I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên. (trả lời được CH 1,2,3,4).
+ HS khá, giỏi, trả lời được CH 5.
II. Chuẩn bị
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động
TUẦN 20 TẬP ĐỌC ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên. (trả lời được CH 1,2,3,4). + HS khá, giỏi, trả lời được CH 5. II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ :Thư Trung thu Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu:Treo tranh và giới thiệu: v Hoạt động 1: Luyện đọc + Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài một lượt. + GV hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu + Luyện phát âm Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc. b. Đọc từng đoạn trước lớp - Chú ý ngắt giọng đúng một số câu văn sau: + Ông vàorừng / lấy gỗ / dưng nhà. // + Cuối cùng / ông quyết định dựng lại một ngôi nhà thật vững chãi.// - HS đọc các từ được chú giải gắn với từng đoạn đọc. c .Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN) e. Cả lớp đọc ĐT (đoạn 3) - 2 HS. - Lớp theo dõi. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Nối tiếp đọc. - Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: - Nối tiếp đọc - HSù luyện ngắt giọng. - HS đọc. TIẾT 2 v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2, 3. - Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? - Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió. (Cho nhiều HS kể) - Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay? - Ôâng Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình? - Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai? - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? v Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài. - Gọi HS dưới lớp nhận xét, GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò Hỏi: Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Nhận xét tiết học Dặn dò 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay - Oâng vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Cả ba lần, nhà đều bị quật đổ. Cuối cùng, ông quyết dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Oâng dẫn những cây gỗ thật lớn làm cột, chọn những viên đá thật to làm tường. 1 HS đọc đoạn 4, 5 trước lớp. Hình ảnh cây cối xung quanh nhà đổ rạp, nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững, chứng tỏ Thần Gió phải bó tay. - HS trả lời. Em thích ông Mạnh vì ông Mạnh đã chiến thắng được Thần Gió Em thích Thần Gió vì Thần đã biết ăn năn về lỗi lầm của mình và trở thành bạn của ông Mạnh TOÁN BẢNG NHÂN 3 I. Mục tiêu - Lập được bảng nhân 3. - Nhớ được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). - Biết đếm thêm 3. + BT cần làm: BT1; BT2; BT3 II. Chuẩn bị: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn (như SGK) . III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ Luyện tập. Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Tính: 2 cm x 7 = ; 2 kg x 5 = 2 cm x 2 = ; 2 kg x 3 = Nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 3. -Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? -Ba chấm tròn được lấy mấy lần? -Ba được lấy mấy lần? -3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3x1=3 (ghi lên bảng phép nhân này) -Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần? -Vậy 3 được lấy mấy lần? -Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần. -3 nhân với 2 bằng mấy? -Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. -Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có 3 bảng nhân 3. -GV: Đây là bảng nhân 3. Các phép tính trong bảng đều có 1 thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10. -Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 này. -Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng. -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. + Bài 1: (miệng) -Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu miệng kết quả. + Bài 2: (nhóm) - Gọi HS đọc đề bài - Hỏi: Một nhóm có mấy HS? - Có tất cả mấy nhóm? - Để biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm phép tính gì? - GV chia nhóm để HS làm bài - Cả lớp và GV nhận xét. + Bài 3: (thi điền nhanh) - Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - GV nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò: - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa học. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - Hát - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp. -Quan sát hoạt động của GV và trả lời: Có 3 chấm tròn. -Ba chấm tròn được lấy 1 lần. -Ba được lấy 1 lần. -HS đọc phép nhân 3: 3 nhân 1 bằng 3. -Quan sát thao tác của GV và trả lời: 3 chấm tròn được lấy 2 lần. -3 được lấy 2 lần. -Đó là phép tính 3 x 2 -3 nhân 2 bằng 6. -Ba nhân hai bằng sáu. -Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. -Lớp theo dõi -Cả lớp đọc đồng thanh,sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân. -Đọc bảng nhân. -Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. - 1 HS đoc - Một nhóm có 3 HS. - Có tất cả 10 nhóm. - Ta làm phép tính 3 x 10 - 4 nhóm. Đại diện nhóm trình bày Tóm tắt 1 nhóm : 3 HS. 10 nhóm : . . . HS? Bài giải Mười nhóm có số HS là: 3 x 10 = 30 (HS) Đáp số: 30 HS. - Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - HS thi điền. - 1,2 HS đọc. MÔN: ĐẠO ĐỨC TRẢ LẠI CỦA RƠI (TIẾT 2) I. Mục tiêu - Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất. - Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng. - Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. II. Chuẩn bị: (Tiết 1) III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ : Trả lại của rơi. - Nhặt được của rơi cần làm gì? - Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì? - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Thực hành: Trả lại của rơi (Tiết 2) v Hoạt động 1:Đóng vai: + HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. 1: GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống: 2. HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai 3. Các nhóm lên đóng vai. 4. Thảo luận lớp: - Em có suy nghĩ gì khi được bạn trả lại đồ vật đã đánh mất ? - Em nghĩ gì khi nhận được lời khuyên của bạn ? 5. GV nhận xét: v Hoạt động 2: Trình bày tư liệu GV yêu cầu các nhóm hoặc cá nhân trình bày. HS trình bày. Cả lớp thảo luận về: Nội dung tư liệu; Cách thể hiện tư liệu; Cảm xúc của em qua các tư liệu. GV nhận xét, đánh giá + Kết luận chung: Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè, anh chị em cùng thực hiện. Mỗi khi nhặt được của rơi, Em ngoan tìm trả cho người , không tham. 4. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò Hát - HS nêu. Bạn nhận xét. - Các nhóm thảo luận HS thảo luận, trả lời câu hỏi - Lớp theo dõi. CHÍNH TẢ GIÓ I. Mục tiêu - Nghe – viết chính xác bài CT ; biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. - Làm được BT(2) a/b, BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. Chuẩn bị Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ : Yêu cầu HS viết các từ sau: khúc gỗ, cửa sổ, muỗi, . GV nhận xét . 3. Bài mới Giới thiệu bài: v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả Ghi nhớ nội dung đoạn viết - GV đọc 1 lần bài thơ. - Gọi HS đọc. - GV giúp HS bài viết. - Hướng dẫn HS nhận xét : Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? - Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý những điều gì? + HS viết vào bảng con các chữ khó. + GV đọc HS viết bài vào vở + Chấm chữa bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả + Bài 2 : b (nhóm) - Gọi HS đọc đề bài, sau đó chia nhóm cho HS làm . - Cả lớp và GV nhận xét. + Bài 2 : b (bảng con) - Gọi 2 HS đọc lời giải. - GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò : - Cả lớp viết bảng con. - Lớp theo dõi. - 1,2 HS đọc. - Bài viết có hai khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 7 chữ. - Viết bài thơ vào giữa trang giấy, các chữ đầu dòng thơ thẳng hàng với nhau, hết 1 khổ thơ thứ nhất thì các một dòng rồi mới viết tiếp khổ thơ thứ hai. - Cả lớp. - Lớp viết bài. - 4 nhóm. Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp làm vào bảng con. TẬP ĐỌC MÙA XUÂN ĐẾN I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; đọc rành mạch được bài văn. - Hiểu ND : Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân. (trả lời được CH 1,2 ; CH 3 (mục a hoặc b). + HS khá, giỏi trả lời được đầy đủ CH3. II. Chuẩn bị Tranh minh họa bài tập đọc. III. Các h ... u uốn ra ngoài , dừng bút ở giữa đường kẽ 2 và đường kẽ 3. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. + HS viết bảng con. - GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. + Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Quê lưu ý nối nét Q và uê. + HS viết bảng con * Viết: : Quê - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò) - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò. - Hát - Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - Chiếc nón úp. - HS quan sát. - Cả lơp viết trên bảng con Q : 5 li - Khoảng chữ cái o - Cả lớp. - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. TẬP LÀM VĂN TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I. Mục tiêu - Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1). - Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) về mùa hè (BT2). II. Chuẩn bị Một số tranh ảnh về cảnh mùa hè. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ : Đáp lời chào, lời tự giới thiệu. - Gọi HS đóng vai xử lý các tình huống trong bài tập 2 sgk trang 12. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu bai( Trong giờ Tập làm văn này, các con sẽ học cách viết một đoạn văn tả cảnh mùa trong năm. v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập + Bài 1: (miệng) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cả lớp và GV nhận xét. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết được một đoạn văn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. +Bài 2; (viết) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý. - GV hỏi để HS trả lời thành câu văn. - Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? - Mặt trời mùa hè ntn? - Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ntn? - Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp ntn? - Con thường làm gì vào dịp nghỉ hè? - Con có mong ước mùa hè đến không? - Mùa hè em sẽ làm gì? - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - Gọi HS đọc . - GV nhận xét, sửa chữa. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - Thực hiện yêu cầu của GV. - 1 HS. - HS trao đổi theo cặp rồi trả lời. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - Mùa hè bắt đầu từ tháng 4 trong năm. - Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ. - Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức - Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời. - Chúng em được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi - Lớp viết bài. - 3,4 HS đọc. TOÁN BẢNG NHÂN 5 I. Mục tiêu - Lập được bảng nhân 5. - Nhớ được bảng nhân 5. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). - Biết đếm thêm 5. + BT cần làm: BT1; BT2; BT3. II. Chuẩn bị Các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK). III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ : Luyện tập. - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: - Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau: 2 + 2 + 2 + 2 5 + 5 + 5 + 5 - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu bài: v Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5 - Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? - năm chấm tròn được lấy mấy lần? - Năm được lấy mấy lần? - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân này). - Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn. Vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần? - Vậy 5 được lấy mấy lần? - Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần. - 5 nhân 2 bằng mấy? - Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 10 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. - Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5. - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10. - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. + Bài 1 : (miệng) - Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự nhẩm và nêu miệng kết quả. + Bài 2: (cá nhân) - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng. - GV nhận xét, sửa chữa. + Bài 3: (thi tìm nhanh) - Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - GV chia 2 nhóm để HS tìm nhanh. - Cả lớp và GV nhận xét. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5. - Nhận xét tiết học - Dặn dò. - 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp: - Nghe giới thiệu. - Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 5 chấm tròn. - năm chấm tròn được lấy 1 lần. - 5 được lấy 1 lần - HS đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5. - Quan sát thao tác của GV và trả lời: 5 chấm tròn được lấy 2 lần. - 5 được lấy 2 lần - đó là phép tính 5 x 2 - 5 nhân 2 bằng 10 - năm nhân hai bằng 10 - Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. - Lớp nghe giảng. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 5. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. - Nêu miệng. - 1 HS đọc. Tóm tắt 1 tuần làm : 5 ngày 5 xe : . . . ngày? Bài giải Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngày là: 5 x 4 = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày. - Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - 1,2á HS. TỰ NHIÊN XÃ HỘI AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I. Mục tiêu - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông. II. Chuẩn bị Tranh ảnh trong SGK trang 42, 43. Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ : Đường giao thông. - Có mấy loại đường giao thông? - Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông? - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu bài: v Hoạt động 1: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Treo tranh trang 42. - Chia nhóm (ứng với số tranh). - Gợi ý thảo luận: - Tranh vẽ gì? - Điều gì có thể xảy ra? - Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không? - Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó ntn? + Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài, khi tàu xe đang chạy. v Hoạt động 2: Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông -Treo ảnh trang 43. -Hướng dẫn HS quan sát ảnh và đặt câu hỏi. -Bức ảnh 1: Hành khách đang làm gì? Ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường? -Bức ảnh thứ 2: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nào? -Bức ảnh thứ 3: Hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải ntn khi ở trên xe ô tô? -Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay cửa bên trái của xe? + Kết luận: Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa phải của xe. v Hoạt động 3: Củng cố kiến thức -HS vẽ một phương tiện giao thông. -2 HS ngồi cạnh nhau cho nhau xem tranh và nói với nhau về: + Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ. + Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào? + Những điều lưu ý khi cần đi phương tiện giao thông đó. -GV gọi HS trình bày. - GV đánh giá. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Cuộc sống xung quanh. - Hát - 2 HS trả lời. - Quan sát tranh. - Thảo luận nhóm về tình huống được vẽ trong tranh. - Đại diện các nhóm trình bày. - Làm việc theo cặp. - Quan sát ảnh. TLCH với bạn: THỦ CÔNG CẮT, GẤP TRANG TRÍ THIẾP (THIỆP) CHÚC MỪNG I. Mục tiêu HS biết cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng. Cắt, gấp và trang trí được thiếp chúc mừng. Có thể gấp, cắt thiếp chúc mừng theo kích thước tuỳ chọn. Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản. II. Chuẩn bị: Một số mẫu thiếp chúc mừng. Quy trình cắt, gấp dán Giấy thủ công, giấy màu,kéo, hồ dán, thước kẻ... III. Các hoạt động TIẾT 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HSø A. Ổn định tổ chức: B . Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS. C .Bài mới : Giới thiệu bài. 3. HS thực hành cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng. - HS nhắc lại quy trình làm thiếp chúc mừng. + Bước 1: Cắt, gấp thiếp chúc mừng. + Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng - GV tổ chức cho HS thực hành, quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành sản phẩm. - Cho HS trưng bày sản phẩm, GV chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương. - Đánh giá sản phẩm của HS. IV. Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - Hat - Cả lớp. - 1,2 HS. - Lớp thực hành.
Tài liệu đính kèm: