Thiết kế giáo án môn Toán lớp 2 - Tuần 9

Thiết kế giáo án môn Toán lớp 2 - Tuần 9

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Bước đầu làm quen với biểu tượng về dung tích (sức chứa).

- Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích biết đọc, biết tên gọi và kí hiệu của lít (l).

- Biết tính cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít. Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít.

II. Đồ dùng dạy học.

Chuẩn bị ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước

III. Lên lớp:

- Bài cũ: Phép cộng có tổng bằng 100.

Kiểm tra 2 em. Kiểm tra vở bài tập toán: 5 em.

Nhận xét – cho điểm.

- Bài mới: Giới thiệu bài : Lít.

 

doc 5 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 872Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án môn Toán lớp 2 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN9
Tiết 41	GV:Lê Thị Thuý Huyên
TOÁN
LÍT
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu làm quen với biểu tượng về dung tích (sức chứa).
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích biết đọc, biết tên gọi và kí hiệu của lít (l).
- Biết tính cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít. Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
II. Đồ dùng dạy học.
Chuẩn bị ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước 
III. Lên lớp:
- Bài cũ: Phép cộng có tổng bằng 100.
Kiểm tra 2 em. Kiểm tra vở bài tập toán: 5 em.
Nhận xét – cho điểm.
- Bài mới: Giới thiệu bài : Lít.
1. Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa).
- GV lấy hai cốc thủy tinh to nhỏ khác nhau, rót đầy hai cốc nước HSQS giáo viên rót nước vào cốc.
- Cốc nào chứa được nhiều nước hơn?	- Cốc to.
- Cốc nào chứa được ít nước hơn?	- Cốc bé.
2. Giới thiệu ca 1 lít (hoặc chai 1 lít) Đơn vị lít.
- Để do sức chứa của 1 cái chai, cái ca, cái thùng ta dùng đơn vị đo là gì?
- Ta dùng đơn vị đo là lít.
- Lít viết tắt là gì?
- Lít viết tắt là l.
Thực hành.
- Bài 1: Yêu cầu HS đọc, viết theo mẫu:
Ba lít Mười lít Hai lít Năm lít
 3l 10l 2l 5l
- Bài 2: HS làm quen tính cộng trừ với số đo theo đơn vị l.
a- 15l + 5l = ; 21l + 2l + 6l =
b- 17l – 6l = ; 18l - 5l =
 28l – 4l – 2l =
2l + 2l + 6l = 4l + 6l = 10l
(Chưa yêu cầu HS tách thành 2 bước như trên) 10l – 2l = 8l
- Bài 4: HS tóm tắt bài toán rồi giải.
Tóm tắt:
Lần đầu bán: 12l
Lần sau bán: 15l
Cả hai lần bán  l?
Bài giải
Cả hai lần cửa hàng bán được:
12 + 15 = 27 (l)
ĐS: 27 l nước mắm
IV. Củng cố – dặn dò: 
Nhắc nhỡ HS làm bài chưa xong về nhà làm tiếp.
Nhận xét tiết học – Khen ngợi.
 Chuẩn bị bài sau: “Luyện tập”.
Tiết 42	GV:Lê Thị Thuý Huyên
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng làm tính, giải toán với các số đo theo đơn vị l.
- Thực hành củng cố biểu tượng về dung tích.
II. Lên lớp.
- Bài cũ: Lít.
	Kiểm tra 2 em lên bảng làm toán. Kiểm tra VBTVN 5 em.
	Biết tính cộng trừ các số đo theo đơn vị lít. Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
- Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập.
* Bài 1: Tính .
HS cần tính nhẩm đúng, không phải ghi từng bước tính.
16l + 5l = 21l ; 3l + 2l – 1l = 4l
15l – 5l = 10l ; 16l – 4l + 15l = 27l
? l
* Bài 2: Số?
HS tìm hiểu “lệnh” của bài toán qua các thông tin trên hình vẽ, từ đó tự nêu mỗi bài toán.
- Có 3 cái ca lần lượt chứa được 1l, 2l và 3l. Hỏi cả 3 ca chứa được bao nhiêu lít?
1 l + 2l + 3l = 6l. Viết 6l vào ô trống tương tự.
* Bài 3: 
Thùng 1: 
Thùng 2: 
Bài giải
Số dầu thùng thứ 2 có là:
16 - 2 = 14 (l)
 ĐS: 14 l dầu
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhắc nhở HS làm bài chưa xong về nhà làm tiếp.
- Nhận xét – Khen ngợi.
- Chuẩn bị bài sau: “Luyện tập chung”
Tiết 43	GV:Lê Thị Thuý Huyên
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng tính cộng (nhẩm và viết), kể cả cộng các số đo với đơn vị là kg hoặc lít
- Giải bài toán, tìm tổng hai số.
- Làm quen với dạng bài tập trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
II. Lên lớp.
- Bài cũ: Luyện tập.
- Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
GV tổ chức, HD HS tự làm bài rồi sửa bài.
* Bài 1: Cho HS làm bài rồi sửa bài. Tính?
5 + 6 = 16 + 5 = 40 + 5 =
8 + 7 = 27 + 8 = 30 + 6 =
9 + 8 = 44 + 9 = 7 + 20 = 
Thực hành.
* Bài 2: Số?
HS nhìn từng hình vẽ nêu thành bài toán rồi tính.
* Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Phải điền số 45 vào chỗ chấm để có 45kg.
* Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Lần đầu bán: 45 kg gạo.
Lần sau bán: 38 kg gạo.
Cả hai lần bán  ? kg gạo.
Bài giải
Cả hai lần bán được số kg gạo là:
45 + 38 = 83 (kg)
ĐS: 83 kg gạo
IV. Củng cố – dặn dò: 
Nhắc nhỡ HS làm bài chưa xong về nhà làm tiếp.
Nhận xét – Khen ngợi.
.
Tiết 44	GV:Lê Thị Thuý Huyên
TOÁN
KIỂM TRA
I. Mục tiêu: Kiểm tra kết quả học tập của HS về:
- Kĩ năng thực hiện phép cộng qua 10 (cộng có nhớ dạng tính viết).
- Nhận dạng, vẽ hình chữ nhật (nối các điểm).
- Giải toán có lời văn liên quan với đơn vị là kg, l (dạng nhiều hơn, ít hơn).
Bài 1: Tính: 
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:
	a- 30 và 25	b- 19 và 24 	c- 37 và 36.
Bài 3: Tháng trước mẹ mua con lợn nặng 29 kg về nuôi, tháng sau nó tăng thêm 12 kg nữa. Hỏi tháng sau con lơn đó nặng bao nhiêu kilôgam?
Bài 4: Nối các điểm để được hai hình chữ nhật.
Bài 5: Điền chữ số thích hợp vào ô trống:
Tiết 45	GV:Lê Thị Thuý Huyên
TOÁN
TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
- Bước đầu làm quen với kí hiệu chữ (ở đây chữ biểu thị cho một số chưa biết).
II. Đồ dùng dạy học:
Phóng to hình vẽ trong bài học lên bảng.
III. Lên lớp.
- Bài cũ: Kiểm tra.
	GV phát bài – Nhận xét.
- Bài mới: Giới thiệu bài: Tìm một số hạng trong 1 tổng.
- Giới thiệu kí hiệu chữ và cách tìm một số hạng trong 1 tổng.
- Cho HSQS hình vẽ trong SGK và viết vào vở.
- HSQS hình vẽ rồi nêu bài toán.
- Trong phép cộng này gọi là gì?
- Số hạng chưa biết.
- Muốn tìm số hạng x ta làm thế nào?
Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
 x + 4 = 10
 x = 10 – 4
 x = 6 
* Cho HS học thuộc: “Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
 Thực hành:
* Bài 1: Cho HS làm theo mẫu:
Tìm x (theo mẫu)
a- x + 3 = 9
 x = 9 – 3
 x = 3 
b- x + 5 = 10 c- x + 2 = 8
 x = 10 – 5 x = 8 – 2
 x = 5 x = 6
d- x + 8 = 19 e- 4 + x = 14
 x = 19 – 8 x = 14 – 4
 x = 11 x = 10
* Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
HS tự nêu cách làm.
Số hạng 12 17 9 15
Số hạng 6 24 21
Tổng 18 39 10 34 15 42
* Bài 3: HS đọc đề toán rồi làm bài và sửa bài.
Bài giải
Số HS gái có là:
35 - 20 = 15 (HS)
ĐS: 15 HS
IV. Củng cố – dặn dò:
Nhắc nhỡ HS làm bài chưa xong về nhà làm tiếp. Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN9.doc