Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 6 năm 2007

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 6 năm 2007

Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2007

 MỸ THUẬT Tiết 6

Vẽ trang trí: Màu sắc, cách vẽ màu vào hình có sẵn

Tgdk: 35’

A. Mục tiêu:

- HS sử dụng được ba màu cơ bản đã học ở lớp 1.

- HS biết thêm ba màu mới do các cặp màu cơ bản pha trộn với nhau: da cam, tím, xanh lá cây.

- HS vẽ màu vào hình có sẵn theo ý thích.

B. Đồ dùng dạy – học:

GV: bảng màu, một số tranh ảnh có hoa, quả, đồ vật với các màu đã pha trộn với nhau.

HS: Vở tập vẽ, màu, .

C. Các hoạt động dạy – học:

1. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập.

- GV nhận xét.

2. Bài mới: Giới thiệu bài

Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.

- GV cho HS bảng màu và nhận ra các màu cơ bản và màu pha trộn.

- HS tìm ra các màu trên ở hộp chì màu, sáp màu.

- GV chỉ vào bảng màu cho HS thấy :

+ Màu đỏ pha với màu vàng được màu da cam.

+ Màu đỏ pha với màu lam được màu tím.

+ Màu lam pha với màu vàng được màu xanh lá cây.

Hoạt động 2: Cách vẽ màu

- HS quan sát hình vẽ vở tập vẽ và gợi ý để HS nhận ra tranh vẽ theo lối tranh dân gian Đông Hồ tranh có tên : Vịnh hoa

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 401Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 6 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 6
( Từ ngày 11 /10 – 17 /10 )
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Năm
11/10
Mỹ thuật
6
Vẽ trang trí: màu sắc, màu vẽ vào hình có sẵn
Đạo đức
6
Gọn gàng,ngăn nắp ( tiết 2)
Toán
26
7 + 5 ( bài 3, 5 / tr26)
Tập đọc
16
Mẩu giấy vụn
Tập đọc
17
Mẩu giấy vụn
Sáu
12/10
Thể dục
11
Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung triển chung.
Kể chuyện
6
Mẩu giấy vụn
Toán
27
47 + 5 ( bài 2, 4/ tr 27)
Chính tả
11
Tập chép: mẩu giấy vụn
SHTT
6
Hai
15/10
Chào cờ
Toán
28
47 + 25 ( câu c bài 2, bài 4/ tr28)
LT& Câu
6
Câu kiểu Ai là gì? Khẳng định, phủ định. Từ ngữ về đồ dùng học tập
Thủ công
6
Gấp máy bay đuôi rời
Ba
16/10
Thể dục
12
Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung triển chung
Tập đọc
18
Ngôi trường mới
Toán
29
 Luyện tập (Bài 2, câu 47 + 18 bài 5)
Tập viết
6
Chữ hoa D
TN-XH
6
Tiêu hóa thức ăn
Tư
17/10
Chính tả
12
Nghe-viết: Ngôi trường mới
Toán 
30
Bài toán về ít hơn ( bài 3/ tr 30)
TLV
6
Khẳng định, phủ định. Luyện tập về mục lục sách
Âm nhạc
6
Học hát bài: Múa vui
ATGT
5
Qui ước viết tắt trong giáo án:
HS : Học sinh
GV : Giáo viên
sgk : Sách giáo khoa
sgv ( SGV): sách giáo viên
vbt : Vở bài tập
 6. TLCH: Trả lời câu hỏi.
Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2007
 MỸ THUẬT Tiết 6
Vẽ trang trí: Màu sắc, cách vẽ màu vào hình có sẵn
Tgdk: 35’
A. Mục tiêu:
- HS sử dụng được ba màu cơ bản đã học ở lớp 1.
- HS biết thêm ba màu mới do các cặp màu cơ bản pha trộn với nhau: da cam, tím, xanh lá cây.
- HS vẽ màu vào hình có sẵn theo ý thích.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: bảng màu, một số tranh ảnh có hoa, quả, đồ vật với các màu đã pha trộn với nhau.
HS: Vở tập vẽ, màu, ....
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập.
- GV nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV cho HS bảng màu và nhận ra các màu cơ bản và màu pha trộn.
- HS tìm ra các màu trên ở hộp chì màu, sáp màu.
- GV chỉ vào bảng màu cho HS thấy :
+ Màu đỏ pha với màu vàng được màu da cam.
+ Màu đỏ pha với màu lam được màu tím.
+ Màu lam pha với màu vàng được màu xanh lá cây.
Hoạt động 2: Cách vẽ màu
- HS quan sát hình vẽ vở tập vẽ và gợi ý để HS nhận ra tranh vẽ theo lối tranh dân gian Đông Hồ tranh có tên : Vịnh hoa
- GV gợi ý HS cách vẽ và chọn màu con gà, em bé, bông hoa và nền tranh.
Hoạt động 3: Thực hành
- HS thực hành vẽ màu tự do.
- GV theo dõi, uốn nắn HS vẽ.
- Hướng dẫn, gợi ý thêm cho HS yếu.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- GV gợi ý để HS nhận xét bài vẽ của nhau.
- GV chọn một số bài vẽ cùng lớp nhận xét, đánh giá tìm ra bài vẽ đẹp.
- Tuyên dương những HS có bài vẽ tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Quan sát và gọi tên màu ở một số hoa, quả và lá.
D. Bổ sung:
................................................................................................................................
 ĐẠO ĐỨC Tiết 6
Gọn gàng, ngăn nắp (tiết 2)
Sgk: 9 / tgdk: 35’
A. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách ứng xử phù hợp để giữ gọn gàng, ngăn nắp nhà cửa.
- HS biết cách thực hiện giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi .
- ý thức giữ gọn gàng sạch sẽ, ngăn nắp bàn học và đồ dùng trong nhà.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: phiếu bài tập
HS: Thẻ màu.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: GV hỏi các câu hỏi tiết 1- HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét – GV nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1:đóng vai theo tình huống (bài tập 4)
* Mục tiêu: giúp HS biết cách ứng xử phù hợp để giữ gọn gàng, ngăn nắp nhà cửa.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm, phát phiếu tình huống cho các nhóm 
- Các nhóm thảo luận tình huống.
- Đại diện nhóm nêu cách xử lí - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: 
+ Tình huống a: Em cần dọn mâm trước khi ăn.
+ Tình huống b: Em cần quét nhà xong rồi mới xem phim.
+ Tình huống c: Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu.
* Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình.
Hoạt động 2: Tự liên hệ (bài tập 5)
* Mục tiêu: GV kiểm tra việc thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi
* Cách tiến hành: GV nêu yêu cầu của bài tập
- HS đưa tay theo mức a, b, c.
- GV ghi bảng số liệu vừa thu được.
- GV nhận xét.
GV kết luận: Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹp và khi cần sử dụng thì không cần mất công tìm kiếm. Người sống gọn gàng, ngăn nắp luôn được mọi người yêu mến.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc nhở HS biết giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi và nhà cửa của mình.
- 1 HS đọc to phần ghi nhớ sgk/10
- Tiết sau: Chăm làm việc nhà.
D. Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 TOÁN Tiết 26
7 cộng với một số 7 + 5
Sgk: 26 / vbt:28 / Tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5. Lập và thuộc bảng cộng 7 cộng với một số.
- Củng cố giải bài toán về nhiều hơn ít hơn. 
- Hình thành kĩ năng giải toán nhanh, đúng.
- Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi làm toán.
B. Đồ dùng dạy - học: 
GV: Phiếu ghi bài tập đồ dùng dạy toán.
HS: Que tính.
C. Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ:Gọi HS lên bảng làm bài tập 3/sgk/ 25.
- 2 HS đọc bảng cộng 8 cộng với một số.
- HS nhận xét – GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu phép tính 7 + 5.
- GV yêu cầu HS lấy 7 que tính - GV kiểm tra - GV lấy 7 que tính cài bảng.
- GV yêu cầu HS lấy thêm 5 que tính - Gv kiểm tra - Gv lấy 5 que tính cài bảng.
- GV yêu cầu HS gộp que tính lại: Có tất cả bao nhiêu que tính? (12 que tính)
- GV gộp que tính lại và thao tác như Sgk/ 26.
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính rồi tính như Sgk/ 26.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập bảng cộng và học thuộc bảng cộng. 
- GV yêu cầu HS thao tác trên que tính và nêu kết quả - Gv ghi bảng. 
 7 + 4 = 11 7 + 7 = 14
 7 + 5 = 12 7 + 8 = 15
 7 + 6 = 13 7 + 9 = 16
- HS học thuộc bảng cộng. GV xóa dần kết quả gọi HS đọc thuộc lòng. 
- GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương. 
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1/vbt: Tính nhẩm. 
- HS làm vbt - HS nêu miệng kết quả - lớp nhận xét, sửa sai.
 GV: Khi đổi chổ các số hạng trong phép cộng thì tổng như thế nào?
Bài 2/vbt: Tính 
- HS làm bảng con từng phép tính – GV nhận xét, sửa sai.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề toán – Gv tóm tắt đề toán lên bảng
- HS nêu lời giải và phép tính giải bài toán
- HS làm vở bài tập, 1 em làm phiếu bài tập – GV kèm HS yếu làm bài.
	Bài giải
 Chị của Hoa có số tuổi là: 7 + 5 = 12 (tuổi)
 Đáp số: 12 tuổi 
3.Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc lại bảng cộng 7 cộng với một số.
- Tiết sau: 47 + 5
D. Bổ sung: ................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................
 TẬP ĐỌC Tiết 16, 17
Mẩu giấy vụn
Sgk:48 / Tgdk: 40’ 
A. Mục tiêu: HS yếu đọc được bài và hiểu nội dung bài. 
- HS đọc đúng từ khó: rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, im lặng,
- HS biết ngắt, nghỉ hơi ở dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật. Hiểu nghĩa các từ: tiếng xì xào, đáng bạc, hưởng ứng, thích thú. Hiểu nội dung bài: Phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp.
B.Đồ dùng dạy – học: 
GV: Bảng phụ ghi đoạn hướng dẫn HS đọc.
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi bài Mục lục sách.Nhận xét- ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. 
 Hoạt động 1: Luyện đọc 
Bước 1: Luyện đọc câu 
GV đọc mẫu - Hs nghe, theo dõi sgk.
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu (2lần) - Gv theo dõi, sửa sai. 
- GV theo dõi rút từ khó ghi bảng hướng dẫn HS đọc đúng từ khó (cá nhân, đồng thanh)
Bước 2: Luyện đọc đoạn
 - HS luyện đọc đoạn nối tiếp (2lần) – GV kết hợp giải nghĩa từ mới trong sgk/ 48.
- GV đưa bảng phụ ghi đoạn khó và hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi ở câu dài.
- HS luyện đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc đoạn giữa các nhóm. 
- Lớp nhận xét - Gv nhận xét, sửa sai, tuyên dương. 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm – Đọc câu hỏi sgk và TLCH, Gv chốt ý:
Câu 1: Ngay giữa lối ra vào rất dễ thấy.
Câu 2: Mẫu giấy đang nói gì thế? 
Câu 3: Hãy bỏ tôi vào sọt rác.
Câu 4: Phải có ý thức giữ vệ sinh trường lớp.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu. 
- HS luyện đọc ( đọc nối tiếp, đọc phân vai) HS tự phân vai đọc trong nhóm.
 Đại diện nhóm đọc trước lớp.
*GV rèn cho HS yếu đọc đúng, biết ngắt, nghỉ hơi khi gặp dấu câu, đoạn dài.
- HS nhận xét bạn đọc – GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn vệ sinh chung để trường lớp sạch đẹp.
- Về nhà đọc lại bài và trả lời câu hỏi.
- Tiết sau: Ngôi trường mới
D. Bổ sung: 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2007
 KỂ CHUYỆN Tiết 6
 Mẩu giấy vụn 
Sgk : 49 / tgdk : 40’
A.Mục tiêu: 
1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn và nội dung câu chuyện Mẩu giấy vụn
- Biết kể chuyện tự nhiên, phân vai kể được câu chuyện.
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể.
- Biết nhận xét, đánh giá, kể tiếp lời kể của bạn. Trao dồi hứng thú đọc và kể.
3. Giáo dục các em biết giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
B. Các hoạt động dạy - học : 
1. Bài cũ: HS kể lại từng đoạn câu chuyện chiếc bút mực và nêu ý nghĩa câu chuyện 
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Tập kể chuyện theo tranh.
Bước 1: 1 HS đọc yêu cầu 1/ sgk
- GV nêu rõ yêu cầu và hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh.
- HS nêu nộ ... đổi thành gì?
- Phần chất bổ trong thức ăn được đưa đi đâu? Để làm gì?
- Phần chất bã trong thức ăn được đưa đi đâu?
- Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa?
- Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày?
- Đại diện một số cặp trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, sửa sai từng ý trả lời của HS.
GV kết luận: Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi được đưa ra ngoài. Chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày để tránh táo bón.
*Hoạt động 3: Thảo luận
*Mục tiêu: HS hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hóa dễ dàng. Hiểu được chạy, nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sức khỏe.
* Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi:
- Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ?
- Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy sau khi ăn no?
GV kết luận: Ăn chậm, nhai kĩ làm cho quá trình tiêu hóa thức ăn được thuận lợi. Sau khi ăn no ta cần nghỉ ngơi để dạ dày làm việc, tiêu hóa thức ăn, nếu ta chạy nhảy dễ bị đau ở bụng, sẽ làm giảm tác dụng của sự tiêu hóa thức ăn ở dạ dày.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc nhở HS ăn chậm, nhai kĩ để thức ăn tiêu hóa dễ dàng, đảm bảo sức khỏe.
D. Bổ sung: 
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2007
 CHÍNH TẢ (Nghe-viết) Tiết 12
Ngôi trường mới
(từ Dưới mái trường mới...đến hết)
Sgk:54 / vbt: 24 / tgdk: 40’
A. Mục tiêu:
- HS nghe –viết đúng đoạn chính tả trong bài Ngôi trường mới.
- HS làm đúng bài tập chính tả: tìm các tiếng có vần : ai/ay, tiếng bắt đầu bằng: s/x. 
- HS có ý thức rèn luyện chữ viết đúng, đẹp.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng phụ bài tập cho các nhóm làm bài tập.
HS: Vở chính tả, bảng con, sách Tiếng Việt 2/t1, vbtTV2/t1
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: GV đọc các từ ngữ: dậy, mẫu giấy, nhặt, sọt rác, xong xuôi,.. 2 HS lên bảng viết - HS còn lại viết nháp. 
- HS nhận xét – GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả.
Bước 1: GV đọc mẫu bài chính tả: Ngôi trường mới.
- 1 HS khá đọc lại bài chính tả.
Bước 2: GV đặt câu hỏi để HS nắm nội dung bài chính tả.
- Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có những gì mới?
- Đoạn chính tả có mấy câu? Tìm các dấu câu trong bài chính tả?
- GV đọc các từ khó trong bài: mái trường, rung động, trang nghiêm, ấm áp, thân, chiếc, thước kẻ .
 - HS viết bảng con các từ ngữ khó - GV gạch chân các từ ngữ dễ lẫn lộn.
* GV nhắc nhở tư thế ngồi viết bài.
Bước 3: GV đọc câu, cụm từ,... HS viết bài 
Bước 4:- HS tự đổi vở soát lại bài - GV chấm bài.
* GV nhận xét chung.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1 /vbt: Tìm nhanh các tiếng có vần ai hoặc ay 
- GV chia nhóm 4 – nêu luật chơi, cách tính điểm ( 1 từ đúng được 1 điểm)
- Phát phiếu cho các nhóm thi tìm nhanh.
- Các nhóm trình bày lên bảng – GV cùng lớp nhận xét, ghi điểm, tuyên dương.
Bài tập 2a /vbt: Tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng s hoặc x.
- HS tìm từ và nêu trước lớp – GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
- HS làm vào vbt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS ghi nhớ các từ đã học để viết đúng chính tả.
- Về nhà tìm thêm các từ chứa ai / ay.
- GV nhận xét tiết học.
D. Bổ sung:................................................................................................................
....................................................................................................................................
 TOÁN Tiết 29
Bài toán về ít hơn
Sgk: 30 / vbt:32 / Tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố khái niệm về ít hơn.
- Biết cách giải và trình bày bài giải về dạng toán ít hơn 
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
- ý thức tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
B. Đồ dùng dạy - học: 
GV:phiếu ghi bài tập 1, 2, 4, quả cam
HS: bảng con 
C.Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ:- Gọi HS lên đặt tính rồi tính: 37 + 34 ; 49 + 7.
- HS dưới lớp làm bảng con – GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán về ít hơn.
- GV gắn bảng phụ bài toán - Gọi HS đọc bài toán, GV nêu câu hỏi:
Hàng trên có mấy quả cam?(5 quả cam) - GV đính 5 quả cam lên bảng (hàng trên)
Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy quả? (2 quả cam) tương tự GV đính quả cam như hình sgk/24. Như vậy hàng dưới có bao nhiêu quả cam?
- GV cho HS nhận xét và gợi ý để HS nêu bài giải.
 Số quả cam ở hàng dưới có là:
 5 + 2 = 7 (quả cam)
 Đáp số: 7 quả cam. 
- GV nêu thêm ví dụ cho HS giải – 1 HS nêu lời giải và phép tính giải.
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1/vbt: 1 HS đọc đề toán – GV tóm tắt lên bảng
- HS nêu lời giải và phép tính giải bài toán – GV nhận xét.
- HS làm bài vòa vbt – GV kèm HS yếu làm bài – 1 HS lên bảng làm phiếu.
	Bài giải
Tổ 2 gấp được là: 17 - 7 = 10 ( cái thuyền)
	Đáp số: 24 cái thuyền
Bài 2/vbt: Cách tiến hành tương tự như bài 1.
	Bài giải
Số xăng ti mét Bình cao là: 95 – 3 = 92 ( cm)
	Đáp số: 92 cm
Bài 4/vbt: 1 HS đọc tóm tắt bài toán.
- 1 HS nêu lời giải và phép tính giải – Lớp nhận xét.
- HS làm bài – GV kèm HS yếu – 1 HS làm bảng phụ
	Bài giải
	Số cây vườn nhà Hoa có là: 25 – 5 = 20 ( cây)
	Đáp số: 20 cây
3.Củng cố: nhắc nhở HS ghi nhớ và đọc đề cho thật kĩ trước khi làm bài.
- Tiết sau: Luyện tập
D. Bổ sung: ...................................................................................................................
 TẬP LÀM VĂN Tiết 6
Khẳng định, phủ định. Luyện tập về mục lục sách
Sgk: 54/ vbt: 25/ tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- HS biết trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi theo mẫu khẳng định, phủ định.
2. Rèn kĩ năng viết: Biết tìm và ghi lại mục lục sách.
3. Giáo dục HS biết nói lời khẳng định, phủ định lịch sự, tế nhị có văn hoá.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng phụ bài tập 1.Bảng đáp án bài tập 3.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: 2 HS hỏi - đáp theo tranh (Vẽ bậy lên tường)/ bài tập 1 tiết trước.
- HS theo dõi, nhận xét – GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1/sgk: ( Miệng – Theo cặp) Trả lời câu hỏi bằng hai cách theo mẫu:
- GV viên gắn bảng phụ - Nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc nội dung bài tập – đọc câu mẫu – HS hỏi – đáp trong nhóm - GV đến các nhóm HS yếu theo dõi, sửa sai.
- Từng cặp HS hỏi- đáp trước lớp.- Nhóm khác nhận xét.
* GV kết luận: Chúng ta cần đáp lời khẳng định hoặc phủ định lịch sự, tế nhị và xưng hô phù hợp với người mình giao tiếp ( ba, mẹ, thầy cô, bạn bè...)
Bài tập 2/vbt: (viết) đặt câu theo các mẫu sau, mỗi mẫu 1 câu: 
- 1HS đọc các câu a, b, c – GV giúp HS nắm yêu cầu bài tập.( đặt cau có chứa từ in đậm trong bài).
- HS suy nghĩ, nối tiếp nhau đặt câu – HS theo dõi, nhận xét, sửa sai.
- GV nhận xét, tuyên dương bạn đặt câu hay.
Bài tập 3/vbt: (viết – theo cặp) 
- HS đọc yêu cầu bài tập – GV nêu yêu cầu bài tập.
- HS mở phần mục lục và ghi vào vbt tên 2 truyện thiếu nhi.
- HS nối tiếp nhau đọc tên 2 truyện thiếu nhi tìm được ( theo thứ tự: tên truyện, tên tác giả, trang).
- HS nhận xét, sửa bài. 
Ví dụ: 1. Có công mài sắt, có ngày nên kim 	Truyện ngụ ngôn 	Trang 4
	2. Bạn của nai nhỏ	Treo văn lớp 3	Trang 23
* GV chốt: Sử dụng mục lục giúp em tìm sách, tìm bài đọc dễ dàng và nhanh hơn.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Thực hành nói, viết lời khẳng định, phủ định đúng, phù hợp.Biết sử dụng mục lục khi tìm sách.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tập tốt.
D. Bổ sung: ....................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 AN TOÀN GIAO THÔNG 	Tiết 5
Phương tiện giao thông đường bộ
Tgdk: 35’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- HS biết tên một số loại xe thường thấy đi trên đường bộ.
- Phân biệt được xe thô sơ và xe cơ giới và tác dụng của các loại phương tiện giao thông.
- Nhận được các tiếng động cơ và tiếng còi của ô tô và xe máy để tránh nguy hiểm.
- Ý thức không đi bộ dưới lòng đường, không chạy theo và bám theo xe ô tô, xe máy đang đi.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Tranh vẽ sgk.
HS: Tìm tranh,ảnh các phương tiện giao thông đường bộ.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Nhận diện các phương tiện giao thông
* Mục tiêu: HS nhận biết một số loại phương tiện giao thông. Phân biệt xe thô sơ và xe cơ giới.
* Cách tiến hành: GV treo tranh h1, h2 – HS quan sát, nhận diện so sánh và phân biệt hai loại phương tiện giao thông.
- GV đưa từng câu hỏi sgv/ 28 và HS trả lời cá nhân.
- HS nhận xét, bổ sung.
GV kết luận: xe thô sơ có các loại : xe đạp, xích lô, xe bò, xe trâu...
Xe cơ giới có các loại : ô tô, xe máy,....
Xe thô sơ đi chậm ít gây nguy hiểm. Xe cơ giới đi nhanh dễ gây tai nạn.
Các loại xe được ưu tiên: xe cứu thương, xe cứu hỏa, xe công an.
 Hoạt động 2: Quan sát tranh
* Mục tiêu: nhận thức được sự cần thiết phải cẩn thận khi đi trên đường có nhiều phương tiện giao thông đang qua lại.
* Cách tiến hành: GV treo tranh hình 3, 4/sgk – HS quan sát trả lời:
+ Trong tranh có các loại xe nào đang đi lại trên đường?
+ Khi qua đường em cần chú ý đến các loại phương tiện nào? Vì sao?
- HS trả lời – HS khác nhận xét.
* GV kết luận: Khi qua đường phải quan sát các loại ô tô, xe máy đi trên đường và tránh từ xa để đảm bảo an toàn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Em thích đi ô tô hay xe máy, xe đạp? Vì sao?
- Có được chơi đùa hay hay đi lại dưới lòng đường không? Vì sao?
- GV nhắc nhở HS khi thấy hoặc nghe tiếng còi ô tô, xe máy phải tránh từ xa vì các loại xe này chạy rất nhanh.
D. Bổ sung: 
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6.doc