I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
- Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8 + 5 và 28 + 5.
II. Đồ dùng dạy học
- 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời.
III. Lên lớp:
- Bài cũ: 28 + 5.
2 HS lên bảng làm – Kiểm tra vở bài tập về nhà: 5 em.
- Bài mới: Giới thiệu bài: 38 + 25.
HD các em thực hiện phép tính dọc (theo 2 bước).
- Đặt tính:
TUẦN 5 Tiết21 GV:Lê Thị Thuý Huyên TOÁN 38 + 25 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết). - Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8 + 5 và 28 + 5. II. Đồ dùng dạy học - 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời. III. Lên lớp: - Bài cũ: 28 + 5. 2 HS lên bảng làm – Kiểm tra vở bài tập về nhà: 5 em. - Bài mới: Giới thiệu bài: 38 + 25. HD các em thực hiện phép tính dọc (theo 2 bước). - Đặt tính: - Tính từ phải sang trái : - Lưu ý: Có nhớ 1 vào tổng các chục. - Thực hành. - Bài 1: HS tự làm vào vở Số hạng 8 28 38 8 18 80 Số hạng 7 16 41 53 34 8 Tổng - Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: - Củng cố khái niệm “Tổng và số hạng”. - Bài 3: HSQS hình vẽ, rồi tự nêu cách giải và viết bài giải. Bài giải Con kiến phải đi đoạn đường dài là: 28 + 34 = 62 (dm) ĐS: 62 dm - Bài 4: Điền đúng dấu ><= vào chỗ trống: 8 + 4 < 8 + 5 ; vì 4 < 5 nên 8 cộng 4 bé hơn 8 cộng 5. - GV phát phiếu học tập. IV. Củng cố – dặn dò: - Nhắc nhở những em làm bài chưa xong về nhà làm tiếp – Nhận xét – Khen ngợi. Chuẩn bị bài sau: “Luyện tập”. Tiết22 GV:Lê Thị Thuý Huyên TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, 28 + 5, 38 + 25 (cộng qua 10 có nhớ dạng tính viết). - Củng cố giải toán có lời văn và làm quen với loại toán “trắc nghiệm”. II. Lên lớp. - Bài cũ: 38 + 25. 2 HS lên làm bài – Kiểm tra ở bài tập về nhà: 5 em. GV nhận xét – cho điểm. - Bài mới: Luyện tập. * Bài 1: Tính nhẩm. - Sử dụng bảng “8 cộng với một số” để làm tính nhẩm. 8 + 2 = ; 8 + 3 = ; 8 + 4 = ; 8 + 5 = 8 + 6 = ; 8 + 7 = ; 8 + 8 = ; 8 + 9 = * Bài 2: Đặt tính rồi tính theo hai bước: 35 + 15 48 + 24 64 + 13 78 + 9 58 + 26 54 + 18 65 + 12 77 + 9 * Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Gói kẹo chanh: 28 cái Gói kẹo dừa: 26 cái Cả hai gói cái? Giải Cả hai goi kẹo có: 28 + 26 = 54 (cái) ĐS: 54 cái * Bài 4: HS tự nêu được cách làm rồi điền kết quả vào ô trống: 28 + 9 = 37 37 + 11 = 48 48 + 25 = 73 * Bài 5: HS khoanh vào kết quả đúng. 28 + 4 = ? ã = 32. GV phát phiếu học tập cho HS. IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS làm bài chưa xong về nhà làm tiếp. - Chuẩn bị bài sau: Hình chữ nhật – Hình tứ giác. Tiết 23 GV:Lê Thị Thuý Huyên TOÁN HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC I. Mục đích: Giúp HS. Nhận dạng được hình chữ nhật, hình tứ giác (qua hình dạng tổng thể, chưa đi vào đặc điểm các yếu tố của hình). - Bước đầu vẽ được hình tứ giác, hình chữ nhật. II. Đồ dùng dạy học. - Một số miếng bìa có dạng hình chữ nhật, hình tứ giác. - Vẽ hình trên bảng phụ. III. Lên lớp. - Bài cũ: Luyện tập. Kiểm tra 2 em, kiểm tra VBTVN: 5 em, nhận xét. - Bài mới: Giới thiệu bài: Hình chữ nhật – hình tứ giác. - Giới thiệu hình chữ nhật. GV đưa một số hình trực quan có dạng hình chữ nhật rồi giới thiệu. - Giới thiệu hình tứ giác. Thực hành. · · · · · · · · * Bài 1: HS nối các điểm để được hình chữ nhật ABDE và hình tứ giác MNPQ. A B M N E D Q P * Bài 2: HS nhận dạng hình. Để đếm số hình từ giác có trong mỗi hình đã cho. Hình a và b: có một tứ giác. Hìnhb: có hai tứ giác. - Trong mỗi hình sau có mấy hình chữ nhật? HS nhìn sách trả lời. * Bài 3: Kẻ thêm một đoạn thẳng trong hình sau để được: a- Một hình chữ nhật và 1 hình tam giác. b- Ba hình tứ giác. IV. Củng cố – dặn dò: - Nhắc nhở HS làm bài chưa xong về nhà làm tiếp. - Nhận xét, phát huy. - Chuẩn bị bài sau: Bài toán về nhiều hơn. Tiết 24 GV:Lê Thị Thuý Huyên TOÁN BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN I. Mục tiêu. - Củng cố khai niệm “nhiều hơn” biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn (dạng đơn giản). - Rèn kĩ năng giải toán về nhiều hơn (toán đơn có một phép tính). II. Đồ dùng dạy học. Bảng nam châm và hình các quả cân có thể đính được lên bảng. III. Lên lớp: Ổn định. - Bài cũ: Hình chữ nhật, hình tứ giác. Kiểm tra 2 em, kiểm tra VBTVN: 5 em. - Bài mới: Giới thiệu bài: Bài toán về nhiều hơn. HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi diễn tả đề toán. Hàng trên có 5 quả cam, hàng dưới nhiều hơn hàng trên 2 quả. Hỏi hàng dưới có mấy quả cam? - HS nêu phép tính và câu trả lời rồi hướng dẫn học sinh trình bày bài giải. 5 + 2 = 7 (quả) Bài giải Số quả cam ở hàng dưới là: 5 + 2 = 7 (quả) ĐS: 7 quả cam Thực hành * Bài 1: Hòa có 4 bông hoa, Bình nhiều hơn Hòa 2 bông hoa. Hỏi Bình có bao nhiêu bông hoa? Giải Số hoa Bình có là: 4 + 2 = 6 (bông hoa) ĐS: 6 bông hoa. * Bài 2: HS tự giải tương tự như. Bài giải Số bi Bảo có là: 10 + 5 = 15 (viên bi) ĐS: 15 viên bi. * Bài 3: HS tự tóm tắt bài toán . Minh cao 95 cm. Đào cao hơn: 3 cm. Đào cao cm? Giải 95 + 3 = 98 (cm) ĐS: 98 cm. - GV phát phiếu bài tập. IV. Củng cố – dặn dò: - Nhắc nhỡ HS làm bài chưa xong về nhà làm tiếp. - Chuẩn bị bài sau: “Luyện tập”. Tiết25 GV:Lê Thị Thuý Huyên TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. Giúp HS củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn (chủ yếu là phương pháp giải). II. Lên lớp. - Bài cũ: Bài toàn về nhiều hơn. Kiểm tra 2 HS, kiểm tra VBTVN: 5 em. - Bài mới: Luyện tập. * Bài 1: GV nêu bài toán. Tóm tắt: Cốc: 6 bút chì. Hộp nhiều hơn cốc: 2 bút. Hộp bút chì? Bài giải Trong hộp có số bút chì là: 6 + 2 = 8 (bút) ĐS: 8 bút chì. * Bài 2, 3: Tóm tắt: An có: 11 bưu ảnh. Bình nhiều hơn An: 3 bưu ảnh. Bình có bưu ảnh? Bài 2: Giải Bình có số bưu ảnh là: 11 + 3 = 14 (bưu ảnh) ĐS: 14 bưu ảnh. 15 người 2 người ? người Đội 1: Đội 2: Bài 3: Giải Số người đội 2 có là: 15 + 2 = 17 (người) ĐS: 17 người. C D * Bài 4: Tính độ dài đoạn thẳng CD. Sau đó thực hành vẽ đoạn thẳng CD. Giải a- Đoạn thẳng CD dài là: 10 + 2 = 12 (cm) ĐS: 12 cm b- III. Củng cố – dặn dò: Nhắc nhỡ HS làm bài chưa xong về nhà làm tiếp. Nhận xét – Khen ngợi.
Tài liệu đính kèm: