Thiết kế giáo án môn học khối 2 - Tuần 24 năm 2010

Thiết kế giáo án môn học khối 2 - Tuần 24 năm 2010

I. MỤC TIÊU:

- Biết cch tìm thừa số x trong cc bi tập dạng: X x a = b; a x x = b

- Biết tìm một thừa số chưa biết.

- Biết giải bi tốn cĩ một php tính chia (trong bảng chia 3).

- Bi tập cần lm: bi 1, 3, 4.

II CHUẨN BỊ : Sgk, bảng phụ.bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC

 

doc 17 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 670Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 2 - Tuần 24 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2D
TUẦN 24
Thứ
ngày
Môn
Tiết
Bài dạy
ĐDDH
HAI
22/2
2010
CC
24
Sinh hoạt đầu tuần
T
116
Luyện tập
B.phụ, phiếu, 
MT
24
VTT:Vẽ con vật
Tranh dân gian, 
TĐ
70
Quả tim khỉ (T1)
Tranh m.họa
TĐ
71
Quả tim khỉ (T2)
 nt
BA
23/2
2010
TD
47
Đi kiễng gĩt hai tay chống hơng. TC : Nhảy ơ.
Còi, cờ,  
T
117
Bảng chia 4
Que tính, bảng, 
CT
47
Qủa tim khỉ (NV)
Bảng phụ,
Đ Đ
23
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại(T2)
Phiếu học tập.
TƯ
24/2
2010
TĐ
72
Voi nhà
Bảng phụ, tranh, 
T
118
Một phần tư
Bảng phụ,
TNXH
24
Cây sống ở đâu ?
Hình ở SGK, 
LTVC
24
Từ ngữ về lồi thú . Dấu chấm ,dấu phẩy
 nt, 
TV
24
Chữ hoa U,Ư
Chữ mẫu,
NĂM
25/2
2010
TD
48
Đi nhanh chuyển sang chạy. TC : Kết bạn.
Còi, khăn,  
T
119
Luyện tập
B. phụ, phiếu HT,
ÂN
24
Ơn bài hát:Chú chim nhỏ dễ thương
Nhạc cụ, 
CT
48
Voi nhà (NV)
Bảng phụ,
SÁU
26/2
2010
T
120
Bảng chia 5
Cân đ.hồ, tờ lịch
TLV
24
Đáp lời phủ định –Nghe, TLCH
Bảng phụ, tranh,
TC
24
Ơn tập chủ đề Phối hợp gấp, cắt, dán.
Giấy màu, tranh quy trình, mẫu, 
KC
24
Qủa tim khỉ
Tranh m.hoạ,
SH
23
Sinh hoạt cuối tuần.
 Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b; a x x = b
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia (trong bảng chia 3).
- Bài tập cần làm: bài 1, 3, 4.
II CHUẨN BỊ : Sgk, bảng phụ.bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định
2. Bài cũ Tìm một thừa số của phép nhân.
- Gv nêu bài tập : X 3 = 15
 3 X = 21
3. Bài mới 
Bài 1:
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
Yêu cầu HS thực hiện và trình bày vào bảng con bài:
X x 2 	= 4 
2 X = 12
 3 X = 27
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
Thừa số
2
2
2
3
3
Thừa số
6
3
2
5
Tích
12
6
15
Hs thi đua theo nhóm
Gv nhận xét 
Bài 4: Bài toán
Gv tóm tắt bài tóan và hướng dẫn Hs cách giải.
4 Củng cố :
HS nêu lại các thành phần trong phép chia.
Nhận xét tiết học
5 Dặn dò Chuẩn bị:bảng chia 4
 - Hát
Học sinh làm bài trên bảng con.
Một vài học sinh lên bảng làm.
Học sinh nêu cách tìm thừa số chưa biết.
Hs làm bài vào bảng con, hai em lên bảng làm.
 X 2 = 4
 X = 4 : 2 
 X = 2
Hai đội lên bảng điêøn số. 
Hs nhận xét
Hoc sinh đọc lại bài.
 Bài giải
Số kilôgam trong mỗi túi là:
 12 : 3 = 4 (kg)
	 Đáp số : 4 kg gạo
- Nhận xét tiết học
TẬP ĐỌC
QUẢ TIM KHỈ
I. MỤC TIÊU: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khơn khéo thốt nạn. Những kẻ bội bạc như cá sấu khơng bao giờ cĩ bạn (Trả lời được CH 1, 2, 3, 5). HS khá, giỏi trả lời được CH4.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Nội qui đảo Khỉ
Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu :
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
b) Luyện đọc câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
 c) Luyện đọc đoạn:
-Yc hs đọc đoạn trước lớp
- GV theo dõi GV đọc
d) Luyện đọc theo nhóm
Hoạt động 2: Thi đọc
GV cho HS thi đua đọc trước lớp.
GV nhận xét – tuyên dương.
e) Đọc đồng thanh
 Hoạt động 3: Tìm hiểu
-Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
-Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
-Cá Sấu định lừa Khỉ ntn?
-Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình?
-Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
-Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?
Theo em, Khỉ là con vật ntn?
Còn Cá Sấu thì sao?
Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
Hoạt động 4: Thi đua đọc lại truyện theo vai.
- GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước lớp.
- GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo 
GV nhận xét – tuyên dương.
4 Củng cố 
5 Dặn dò Dặn HS về nhà học bài 
- Chuẩn bị bài sau: “Voi nhà”
- Nhận xét tiết học.
Hát
2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo 
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. 
- Từng HS đọc, cả lớp nghe và nhận xét.
Hs luyện đọc nhóm
- 2 nhóm thi đua đọc trước lớp. Bạn nhận xét.
Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn.
- Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí
- Cá Sấu nước mắt chảy dài vì chẳng ai chơi chung
- Cá Sấu vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim Khỉ .
- Đầu tiên Khỉ hoảng sợ nhưng sau lấy lại bình tĩnh
- Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa giúp và phải quay về nhà lấy quả tim
- HS nêu 
- HS nêu
- Là người bạn tốt thông minh
- Con vật bội bạc, giả dối
- HS nêu
- 3 HS đọc lại truyện theo vai
- HS nghe.
- Nxét tiết học
Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010
TOÁN
BẢNG CHIA 4
I. MỤC TIÊU 
- Lập được bảng chia 4.
- Nhớ được bảng chia 4.
- Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
- Bài tập cần làm: bài 1, 2 .
II. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Luyện tập.
Sửa bài 4:
Số kilôgam trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
 	Đáp số : 4 kg gạo
GV nhận xét 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giúp HS lập bảng chia 4.
a) Ôn tập phép nhân 4.
-Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn (như SGK)
-Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 4.
-Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
-Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3
c) Lập bảng chia 4
-GV cho HS thành lập bảng chia 4 (như bài học 104)
-Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng.
Ví dụ:	Từ 4 x 1 = 4 có
 	4 : 4 = 1
	Từ 4 x 2 = 8 có 
 	 8 : 4 = 2
-Tổ chức cho HS đọc và HTL bảng chia 4.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột)
Bài 2: 
HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8
Trình bày:
Bài giải:
Số học sinh trong mỗi hàng là:
32 : 4 = 8 (học sinh)
	Đáp số: 8 học sinh
4 Củng cố Yêu cầu HS đọc bảng chia 4
5 Dặn dò Chuẩn bị: Một phần tư.
- Nhận xét tiết học.
Hát
HS thực hiện.
 Bạn nhận xét.
HS quan sát
HS trả lời và viết phép nhân: 
 Có 12 chấm tròn.
 4 x 3 = 12.
HS trả lời :	Có 3 tấm bìa.
 12 : 4 = 3.
HS thành lập bảng chia 4
4 : 4 = 1 24 : 4 = 6
 8 : 4 = 2 28 : 4 = 7
 12 : 4 = 3 32 : 4 = 8
 16 : 4 = 4 36 : 4 = 9
 20 : 4 = 5 40 : 4 = 10
- HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4.
HS tính nhẩm. Làm bài. Sửa bài.
HS chọn phép tính và tính
2 HS lên bảng làm bài.
HS sửa bài. 
Vài HS đọc bảng chia 4.
 - Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ( nghe - viết)
QUẢ TIM KHỈ
I. MỤC TIÊU : 
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ lời nhân vật. 
- Làm được bài tập 2 a/b hoặc BT3 a/b
- Ham thích viết chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Cò và Cuốc.
-Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp.
-Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
-GV đọc bài viết chính tả.
-Đoạn văn có những nhân vật nào?
-Vì sao Cá Sấu lại khóc?
-Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn trích có mấy câu?
-Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao?
-Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì?
-Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Cá Sấu, nghe, những, hoa quả
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a
-Gọi HS lên bảng làm.
-GV theo dõi nhận xét
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 3a: Trò chơi
-GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung.
-GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 2 nhóm, gọi lần lượt các nhóm trả lời. Mỗi tiếng tìm được tính 1 điểm.
-Tổng kết cuộc thi.
4 Củng cố - Dặn dò 
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả 
-Chuẩn bị bài sau:Voi nhà
- Nhận xét tiết học.
Hát
2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp.
Cả lớp theo dõi. Sau đó 1 HS đọc lại bài.
Khỉ và Cá Sấu.
Vì chẳng có ai chơi với nó.
Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho Cá Sấu ăn
Đoạn trích có 6 câu.
Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết hoa. Bạn, Vì, Tôi, Từ viết 
Đặt sau dấu gạch đầu dòng.
Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch đầu dòng, dấu hai chấm.
HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở.
HS viết chính tả.
HS sửa bài.
2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Nhận xét, chữa bài.
 - HS chơi trò chơi
sói, sư tử, sóc, sứa, sò, sao biển, sên, sẻ, sơn ca, sam,
rút, xúc; húc.
HS viết các tiếng tìm được vào Vở Bài tập Tiếng Việt.
--Nhận xét tiết học
Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2010
TẬP ĐỌC
VOI NHÀ
I. MỤC TIÊU: 
- Biết ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vậ ...  ở phần a có một phần mấy số con thỏ được khoanh vào?
-GV nhận xét 
3. Bài mới 
Bài 1: HS tính nhẩm. 
GV theo dõi nhận xét
Bài 2:Tính nhẩm
- Lần lượt thực hiện tính theo từng cột:
-GV theo dõi nhận xét
Bài 3:
- Yêu cầu HS làm nhóm
Trình bày:
Bài giải
Số học sinh trong mỗi tổ là:
40 : 4 = 10 (học sinh)
	Đáp số : 10 học sinh.
- GV nhận xét 
Bài 5: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
Hình ở phần a có một phần mấy số con
hươu được khoanh vào.
4. Củng cố Y/c HS đọc bảng chia 4
5.Dặn dò Chuẩn bị: Bảng chia 5.
 Nhận xét tiết học.
Hát
-HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
-Hình ở phần a có 1/4 số con thỏ được khoanh vào. 
- HS nxét 
-HS nhắc lại tựa
HS tính nhẩm.
HS thực hiện bài Toán.
HS sửa bài.
Thực hiện một phép nhân và hai phép chia trong một cột.
-HS lần lượt thực hiện tính theo từng cột
-HS sửa bài.
- HS đọc đề bài
-2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
-HS sửa bài.
-HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời theo câu hỏi:	
-Hình ở phần a có 1/4 số con hươu được khoanh vào.
-HS đọc bảng chia 4
- Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ(nghe - viết)
VOI NHÀ
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ lời nhân vật.
- Làm được bài tập 2 a/b.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập chính tả. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Quả tim Khỉ
Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
 - Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung bài viết
-GV đọc đoạn văn viết
-Mọi người lo lắng ntn?
-Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn trích có mấy câu?
-Hãy đọc câu nói của Tứ.
-Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu câu nào?
-Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi 
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài: 2a 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập.
-Gọi 2 HS lên bảng làm. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt, tập hai.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Cho điểm HS.
4. Củng cố - Dặn dò. 
-Gọi HS tìm thêm các tiếng khác.
Dặn HS về nhà làm bài tập 
-Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
-Hát
-2 HS viết bài trên bảng lớp.
-HS dưới lớp nhận xét bài của bạn trên bảng.
- HS theo dõi bài viết, 1 HS đọc lại bài.
- Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết nó.
- Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
- Đoạn trích có 7 câu.
- Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi!
- Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang. Cuối câu có dấu chấm than.
- Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật vì là chữ đầu câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của người và địa danh.
-HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
-HS nêu tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở.
HS viết bài.
HS sửa bài.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
-Làm bài theo yêu cầu của GV.
Đáp án:
- sâu bọ, xâu kim; củ sắn, xắn tay áo; sinh sống, xinh đẹp; xát gạo, sát bên cạnh.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS tìm
 - Nhận xét tiết học 
Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010
TOÁN
BẢNG CHIA 5
I. MỤC TIÊU 
- Biết cách thực hiện phép chia 5.
- Lập được bảng chia 5
- Nhớ được bảng chia 5.
- Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia (trong bảng chia 5).
- Bài tập cần làm: bài 1, 2.
II. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định: 
2. Bài cũ : Luyện tập.
-Sửa bài 4:
-GV nhận xét 
3. Bài mới 
 Hoạt động 1: Giúp HS: Lập bảng chia 5.
1. Giới thiệu phép chia 5
a) Ôn tập phép nhân 5
Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK).
Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 5
-Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
Nhận xét:
-Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20: 5 = 4.
Lập bảng chia 5
- GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài học 104).
-Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng.
-Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: 
-HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm.
-Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới.
GV nhận xét 
Bài 2:
-HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3
Trình bày: Bài giải
Số bông hoa trong mỗi bình là:
15 : 5 = 3 (bông)
	Đáp số : 3 bông hoa.
-GV nhận xét 
4 Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị: Một phần năm. 
-Nhận xét tiết học.
-Hát
-HS lên bảng sửa bài.
 -Bạn nhận xét.
-HS trả lời và viết phép nhân:
 Có 20 chấm tròn.
 5 x 4 = 20. 
HS trả lời rồi viết 
 Có 4 tấm bìa
 20 : 5 = 4..
HS thành lập bảng chia 5.
 5 : 5 = 1ø 10 : 5 = 2
 15 : 5 = 3	 20 : 5 = 4
 25 : 5 = 5	 30 : 2 = 6
 35 : 5 = 7	 40 : 5 = 8
 45 : 5 = 9	 50 : 5 = 10
-HS đọc và học thuộc bảng 5.
-HS tính nhẩm.
-HS làm bài. 
-HS sửa bài.
-HS chọn phép tính rồi tính
-2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
HS sửa bài.
- HS đọc bảng chia 5.
-Nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE, TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui (BT3).
II. CHUẨN BỊ: Các tình huống viết vào giấy. Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ Gọi HS đọc bài tập 3 về nhà.
Nhận xét, cho điểm HS. 
3. Bài mới 
Bài 1 (Làm miệng)
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?
- Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào?
- Cô chủ nhà nói thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện tình huống trên.
Bài 2: Thực hành
- GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy gọi 2 HS lên thực hành. 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy, 1 HS thực hiện lời đáp.
- Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.
- Động viên, khuyến khích HS nói. (1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành)
 Bài 3 
-GV kể chuyện 1 đến 2 lần.
-Treo bảng phụ có các câu hỏi.
-Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
-Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
-Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
Cô bé giải thích ra sao?
Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì?
-Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện.
Nhận xét, cho điểm HS. 
4.Củng cố -Dặn dò :
- Dặn HS về nhà tìm các tình huống phủ định và nói lời đáp của mình.
-Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
-Hát
-3 HS đọc phần bài làm của mình.
- Tranh minh hoạ cảnh một bạn HS gọi điện thoại đến nhà bạn.
- Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
- Ở đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu à.
- Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô.
 - 2 HS thực hành 
HS cả lớp nghe kể chuyện.
Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ.
Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lấy làm lạ lắm.
- Cô bé hỏi người anh họ: Sao con bò này không có sừng hở anh?/ Nhìn thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi người anh họ: “Sao con bò này lại không có sừng, hả anh?”
- Cậu bé giải thích: Bò không có sừng vì có con bị gãy sừng, có con còn non, riêng con ăn cỏ kia không có sừng vì nó là  con ngựa...
2 đến 4 HS thực hành kể trước lớp.
-HS phát biểu ý kiến.
-Nhận xét tiết học.
KỂ CHUYỆN
QUẢ TIM KHỈ
I. MỤC TIÊU 
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Quả tim Khỉ”.
- HS K-G biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2)
II. CHUẨN BỊ: Tranh. Mũ hoá trang để đóng vai Cá Sấu, Khỉ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Bác sĩ Sói.
-Gọi 3 HS lên bảng kể theo vai câu chuyện Bác sĩ Sói (vai người dẫn chuyện, vai Sói, vai Ngựa).
Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới - Giới thiệu: Quả tim Khỉ. 
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện 
Bước 1: Kể trong nhóm.
-GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
Bước 2: Kể trước lớp.
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
-Yêu cầu các nhóm có cùng nội dung nhận xét.
-Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS còn lúng túng.
Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện
-Yêu cầu HS khá, giỏi kể theo vai.
-Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
-Chú ý: Càng nhiều HS được kể càng tốt. 
4. Củng cố : Qua câu chuyện con rút ra được bài học gì?
 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Nhận xét tiết học.
-Hát
- 3 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
 - HS nhắc lại
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể về 1 bức tranh. Khi 1 HS kể thì các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung cho bạn.
- 1 HS trình bày 1 bức tranh.
- HS nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- HS 1: vai người dẫn chuyện.
- HS 2: vai Khỉ.
- HS 3: vai Cá Sấu.
- Phải thật thà. Trong tình bạn không được dối trá./ Không ai muốn kết bạn với những kẻ bội bạc, giả dối.
 - Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 24 CKT LOP 2.doc