Thiết kế giáo án môn Toán lớp 2 - Tuần 11

Thiết kế giáo án môn Toán lớp 2 - Tuần 11

I. Mục tiêu: Giúp HS:

-Học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ (11 trừ đi một số). Vận dụng khi tính nhẩm, thực hiện phép trừ (tính viết) và giải bài toán có lời văn.

- Củng cố về tìm số hạng chưa biết, về bảng cộng có nhớ.

II. Lên lớp:

- Bài cũ: 51 – 15.

2 HS lên bảng làm – Kiểm tra 5 em vở bài tập về nhà.

Nhận xét – cho điểm.

- Bài mới: Giới thiệu bài : Luyện tập.

 

doc 6 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 638Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án môn Toán lớp 2 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11	GV:Lê Thị Thuý Huyên
Tiết 55	
19-11-07	
	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ (11 trừ đi một số). Vận dụng khi tính nhẩm, thực hiện phép trừ (tính viết) và giải bài toán có lời văn.
- Củng cố về tìm số hạng chưa biết, về bảng cộng có nhớ.
II. Lên lớp:
- Bài cũ: 51 – 15.
2 HS lên bảng làm – Kiểm tra 5 em vở bài tập về nhà.
Nhận xét – cho điểm.
- Bài mới: Giới thiệu bài : Luyện tập.
- Bài 1: Tính nhẩm.
11 – 2 = 11 – 4 = 1 – 6 =
11 – 3 = 11 – 5 = 11 – 7 =
- Bài 2: Đặt tính rồi tính
41 – 25 = 51 – 35 =
71 – 9 = 38 + 47 =
- Bài 3: Tìm x:
a- x + 18 = 61
b- 23 + x = 71
c- x + 44 = 81
x + 18 = 61
 x = 61 – 18
 x = 43
23 + x = 71
 x = 71 – 23
 x = 48
x + 44 = 81
 x = 81 - 44
 x = 37
- Bài 4: Tóm tắt:
 Có: 51kg
 Bán: 26kg.
 Còn  kg?
Bài giải
Số táo còn lại là:
51 - 26 = 25 (kg)
ĐS: 25 kg táo
- Bài 5: + - ?
IV. Củng cố – dặn dò: 
Nhắc nhỡ HS làm bài chưa xong về nhà làm tiếp.
Nhận xét tiết học – Khen ngợi.
Chuẩn bị bài sau: 12 trừ đi một số: 12 – 8.
	GV:Lê Thị Thuý Huyên
Tiết 56	12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 - 8
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 12 – 5 (nhờ các thao tác trên đồ dùng học tập) và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính (tính nhẩm, tính viết và giải toán).
II. Đồ dùng dạy học.
1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời.
II. Lên lớp.
- Bài cũ: Luyện tập.
	2 HS lên bảng làm. Kiểm tra VBTVN: 5 em.
Nhận xét – cho điểm.
- Bài mới: Giới thiệu bài: 12 trừ đi một số: 12 – 8.
Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 12 – 8 và lập bảng trừ.
- Có 12 que tính, lấy đi 8 que còn lại 4 que tính.
- GV cho HS nêu phép tính.
12 - 8 = 4
· Nêu lại: 12 trừ 8 bằng 4 (viết 4 thẳng cột với 2 và 8)
Thực hành.
* Bài 1: Tính nhẩm (Cho HS nhận xét – khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi).
a- 9 + 3 = 12 3 + 9 = 12 – 9 =
 12 – 3 =
b- 12 – 2 – 7 = 3 12 – 2 – 5 =
* Bài 2: Tính:
* Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu, biết SBT và ST lần lượt là:
a- 12 và 7 b) 12 và 3 c) 12 và 1
a- b- c- 
* Bài 4: Tóm tắt:
Có: 12 vở
Trong đó: 6 vở đỏ.
Bìa xanh  ? quyển.
Giải
Số quyển vở bìa xanh là:
12 - 6 = 6 (quyển)
ĐS: 6 quyển vở.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhắc nhở HS làm bài chưa xong về nhà làm tiếp.
- Nhận xét tiết học – Khen ngợi.
- Chuẩn bị bài sau: “32 – 8”.
GV:Lê Thị Thuý Huyên
Tiết 57	32 - 8
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 32 – 8.
- Củng cố cách tìm một số hạng khi biết tổng và các số hạng kia.
II. Đồ dùng dạy học.
3 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời.
III. Lên lớp.
1- Bài cũ: Kiểm tra bảng trừ (12 trừ đi một số) củng cố bằng cách tái hiện nhanh chóng các công tức trừ đã học.
Sửa bài tập còn lại của tiết trước.
2- Bài mới: Giới thiệu bài: 32 – 8.
GV tổ chức cho HS tự tìm ra kết quả của phép trừ 32 – 8.
· 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4 (thẳng cột với 2 và 8) nhớ 1.
· 3 trừ 1 bằng 2, viết 2 (thẳng cột với 3 và ở bên trái).
Thực hành
- Bài 1: Tính :
- Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết SBT và ST lần lượt là: a) 72 và 7
b) 42 và 6 c) 62 và 8
- Bài 3: Tóm tắt.
Có : 22 nhãn vở
Cho: 9 nhãn vở
Còn lại  ? nhãn vở
Bài giải
Số nhãn vở Hòa còn lại là:
22 - 9 = 13 (nhãn vở)
ĐS: 13 nhãn vở.
- Bài 4: Tìm x:
a- x + 7 = 42
b- 5 + x = 62
a- x + 7 = 42 b- 5 + x = 62
 x = 42 – 7 x = 62 – 5
 x = 35 x = 57
IV. Củng cố – dặn dò: 
Nhắc nhỡ HS làm bài chưa xong về nhà làm tiếp.
Nhận xét – Khen ngợi. Chuẩn bị bài sau “ 52 - 28”.
	GV: Lê Thị Thuý Huyên
	52-28
Tiết 58	
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép trừ mà SBT là số có hai chữ số, chữ số hàng đơn vị là 2, số trừ là số có hai chữ số.
- Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính (tính nhẩm, tính viết) và giải bài toán.
II. Đồ dùng dạy học.
5 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời.
III. Lên lớp.
1- Bài cũ: 32 – 8.
2 HS lên bảng làm bài tập. Kiểm tra VBTVN 5 em. Cho điểm.
2- Bài mới: Giới thiệu bài: 52 – 28.
GV HD HS thực hiện phép trừ dạng 52 – 28.
GV HD HS lấy 5 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời rồi hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? Có 52 	que tính.
- Làm thế nào để lấy đi 28 que tính?
52 – 28 = 24
· 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1.
· 2 thêm 1 là 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2.
- GV hướng dẫn HS đặt tính:
Thực hành.
- Bài 1: HD HS làm phép tính thứ nhất.
· 2 không trừ được 9, lấy 12 trừ 9 bằng 3, viết 3 (thẳng cột với 2 và 9).
- Bài 2: Đặt tính rồi tính kết quả:
 a) 72 và 27 b) 82 và 38 c) 92 và 55.
a - b- c- 
- Bài 3: Tóm tắt:
Đội II : 92 cây.
Đội I ít hơn: 38 cây.
Đội I  ? cây.
Bài giải
Số cây đội I trồng được là:
- 38 = 54 (cây)
 ĐS: 54 cây
IV. Củng cố – dặn dò.
- Nhắc nhỡ HS làm bài chưa xong về nhà làm tiếp.
- Nhận xét tiết học – Khen ngợi.
- Chuẩn bị bài sau: “Luyện tập”.
GV:Lê Thị Thuý Huyên
Tiết 59	
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi một số.
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng cộng, trừ có nhớ (dạng tính viết).
- Củng cố kĩ năng tìm một số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia, kĩ năng giải toán có lời văn.
II. Lên lớp.
1- Bài cũ: 52 - 28
	2 HS lên bảng làm bài tập. Kiểm tra vở 5 em. Nhận xét – cho điểm.
2- Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập.
- Bài 1: Tính nhẩm:
12 – 3 = 12 – 5 = 12 – 7 =
12 – 9 = 12 – 4 = 12 – 6 =
- Bài 2: Đặt tính rồi : 
a- 62 – 27 72 – 15 32 – 8
b- 53 + 19 36 + 36 25 + 25
a- 
b- 
- Bài 3: Tìm x:
a- x + 18 = 52
b- x + 25 = 62
c- 27 + x = 82
a- x + 18 = 52 b- x + 25 = 62
 x = 52 – 18 x = 62 – 25
 x = 34 x = 37
 c- 27 + x = 82
 x = 82 – 27
 x = 55.
- Bài 4: Tóm tắt:
Gà thỏ: 42 con
Thỏ: 18 con
Gà  ? con
Bài giải
Số con gà có là:
48 - 18 = 24 (con gà)
ĐS: 24 con gà.
- Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (SGK) có bao nhiêu hình tam giác?
 D Có 10 hình tam giác
IV. Củng cố – dặn dò:
Nhắc nhỡ HS làm bài chưa xong về nhà làm tiếp.Nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN11.doc