TẬP ĐỌC
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ;đọc r lời nhn vật trong cu chuyện.
- Hiểu bài đọc rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu căng, xem thường người khác.
( trả lời được CH 1,2,3 ; HS khá ,giỏi trả lời được CH 4 ).
* Rèn đọc và TLCH.
II. CHUẨN BỊ:Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Lịch báo giảng tuần 22 ************ Buổi Thứ/ngày Mơn Tên bài S Á N G Hai 18/01 C.cờ T. đọc T. đọc Tốn Một trí khôn hơn trăm chí khôn (T1) Một trí khôn hơn trăm trí khôn (T2) Kiểm tra Ba 19/01 Tốn C. tả Phép chia Một trí khôn hơn trăm trí khôn Tư 20/01 T. đọc LT&C Tốn T. viết Cò và Cuốc Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy. Bảng chia 2 Chữ hoa S Năm 21/01 Tốn C.tả Một phần hai Cò và Cuốc (NV) Sáu 22/01 Tốn TLV SHTT Luyện tập Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim. Sinh hoạt cuối tuần. C H I Ề u Hai 18/01 K.chuyện R.đọc R.tốn Một trí khôn hơn trăm chí khôn Một trí khôn hơn trăm chí khôn Kiểm tra Ba 19/01 R.c.tả R.LT&C R.tốn Một trí khôn hơn trăm chí khôn Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy Phép chia Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010 TẬP ĐỌC MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (2 tiết) I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu bài đọc rút ra từ câu chuyện: Khĩ khăn, hoạn nạn, thử thách trí thơng minh của mỗi người ; chớ kiêu căng, xem thường người khác. ( trả lời được CH 1,2,3 ; HS khá ,giỏi trả lời được CH 4 ). * Rèn đọc và TLCH. II. CHUẨN BỊ:Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Vè chim. Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim. Nhận xét, ghi điểm HS. 3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí khôn Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu cả bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Đọc câu: Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài. c) Luyện đọc theo đoạn Gọi HS đọc chú giải. Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào? Nêu yêu cầu luyện đọc theo đoạn và gọi 1 HS đọc đoạn 1. - Y/c HS đọc từng đoạn * Đọc đoạn trong nhóm Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. d) Thi đọc: Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh. Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. e) Đọc đồng thanh Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng? - Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng? - Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào? - Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn? -Thái độ(T32) - Gọi HS đọc câu hỏi 5. + Em chọn tên nào cho truyện? Vì sao? - GV nxét, bổ sung -Câu chuyện nói lên điều gì? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Y/c HS đọc lại toàn bài * Rèn đọc và TLCH. 4. Củng cố - Em thích con vật nào? Vì sao? - Gọi 2 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: - GV tổng kết, gdhs 5 Dặn dò: Về học bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện - Nxét tiết học - Hát 5 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi: Theo dõi và đọc thầm theo. HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. Bài tập đọc có 4 đoạn: 1 HS khá đọc bài. HS vừa đọc bài vừa nêu cách ngắt giọng của mình, HS khác nhận xét, sau đó cả lớp thống nhất cách ngắt giọng: HS đọc lại từng câu trong đoạn hội thoại giữa Chồn và Gà Rừng. HS đọc đoạn 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2. - Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu. - Không còn lối để chạy trốn. - Đắn đo: cân nhắc xem có lợi hay hại. - Thình lình: bất ngờ. - Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn. - Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu chuyện ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà Rừng khi gặp nạn. - Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện kể về Chồn và Gà Rừng. - Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. - Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn. - HS đọc bài - HS đọc - Thích Gà Rừng vì Gà Rừng đã thông minh lại khiêm tốn và dũng cảm. - Thích Chồn vì Chồn đã nhận thấy sự thông minh của Gà Rừng và cảm phục sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của Gà Rừng. - - Nxét tiết học TOÁN KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: -Kiểm tra kĩ năng tính trong bảng nhân 2, 3, 4, 5. -Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc ,tính độ dài đường gấp khúc. -Giải bài tốn bằng một phép nhân. * Rèn chữa bài. II. CHUẨN BỊ: Đề bài kiểm tra. III. ĐỀ KIỂM TRA: * Bài 1: Tính nhẩm(3điểm) 2 x 3 = 4 x 6 = 3 x 7 = 5 x 5 = 3 x 8 = 2 x 8 = * Bài 2: Số ?(1,5điểm) 4 x 5 = 5 x £ 2 x 6 = £ x 2 5 x 9 = £ x £ * Bài 3: Điền dấu > , < , = (1,5điểm) 5 x 7 £ 7 x 5 4 x 8 £ 3 x 8 2 x 7 £ 3 x 5 * Bài 4: Nối các điểm sau để có đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng. Đặt tên cho đuờng gấp khúc đó: (2điểm) l l l l * Bài 5: Mỗi con voi có 4 chân. Hỏi 10 con voi có bao nhiêu chân ? (2 điểm) KỂ CHUYỆN MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN I. MỤC TIÊU: -Biết đặt tên cho từng đoạn truyện.( BT1) -Kể lại được từng đoạn câu chuyện( BT2). -HS khá giỏi kể lại được tồn bộ câu chuyện.( BT3) II. CHUẨN BỊ: Mũ Chồn, Gà và quần áo, súng, gậy của người thợ săn (nếu có). Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cu:õ Chim sơn ca và bông cúc trắng Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu kể chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng (2 HS kể 1 lượt). Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Một trí khôn hơn trăm trí khôn a) Đặt tên cho từng đoạn chuyện Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1. Vậy theo em, tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì? - suy nghĩ và đặt tên khác cho đoạn 1 mà vẫn thể hiện được nội dung của đoạn truyện này. Yêu cầu HS chia thành nhóm. Mỗi nhóm 4 HS, cùng đọc lại truyện và thảo luận với nhau để đặt tên cho các đoạn tiếp theo của truyện. Gọi các nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần HS phát biểu ý kiến, GV cho cả lớp nhận xét và đánh giá xem tên gọi đó đã phù hợp chưa. GV nxét chốt lại b) Kể lại từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm GV chia nhóm 4 HS và yêu cầu HS kể lại nội dung từng đoạn truyện trong nhóm. Bước 2: Kể trước lớp Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn và các nhóm khác nhận xét, bổ sung nội dung nếu thấy nhóm bạn kể thiếu. Chú ý khi HS kể, GV có thể gợi ý nếu thấy HS còn lúng túng. c) Kể lại toàn bộ câu chuyện: (HS khá, giỏi) Yc học sinh kể tồn bộ câu chuyện 4. Củng cố -Gọi 4 HS mặc trang phục và kể lại truyện theo hình thức phân vai. -Nhận xét, cho điểm từng HS. Tổng kết bài, gdhs 5 Dặn dò : HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học Hát 4 HS lên bảng kể chuyện. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được nội dung của đoạn truyện đó. HS suy nghĩ và trả lời. HS làm việc theo nhóm nhỏ. HS nêu tên cho từng đoạn truyện. Ví dụ: + Đoạn 2: Trí khôn của Chồn/ Chồn và Gà Rừng gặp nguy hiểm/ ... + Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng/ Gà Rừng thể hiện trí khôn/ ... + Đoạn 4: Gà Rừng và Chồn gặp lại nhau/ Chồn cảm phục Gà Rừng/ ... Mỗi nhóm 4 HS cùng nhau kể lại một đoạn của câu chuyện. Khi 1 HS kể các HS khác lắng nghe để nhận xét, bổ sung cho bạn. Các nhóm trình bày, nhận xét. HS kể theo 4 vai: người dẫn chuyện Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn. - HS nxét, bổ sung - HS khá, giỏi kể theo yêu cầu. - HS nghe. - Nhận xét tiết học Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010 TỐN PHÉP CHIA I MỤC TIÊU -Nhận biết được phép chia . -Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,từ phép nhân viết thành 2 phép chia. (Làm được BT1,2). * Rèn làm BT cịn lại và VBT. II. CHUẨN BỊ: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Luyện tập chung - GV yêu cầu HS sửa bài 4 Nhận xét của GV. 3. Bài mới Phép chia Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia. Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6 Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô? HS viết phép tính 3 x 2 = 6 Giới thiệu phép chia cho 2 Viết là 6: 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia 3. Giới thiệu phép chia cho 3 Vẫn dùng 6 ô như trên. GV hỏi: có 6 chia chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô? Viết 6 : 3 = 2 4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô. 3 x 2 = 6 Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. 6 : 2 = 3 Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần 6 : 3 = 2 Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2 Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu: 4 x 2 = 8 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2 HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai phép chia tương ứng (HS quan sát tranh vẽ) 3 x 5 = 15 15 : 3 = 5 15 : 5 = 3 4 x 3 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 2 x 5 = 10 10 : 5 = 2 10 : 2 = 5 Bài 2: HS làm theo mẫu. 3 x 4 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 4 x 5 = 20 20 : 4 = 5 20 : 5 = 4 * Rèn làm BT cịn lại và VBT. 4. Củng cố – Dặn dò - GV tổng kết bài, gdhs Chuẩn bị: Bảng chia 2. - Hát 2 HS lên bảng sửa bài 4 - HS nxét, sửa - H ... hoa.. Nhận xét tiết học. TẬP VIẾT CHỮ HOA: S I. Mục tiêu Viết đúng chữ hoa S ( 1 dịng cỡ vừa ,1 dịng cỡ nhỏ) ;chữ và câu ứng dụng : Sáo ( 1 dịng cỡ vừa,1 dịng cỡ nhỏ ), Sáo tắm thì mưa ( 3 lần ) -Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ: Chữ mẫu S. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: R Hãy nhắc lại câu ứng dụng. GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ S Chữ S cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ S và miêu tả: + GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: S – Sáo tắm thì mưa. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Sáo lưu ý nối nét S và ao. HS viết bảng con * Viết: : Sáo - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố : Cho HS nêu lại cách viết 5 Dặn dò Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. -Chuẩn bị: Chữ hoa T Nxét tiết học - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 1 nét - HS quan sát - HS nghe. - HS tập viết trên bảng con - HS quan sát. - HS đọc câu - S : 5 li; h : 2,5 li; t : 2 li; r : 1,25 li; a, o, m, I, ư : 1 li - Dấu sắc (/) trên a và ă - Dấu huyền (\) trên i - HS quan sát - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - HS theo dõi - Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2010 TOÁN MỘT PHẦN HAI I. MỤC TIÊU : -Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “Một phần hai”; biết viết và đọc ½ . -Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.(làm được các BT1, 3) II. CHUẨN BỊ: Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1 Ổn định: 2. Bài cũ: Bảng chia 2. Sửa bài 2 và đọc bảng chia 2 Giải Số kẹo mỗi bạn được chia là: 12 : 2 = 6 ( cái kẹo ) Đáp số: 6 cái kẹo. 3. Bài mới Một phần hai Hoạt động 1: Nhận biết “Một phần hai” Giới thiệu “Một phần hai” (1/2) HS quan sát hình vuông và nhận thấy: Hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu Một phần hai hình vuông. Hướng dẫn HS viết: 1/2; đọc: Một phần hai. Ị Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/2 hình vuông. Chú ý: 1/2 còn gọi là một nửa. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu 1/2 hình nào. Đã tô màu 1/2 hình nào A, B, C, D? Bài 3: Trò chơi: Đoán hình nhanh. Hướng dẫn HS cách chơi. Hình ở phần b) đã khoanh vào 1/2 số con cá. GV nhận xét – Tuyên dương. 4.Củng cố - GV tổng kết bài, gdhs. 5.Dặn do øChuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Hát 4 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét. HS quan sát hình vuông HS viết: ½ HS lặp lại. HS 2 dãy thi đua đoán hình nhanh. Hình A và C có ½ số ô vuông được tô màu - HS chơi đoán hình - HS nxét, bổ sung - HS nghe. - Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ (nghe – viết) CỊ VÀ CUỐC I. MỤC TIÊU: -Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ lời nhân vật . -Làm được BT 2a ; BT3a. II. CHUẨN BỊ:-Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Mộât trí khôn hơn trăm trí khôn. Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết các từ Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Cò và Cuốc Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc. Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn trích có mấy câu? Đọc các câu nói của Cò và Cuốc. Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào? Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì? Những chữ nào được viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó * GV đọc bài trước khi viết d) Viết chính tả - GV đọc chính tả cho HS viết e) Soát lỗi - GV đọc cho HS dò bài, soát lỗi g) Chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a Chia HS thành nhiều nhóm, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài. Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung từ, nếu có. GV nhắc lại các từ đúng. Bài 3a: Trò chơi GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu. VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r? Tổng kết cuộc thi. 4. Củng cố : chú ý cho HS khi trình bày bài viết 5 Dặn dò: HS về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu của bài tập 3. Chuẩn bị: tập chép “ Bác sĩ Sói” - Nhận xét tiết học. Hát 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con. - HS nxét Theo dõi bài viết. Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc. 5 câu. 1 HS đọc bài. Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Dấu hỏi. Cò, Cuốc, Chị, Khi. HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. - HS viết chính tả vào vở - HS tự soát lỗi Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có trong bài. Hoạt động trong nhóm. Đáp án: riêng: riêng lẻ ; của riêng; ở riêng,; giêng: tháng giêng, giêng hai, dơi: con dơi,; rơi: đánh rơi, rơi vãi, rơi rớt, dạ: dạ vâng, bụng dạ,; rạ: rơm rạ, HS viết vào Vở Bài tập. - Các tổ chơi trò chơi ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá, HS làm bài tập vào Vở bài tập - HS nghe. - - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 29 tháng 01 năm 2010 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng chia 2 - Biết giải bài tốn cĩ một phép chia ( trong bảng chia 2) - Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. - BT cần làm : Bài 1 ; 2 ; 3 ; 5. II. CHUẨN BỊ:Tranh . SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Một phần hai. Hình nào đãkhoanh vào ½ số con cá? GV nhận xét 3. Bài mới Luyện tập Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia. - GV nhận xét. Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2. 2 x 6 = 12 12 : 2 = 6 - GV nhận xét. Bài 3: HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9 HS trình bày bài giải Bài giải Số lá cờ của mỗi tổ là: 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ Bài 5: HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời. GV nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố : HS đọc bảng chia 2 5. Dặn dò Chuẩn bị: Số bị chia – Số chia – Thương Nhận xét tiết học. Hát HS thực hiện: Hình b) đã khoanh vào ½ số con cá. HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia. Sửa bài. - HS làm bài 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 2 x 2 = 4 2 x 1 = 2 4 : 2 = 2 2 : 2 = 1 2 HS ngồi cạnh nhau tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9. Bạn nhận xét. 2 HS lên bảng giải. HS dưới lớp giải vào vở. HS quan sát tranh vẽ 2 dãy HS thi đua trả lời Bạn nhận xét. - Nhận xét tiết học TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LỒI CHIM I. MỤC TIÊU: -Biếp đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản.( BT1,BT2) -Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý.( BT3) II. CHUẨN BỊ: Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim. Gọi HS đọc bài tập 3. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim Bài 1 Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi: Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Theo em, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình? Bài 2: (Đ/C: HS thực hiện 2 trong các phần a, b, c, d) - GV chọn cho HS làm phần a, b GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện yêu cầu. Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác. Động viên HS tích cực nói. Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ. Đoạn văn tả về loài chim gì? Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình. Gv theo dõi Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố : GV đưa ra một số tình huống để HS đáp lời xin lỗi 5. Dặn dò: HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Hát 3 HS đọc đoạn văn viết về một loài chim mà con yêu thích. Quan sát tranh. 2 HS đóng vai. Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn. Tình huống a: HS 1: Một bạn vội, nói với bạn trên cầu thang “Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút”. HS 2: Mời bạn./ Không sao bạn cứ đi trước đi./ Mời bạn lên trước./ Ồ, có gì đâu, bạn lên trước đi./ Đọc yêu cầu của bài. HS đọc thầm trên bảng phụ. Chim gáy. HS tự làm. 3 đến 5 HS đọc phần bài làm. Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c: HS viết vào Vở - Hs nghe. - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: