I. Mục đích.
1. Phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật – Biết viết hoa tên riêng.
2. Rèn kĩ năng đọc câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng quay hoặc bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to để HS các nhóm làm BT2.
- KTBC: 2, 3 HS làm lại BT2 viết LTVC tuần trước.
- Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về ngày, tháng, năm, tuần, ngày trong tuần.
- Dạy bài mới. Giới thiệu bài.
- HD làm bài tập.
TUẦN 5 GV:Lê Thị Thuý Huyên LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÊN RIÊNG: CÂU KIỂU – AI LÀ GÌ? I. Mục đích. 1. Phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật – Biết viết hoa tên riêng. 2. Rèn kĩ năng đọc câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng quay hoặc bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to để HS các nhóm làm BT2. - KTBC: 2, 3 HS làm lại BT2 viết LTVC tuần trước. - Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về ngày, tháng, năm, tuần, ngày trong tuần. - Dạy bài mới. Giới thiệu bài. - HD làm bài tập. * Bài tập 1: (Miệng) - Cách viết các từ ở nhóm (1) và nhóm (2) khác nhau như thế nào? Vì sao? - Các từ ở cột 1 là tên chung, không viết hoa (sông, núi, thành phố, học sinh). - Các từ ở cột 2 là tên riêng của 1 dòng song, một ngọn núi, một thành phố hay 1 người. (Cửu Long, Ba Vì, Huế, Trần Phú: phải viết hoa). 5,6 HS đọc thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ. * Bài tập 2: (Viết) - Viết tên hai bạn trong lớp, tên một dòng sông hoặc suối, kênh, rạch, hồ, núi ở địa phương. VD: tên các bạn: Nguyễn Thanh Tùng, Đặng Minh Hiền. - tên sông: Trà Khúc, Cửu Long, Đồng Nai. * Bài tập 3: (Viết) Đặt câu theo mẫu Ai (hoặc cái gì, con gì) là gì? III. Củng cố – dặn dò: - 1,2 HS nhắc lại cách viết tên riêng. - Nhận xét tiết học – Khen ngợi HS học tốt, có cố gắng.
Tài liệu đính kèm: