TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về:
- Viết các số từ 0 -> 100, thứ tự của các số.
- Số có một, hai chữ số, số liền trước, số liền sau của một số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một bảng các ô vuông.
III. Lên lớp:
- Bài mới: ôn các số đến 100.
TUẦN 1 GV:Lê Thị Thuý Huyên TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Viết các số từ 0 -> 100, thứ tự của các số. - Số có một, hai chữ số, số liền trước, số liền sau của một số. II. Đồ dùng dạy học: - Một bảng các ô vuông. III. Lên lớp: - Bài mới: ôn các số đến 100. IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Bài 1: Củng cố về số có một chữ số. - Hướng dẫn HS nêu số có một chữ số. - Có mấy số có một chữ số? - 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. - Có 10 số có một chữ số. - Số nào là số bé nhất có một chữ số? - Số 0 là số bé nhất có một chữ số. - Số nào là số lớn nhất có một chữ số? - Số 9 là số lớn nhất có một chữ số. * Bài 2: Củng cố về số có hai chữ số. - HS tự làm phần a. 33 34 35 * Bài 3: Củng cố về số liền sau, số liền trước. - Gọi HS lên bảng viết số liền trước của 34 và số liền sau của 34. - Hướng dẫn HS tự làm bài vào vở. - Cho HS chơi trò chơi. - Nên nhanh số liền sau, số liền trước của một số cho trước. - GVHD cách chơi. V. Củng cố – dặn dò. Về nhà làm tiếp các bài tập chưa làm xong. Nhận xét, phát huy. Tiết2 GV:Lê Thị Thuý Huyên TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tt) I. Mục tiêu: * Giúp HS củng cố về: - Đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số. - Phân tích số có hai chữ số theo chục và đơn vị. II. Đồ dùng dạy học: - Kẻ, viết sẵn bảng (như bài 1 SGK). III. Lên lớp. * Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Bài 1 và bài 2: - Củng cố về đọc, viết, phân tích số. - Số có 3 chục và 6 đơn vị viết là 36. - GV hướng dẫn HS tự nêu cách làm bài 1. - Đọc là ba mươi sáu. - HS tự làm bài 2. - Số 36 có thể viết thành 36 = 30 + 6. - Đọc là ba mươi sáu. * Bài 3: So sánh các số ><= vào chỗ trống. - 72 > 70 vì có cùng chữ số hàng chục là 7 mà 2 > 0 nên 72 > 70. Hoặc 72 > 70 vì 72 và 70 đều có 7 chục, ở hàng đơn vị có 2 > 0 nên 72 > 70. * Bài 4: GV hướng dẫn HS tự nêu cách làm bài rồi làm bài kết quả. - Viết một dãy số, chỉ yêu cầu HS viết đúng thứ tự, chưa yêu cầu HS giải thích như khi so sánh hai số. a- 28, 33, 45, 54. b- 54, 45, 33, 28. * Bài 5: GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 4. - Kết quả là: IV. Củng cố – dặn dò: Về nhà làm tiếp các bài chưa làm xong chuẩn bị bài sau: Số hạng – Tổng – Nhận xét. Tiết3 GV:Lê Thị Thuý Huyên TOÁN SỐ HẠNG – TỔNG I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. - Củng cố về phép cộng (không nhớ) các số có hai chữ số và giải bài toán có lời văn, II. Lên lớp: * Bài cũ: Ôn tập các số đến 100 (tt). * Bài mới: Giới thiệu số hạng – tổng. - GV viết lên bảng phép cộng: 35 + 25 = 60. - Gọi HS lên nêu. - 35: Gọi là số hạng. - 25: Gọi là số hạng. - 60: là kết quả của phép cộng. - 60: Gọi là tổng. * Thực hành: - Bài 1: Muốn tìm tổng thì ta phải làm sao? - Ta lấy số hạng cộng với số hạng 35 + 25 cũng gọi là tổng. + + + + + * Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng theo mẫu: * Bài 3: Cho HS đọc thầm rồi tự nêu bài toán, tự tóm tắt: Buổi sáng bán 12 xe đạp. Buổi chiều bán 20 xe đạp. Cả hai buổi bán: .. xe đạp? - Cho HS chơi trò chơi: Thi đua viết phép cộng và tính tổng nhanh. III. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học: Tuyên dương và nhắc nhở động viên HS yếu, kém, chuẩn bị tiết sau làm bài tập. Tiết4 GV:Lê Thị Thuý Huyên TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Giúp HS củng cố về: - Phép cộng (không nhớ). Tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính), tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. - Giải bài toán cólời văn. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Lên lớp: - Bài cũ: Số hạng – Tổng. - Bài mới: Luyện tập. * Bài 1: Cho HS tự làm tồi chữa bài. 34 + 42 = 76 34: gọi là gì? 42 : gọi là gì? 76: gọi là gì? 34 gọi là số hạng. 42 gọi là số hạng. 76 gọi là tổng. *Bài 2: HS ghi bài. Tính nhẩm, rồi ghi kết quả tính: 50 + 10 + 20 tỉnh nhẩm là 5 chục cộng 1 bằng 6 chục. 6 chục cộng 2 bằng 8 chục. Vậy: 50 + 10 + 20 = 80. Nếu cho HS làm tính nhẩm: 50 + 10 + 20 = 80 50 + 30 = 80 - GV hướng dẫn HS khai thác BT này để nhận ra. 10 + 20 = 30 ; 50 + 10 + 20 cũng giống như 50 + 30. + + + * Bài 3: HS tự nêu bài toán rồi tính tổng. a- 43 và 25 b- 20 và 68 c- 5 và 21. * Bài 4: HS tự nêu bài toán và giải. Giải Số HS đang ở trong thư viện là: 25 + 32 = 57 (HS) ĐS: 57 HS * Bài 5: GV hướng dẫn HS tự làm bài. - Ở cột đơn vị ta nhẩm như sau: 2 cộng mấy bằng 7? 2 cộng 5 bằng 7 Vậy phải điền 5 vào ô trống. 32 4ÿ 77 + III. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Em nào làm bài chưa xong về nhà làm tiếp. - Chuẩn bị bài sau: “ Đêximet”. Tiết5 GV:Lê Thị Thuý Huyên TOÁN ĐÊXIMET I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Bước đầu nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo đêximet (dm). - Nắm được quan hệ giữa đêximet và xăngtimet (1 dm = 10 cm). - Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đêximet. - Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị đêximet. II. Đồ dùng dạy học: - Một băng giấy có chiều dài 10 cm. - Thước thẳng dài 2 dm hoặc 3 dm với các vạch chia thành từng xăngtimet. III. Lên lớp: * Các hoạt động dạy học chủ yếu: - Bài cũ: Luyện tập. + Gọi HS lên bảng làm bài tập và kiểm tra một số bài tập. - Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Đêximet – Đơn vị đo độ dài. - Một HS đo độ dài bằng giấy dài 10 cm và hỏi. - Băng giấy dài mấy cm? - Băng giấy dài 10cm. - Hướng dẫn HS nhận biết các đoạn thẳng có độ dài là 1 dm, 2 dm và 3 dm trên một thước thẳng. - 10 cm còn gọi là 1 dm. 10 cm = 1 dm 1 dm = 10 cm Thực hành: * Bài 1: HSQS hình vẽ trong SGK rồi tự TL từng câu hỏi a, b. - Độ dài ĐT: AB lớn hơn độ dài đoạn thẳng CD bé hơn 1 dm nên đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD. * Bài 2: HS làm bài rồi chữa sai. Tính: (Theo mẫu). 1 dm + 1 dm = 2 dm 8 dm + 2 dm = 10 dm 3 dm + 2 dm = 5 dm 9 dm + 10 dm = CAPut!’ dm 8 dm – 2 dm = 6 dm 10 dm – 9dm = 1 dm * Bài 3: Không dùng thước đo, hãy ước lượng độ dài của mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào chỗ chấm. AB khoảng 9 cm MN khoảng 12 cm. * Bài 4: Cho HS tranh luận để lựa chọn nên điền cm hay dm vào mỗi chỗ chấm. - Cho HS làm bài trong phiếu để kiểm tra đánh giá HS. IV. Củng cố – dặn dò: Những em làm bài chưa xong về nhà làm tiếp – nhận xét – phát huy.
Tài liệu đính kèm: