN TẬP: Xà HỘI I / Mục tiêu: -Kể tên các kiến thức đã học về chủ đề xã hội. -Kể với bạn về gia đình, trường học, huyện của mình. -Có ý thức giữ gìn cho môi trường, nhà ở, trường học sạch đẹp. II /Chuẩn bị: Tranh ảnh sưu tầm về chủ đề xã hội. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: trả lời câu hỏi: -Em sống ở huyện nào? -Kể tên các nghề của những người dân nơi bạn sống? -Nhận xét. 2. Bài mới. *-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. *-Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Hái hoa dân chủ”: *Câu hỏi: -Kể về những việc làm thường ngày của các thành viên trong gia đình bạn? -Kể tên những đồ dùng có trong nhà bạn? -Chọn 1 trong các đồ dùng để nói về cách bảo quản và sử dụng đồ dùng đó? -Kể về ngôi trường của bạn? -Kể về công việc của các thành viên trong trường bạn? -Bạn nên làm gì để góp phần giữ sạch môi trường xung quanh nhà và trường học? -Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông có ở địa phương bạn? -Bạn sống ở huyện nào? Kể tên những nghề chính và sản phẩm chính của huyện mình? *GV gọi HS lần lượt lên hái hoa và đọc to câu hỏi trước lớp. Ai trả lời đúng, lưu loát sẽ được khen đồng thời được chỉ định bạn khác lên hái hoa. Cứ tiếp tục như vậy. *-Tổ chức trưng bày các tranh ảnh về gia đình, trường học, đường giao thông và các phương tiện giao thông; phong cảnh và nghề nghiệp của người dân ở địa phương mình: ... ứ sáu ngày tháng năm 2010 Tập làm văn: đáp lời khẳng định - tả ngắn về loài chim. A/ Mục tiêu - Bieát ñaùp lôøi phï hîp víi tình huoáng giao tieáp cho tríc.(BT1, BT 2). - §äc vµ chÐp laïi ñöôïc 2 ñeán 3 ñieàu trong noäi qui nhaø tröôøng (BT3). B/ Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ bài tập 1. Bản nội quy nhà trường. C/ Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: - Mời 2 em lên bảng đọc bài làm bài tập 3 về nhà ở tiết trước. - Nhận xét ghi điểm từng em. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài: -Bài TLV hôm nay, các em sẽ học cách đáp lời khẳng định. Sau đó viết lại 2 - 3 điều về nội qui nhà trường. b/ Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 1 -Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc các lời của nhân vật trong tranh. - Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé: - Cô ơi hôm nay có xiếc Hổ không ạ? Cô bán vé đã trả lời thế nào? - Lúc đó bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào? - Theo em tại sao bạn lại nói như vậy? Khi nói nhu vậy bạn nhỏ đã thể hiện thái độ như thế nào? - Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp của bạn học sinh? - Gọi một số em lên đóng vai thể hiện lại tình huống này. *Bài 2 - Treo tờ giấy đã viết sẵn các tình huống. - Yêu cầu 2 em ngồi gần nhau thể hiện lại tình huống trong bài. - Gọi một cặp HS lên đóng lại tình huống 1. - Yêu cầu lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. - Có thể cho nhiều cặp lên nói. - GV nhận xét và ghi điểm. - Tương tự với các tình huống còn lại. *Bài 3 -Treo bảng phụ và yêu cầu một em đọc - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Mời một số em đọc lại 2 - 3 điều nội qui nhà trường trước lớp - Lắng nghe nhận xét ghi điểm học sinh. c) Củng cố - Dặn doứ: -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học. -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về viế vào vở chuẩn bị tốt cho tiết sau. -4 em lên thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học. - Lắng nghe nhận xét bài bạn. - Nghe tạo hứng thú học tập, nhắc lại tựa bài. - Lắng nghe giới thiệu bài. - Một em nhắc lại tựa bài - Quan sát tranh và đọc lời các nhân vật. - Cô bán vé trả lời: Có chứ! - Bạn nhỏ nói: Hay quá! - Bạn nhỏ đã thế hiện thái độ lịch sự đúng mức trong giao tiếp. - Tuyệt thật! / Ôi thích quá! / Cô bán cho cháu một vé với. - Một số em thực hiện đóng vai diễn lại tình huống trong bài. Lớp theo dõi. - Một em đọc yêu cầu bài tập 2 - HS làm việc theo cặp. -Tình huống a: - HS1: - Mẹ ơi đây có phải con Gà sao không ạ? Trông nó đẹp quá mẹ nhỉ / Trông nó dễ thương quá! / Trông nó mới tuyệt làm sao. - Tình huống b: - Thế hả mẹ? Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu mẹ nhỉ /. -Tình huống c: Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút được không ạ? / Bác vui lòng cho cháu gặp Lan một chút nhé ! - Một em nêu yêu cầu bài tập 3. - Thực hành tự viết bài vào vở. - Một số em đọc trước lớp - Nhận xét bài bạn. -Hai em nhắc lại nội dung bài học. -Về nhà học bài và viết lại các điều nội qui chưa làm xong ở lớp vào vở và chuẩn bị tiết sau. Toán: TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN I/ Mục tiêu: - NhËn biÕt ®îc thõa sè, tÝch, t×m mét thõa sè b»ng c¸ch lÊy tÝch chia cho thõa sè kia. - Bieát tìm thöøa soá x trong c¸c bµi tËp d¹ng: X x a = b, a x X = b( víi a,b lµ c¸c sè bÐ vµ phÐp tÝnh t×m x lµ nh©n hoÆc chia trong ph¹m vi b¶ng tÝnh ®· häc). - Bieát gi¶i baøi toaùn cã mét phÐp tÝnh chia (trong b¶ng chia 2). Thừa số II/ Chuẩn bị: - 3 tấm bìa mỗi tấm gắn 2 chấm tròn. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: -Hướng dẫn: Tìm thừa số chưa biết của phép nhân - GV gắn lên bảng 3 tấm bìa mỗi tấm 2 chấm tròn - Nêu: Có 3 tấm bìa như nhau mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn? - Hãy nêu phép tính giúp em tìm được số chấm tròn trong 3 tấm bìa? - Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép nhân trên. - Gắn các thẻ lên bảng để gọi tên các thành phần và kết quả phép nhân. - Dựa vào phép nhân trên hãy lập ra các phép chia tương ứng ? - Giới thiệu: - Để lập được phép chia: 6: 2 = 3 ta sẽ lấy tích 6 trong phép nhân 2 x 3 = 6 chia cho thừa số thứ nhất ( 2 ) được thừa số thứ hai ( 3 ) - Giới thiệu tương tự: 6: 3 = 2. -Vậy 2 và 3 là gì trong phép nhân 2 x 3 = 6? - Vậy ta thấy: Nếu lấy tích chia cho một thừa số thì được thừa số kia. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? - Hướng dẫn tìm thừa số x chưa biết. - Viết lên bảng: X x 2 = 8 yêu cầu HS đọc phép tính này. - x là thừa số chưa biết trong phép nhân x x 2 = 8 - x là gì trong phép nhân x x 2 = 8 ? - Muốn tìm thừa số x trong phép nhân này ta làm như thế nào? -Hãy nêu ra phép tính tương ứng để tìm x? - Vậy x bằng mấy? - Viết tiếp lên bảng: x = 4 sau đó trình bày bài mẫu. - Yêu cầu HS đọc lại cả bài toán trên - Ta đã tìm được x = 4 để 4 x 2 = 8 - Viết bảng phép tính: 3 x x = 15 yêu cầu suy nghĩ và tìm x - Mời một em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp làm vào vở nháp. -Nhận xét bài làm học sinh trên bảng. * Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào? -Yêu cầu lớp học thuộc lòng quy tắc trên. c/ Luyện tập: -Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1. - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài SGK - Yêu cầu lớp làm bài vào vở. - Mời 1 em đọc bài làm của mình. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 2: -Đề bài yêu cầu ta làm gì? - x là gì trong phép tính trên ? - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Mời 2 em lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng -Tại sao trong phần b để tìm x em lại lấy 12 chia cho 3 ? - GV nhận xét và ghi điểm. Bài 3: - Gọi một em đọc đề bài. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Mời 2 em lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng Bài 4 -Gọi HS nêu đề bài. - Có bao nhiêu học sinh ngồi học? - Mỗi bàn có mấy học sinh? - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Muốn tìm số bàn ta thực hiện phép toán gì? - Gọi 1 em lên bảng làm bài. - Yêu cầu học sinh ở lớp làm vào vở. - Nhận xét ghi điểm học sinh. d) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu HS nêu tên các thành phần phép nhân và cách tìm thành phần chưa biết trong phép nhân *Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập. - Nghe tạo hứng thú học tập, nhắc lại tựa bài. - Quan sát và trả lời: - có tất cả 6 chấm tròn - Phép nhân 2 x 3 = 6 - 2 là thừa số. 3 là thừa số. 6 là tích. 2 x 3 = 6 Tích Thừa số Thừa số - 6: 2 = 3 và 6: 3 = 2 - Lắng nghe và nêu lại cách lập phép chia 6: 2 = 3 dựa vào phép nhân 2 x 3 = 6 - Là thừa số. - Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia. - x nhân 2 bằng 8 - x là thừa số. - Ta lấy tích ( 8 ) chia cho thừa số còn lại ( 2 ) - Nêu: x = 8: 2 - x = 4 - Hai em đọc lại bài toán. x x 2 = 8 x = 8: 2 x = 4 - Một em lên bảng làm, lớp làm vào nháp. 3 x x = 15 x = 15: 3 x = 5 - Nhận xét bài bạn. - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. - Hai em nhắc lại, học thuộc lòng quy tắc. - Một em đọc đề bài 1. - Tự tìm hiểu đề bài - Thực hiện vào vở. - 1 HS đọc bài làm trước lớp. - Lớp nghe và nhận xét bài làm của bạn. - Đề bài yêu cầu tìm x. - x là thừa số chưa biết trong phép nhân. - 2 em lên làm bài trên bảng lớp. x x 3 = 12 3 x x = 21 x = 12: 3 x = 21: 3 x = 4 x = 7 - Vì x là một thừa số trong phép nhân x x 3 = 12 nên để tìm x ta lấy tích 12 chia cho thừa số đã biết. -Một em đọc đề. - Lớp thực hiện vào vở tìm x như bài toán 2. - Hai em lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét bài bạn. - Có 20 HS ngồi học, mỗi bàn có 2 em. Hỏi tất cả có mấy bàn học? - Có 20 học sinh. - Mỗi bàn có 2 học sinh. -Tìm số bàn học. - Phép chia 20: 2 - Giải: Số bàn học có là: 20: 2 = 10 ( bàn ) Đ/S: 10 bàn học -Học sinh khác nhận xét bài bạn. -Hai học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần trong phép nhân. - Lấy tích chia cho thừa số đã biết. -Về nhà học bài và làm bài tập. Kể chuyện: BÁC SĨ SÓI I/ Mục đích yêu cầu: - Biết dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của giáo viên để kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Biết thể hiện lời kể của mình tự nhiên với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung câu chuyện. Phối hợp được với các bạn để dựng lại câu chuyện. Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn. II / Chuẩn bị: - 4 bức tranh minh hoạ trong sách phóng to. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ -Gọi 2 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”. - Nhận xét ghi điểm học sinh. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện. a. Dựa vòa tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện: Treo tranh và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì? -Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói lúc này ăn mặc như thế nào? - Bức tranh 3 vẽ cảnh gì? - Bức tranh 4 vẽ cảnh gì? - Yêu cầu HS chia thành nhóm. Mỗi nhóm 4 em yêu cầu các em thực hành kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn trước lớp. - Sau mỗi lần HS kể GV cho cả lớp nhận xét đánh giá ghi điểm. b. Phân vai dựng lại câu chuyện: - Chia mỗi nhóm 4 HS yêu cầu cùng nhau dựng lại nội dung câu truyện trong nhóm theo hình thức phân vai. - GV nhận xét tuyên dương những nhóm kể tốt. - Gọi một em khá kể lại toàn bộ câu chuyện. 3. Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe. - 2 em lên kể lại câu chuyện “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”. - Nghe tạo hứng thú học tập, nhắc lại tựa bài. - Bức tranh vẽ một chú Ngựa đang ăn cỏ và một con Sói đang thèm thịt Ngựa rỏ dãi. - Sói mặc áo khoác trắng, đầu đôùi một chiếc mũ Có thêu chữ thập đó, mắt đeo kính, cổ đeo ống nghe, Sói đang đóng giả làm bác sĩ. - Sói mon men đến gần Ngựa, dỗ dành Ngựađể nó khám bệnh cho.Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. -Ngựa tung vó đá cho cho Sói một cú trời giáng. Sói bị hất tung về phía sau mũ văng ra, kính vỡ tan, ... - Lớp chia nhóm thực hành kể theo nhóm. - Một số nhóm nối tiếp nhau kể lại câu chuyện trước lớp. - Lớp nghe và nhận xét bình chọn nhóm kể tốt nhất. -Các nhóm dựng lại câu chuyện theo phân vai. - Lần lượt các nhóm lên trình diễn. - Lớp theo dõi nhận xét nhóm diễn hay nhất. - Một em khá kể lại toàn bộ câu chuyện. -Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe.
Tài liệu đính kèm: