I. Mục đích.
1. Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình.
2. Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1.
- Tranh minh học bài tập 3.
- Bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học
1- Kiểm tra bài cũ: + Học sinh nêu các từ ngữ chỉ đồ vật trong gia đình.
và tác dụng của mỗi đồ vật đó.
+ Một học sinh tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em (hoặc người thân trong gia đình) để giúp ông bà.
GV:Lê Thị Thuý Huyên TUẦN 12 28.11.07 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH - DẤU PHẨY I. Mục đích. 1. Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình. 2. Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1. - Tranh minh học bài tập 3. - Bút dạ. III. Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: + Học sinh nêu các từ ngữ chỉ đồ vật trong gia đình. và tác dụng của mỗi đồ vật đó. + Một học sinh tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em (hoặc người thân trong gia đình) để giúp ông bà. 2- Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Từ ngữ về tình cảm gia đình - Dấu phẩy. HD làm bài tập. - Bài tập 1: (Miệng) Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính. - Yêu thương, thương yêu, yêu mến, mến yêu, yêu kính, kính yêu, yêu quý, quý yêu, thương mến, mến thương, quý mến, kính mến. - Bài tập 2: (Miệng) Em chọn từ ngữ nào điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh? - Cháu kính yêu (yêu quý, thương yêu ông bà). - Con yêu quý (kính yêu, thương yêu) cha mẹ. - Em yêu mến (yêu quý, thương yêu anh chị) - Bài tập 3: (Miệng)). Nhìn tranh, nói 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con. Người mẹ đang làm gì? - Em bé ngủ trong lòng mẹ. Bạn gái đang làm gì? Em bé đang làm gì? - Bạn học sinh đưa cho mẹ xem quyển vở ghi một điểm 10. Mẹ khen. - Thái độ của từng người trong tranh như thế nào? - Cả hai mẹ con đều rất vui. - Vẻ mặt mọi người thế nào? - Cả hai mẹ con đều rất vui. - Bài tập 4: (Viết) Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu? a. Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. b. Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. c. Giày dép, mũ nón được đẻ đúng chỗ. IV. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. HS về tìm thêm các từ chỉ tình cảm gia đình. (Chăm lo, săn sóc, nuôi nấng, bảo ban, chỉ bảo, khuyên nhủ )
Tài liệu đính kèm: