I. Mục tiêu:
- Nờu được một số yờu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu ; núi năng rừ ràng , lễ phộp , ngắn gọn ; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng .
- Biết xử lớ một số tỡnh huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện thoại .
II. Tài liệu và phương tiện:
- Bộ đồ chơi điện thoại.
III. Hoạt động dạy học:
Tuần 24: Ngày soạn: 31/ 1 /2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010 Tiết 1 Chào cờ Tập trung toàn trường Tiết 2 Đạo đức Tiết 24:Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (T2) . Mục tiêu: - Nờu được một số yờu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu ; núi năng rừ ràng , lễ phộp , ngắn gọn ; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng . - Biết xử lớ một số tỡnh huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện thoại . Tài liệu và phương tiện: - Bộ đồ chơi điện thoại. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bãi cũ: - Phải có thái độ như thế nào khi nhận và gọi điện thoại ? - HS trả lời - Cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại. - Cần phải chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn. b. Bài mới: *Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Đóng vai - Theo 3 tình huống. - HS thảo luận đóng vai theo cặp - Cách trò chuyện qua điện thoại như vậy đã lịch sự chưa ? Vì sao ? - Mời một số lên đóng vai *Kết luận: Dù trong tình huống nào, cũng cần phải cư xử lịch sự. Hoạt động 2: Xứ lý tình huống. - Nêu tình huống - Các nhóm thảo luận - Em sẽ làm gì trong những tình huống ? vì sao ? - Đại diện các nhóm trình bày - Trong lớp chúng ta, em nào đã gặp tình huống tương tự ? - HS trả lời - Em đã làm gì trong các tình huống đó. HS tự liên hệ và trả lời - Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào ? - Em ứng xử thế nào nếu gặp những tình huống như vậy ? *Kết luận: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Vận dụng thực hành qua bài học. Tiết 3 Toán Tiết 116:Luyện tập. I. Mục tiêu: - Biết cỏch tớnh tỡm thừa số x trong cỏc bài tập dạng x x a = b ; a x x = b . - Biết tỡm thừa số chưa biết . - Biết giải bài toàn cú một phộp tớnh chia , ( trong bảng chia 3 ) - Bài tập cần làm Bài 1 ,Bài 3, Bài 4 * HS khá giỏi làm hết các BT II. Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? - HS trả lời - 2 em làm bài a) x x 2 = 10; b) 4 x x = 8 B. bài mới: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài - HS làm bảng con x x 2 = 4 x = 4: 2 x = 2 x x 2 = 10 x = 10: 2 x = 5 - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? 2 x x = 10 x = 10: 2 x = 5 - Nhận xét chữa bài Bài 2: Tìm y - HS làm vở - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ? - 3 HS lên bảng chữa. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? y + 2 = 10 y = 10 - 2 y = 8 b. y x 2 = 10 y = 10 : 2 y = 5 2 x y = 10 y = 10 : 2 y = 5 Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống? - HS làm sách giáo khoa - Gọi HS lên bảng chữa. Thừa số 2 2 2 3 3 3 Thừa số 6 6 3 2 5 5 Tích 12 12 6 6 15 15 - Nhận xét, chữa bài Bài 4: - 2 HS đọc yêu cầu - Nêu kế hoạch giải ? - 1 em tóm tắt - 1 em giải Bài giải: Số kg gạo trong mỗi túi là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số: 4 kg gạo Bài 5: - Nêu kế hoạch giải ? - 1 em tóm tắt - 1 em giải Bài giải: Số lọ hoa là: 15 : 3 = 5 (lọ) Đáp số: 5 lọ hoa C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tiết 4+5 Tập đọc Tiết 70 + 71 : quả tim khỉ I. Mục đích yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi đỳng , đọc rừ lời nhõn vật trong cõu chuyện . - Hiểu ND : Khỉ kết bạn bới Cỏ Sấu , bị Cỏ Sấu lừa nhưng Khỉ đó khụn khộo thoỏt nạn , những kẻ bội bạc như Cỏ Sấu khụng bao giờ cú bạn ( trả lời được CH1,2,3,5 ). HS khỏ , giỏi biết phõn vai để dựng lại cõu chuyện ( BT2). II. Chuẩn bị: GV: Tranh. Baỷng ghi saỹn caực tửứ, caực caõu caàn luyeọn ngaột gioùng. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc thuộc bài: Nội quy đảo khỉ - HS đọc bài - Nhận xét, cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Chú ý một số từ ngữ phát âm sai. + Leo trèo, quẫy mạnh, nhọn hoắt, lưỡi cưa, trấn tĩnh, lủi mất. b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc trước lớp - Chú ý ngắt giọng nhấn giọng các từ gợi tả. - Bảng phụ - Các từ ngữ cuối bài - SGK - Khi nào ta cần trấn tình - Khi gặp việc làm lo lắng, sợ hãi, không bình tĩnh được. - Tìm những từ đồng nghĩa với "bội bạc" - Phản bội, phản trắc, vô ơn, tệ bạc, bội ước, bội nghĩa c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm Tiết 2: 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào? - Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? - Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó. Đi đã xa bờ Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn. Câu 3: - Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? - Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trả lại bờ lấy quả tim để ở nhà khỉ. - Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ? - Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước, bằng câu nói ấy , Khỉ. Cá Sấu. Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Tại sao Cá Sấu lại lên bờ, lủi mất ? - Cá Sấu lên bờ, lủi mất vì bị lộ mặt bội bạc, giả dối. Câu 5: - 1 HS đọc yêu cầu - Hãy tìm những từ nói tính nết của Khỉ và Cá Sấu - Khỉ: Tốt bụng, thật thà thông minh - Cá Sấu: giả dối, bội bạc, độc ác. 4. Luyện đọc lại: - 2, 3 nhóm đọc phân vai - Người dẫn chuyện, Khỉ, Cá Sấu C. Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện nói với em điều gì ? - Phải chân thật trong tình bạn - Nhận xét giờ Buổi 2 Tiếng Việt Luyện dọc: gấu trắng là chúa tò mò Toán Ôn bảng nhân , chia 2,3. và làm các bài tập có liên quan. Ngày soạn: 31/ 1 /2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010 Tiết 1 Toán Tiết 117: Bảng chia 4 I. Mục tiêu: - Lập được bảng chia 4 . - Nhớ được bảng chia 4 . - Biết giải bài toỏn cú một phộp chia , thuộc bảng chia 4 - Bài tập cần làm Bài 1 ,Bài 2 * HS khá giỏi làm hết các BT. II. Chuẩn bị - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 4 - 2 HS đọc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu phép chia 4. - Gắn bảng 3 tấm bìa mỗi tấm 4 chấm tròn. - Có 4 chấm tròn được lấy 3 lần - Viết 4 x 3 = 12 - Trên tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? -Từ phép nhân 4 là 4 x 3 ta có phép chia 4 2 .Lập bảng chia 4: - Từ kết quả của phép nhân ta lập được phép chia tương ứng . - Tương tự với các phép tính còn lại - Có 12 chấm tròn - 12 : 4 = 3 - Từ 4 x 1= 4 có 4 : 4 = 1 - Từ 4 x 2 =8 có 8 : 4 = 2 .......... 40 : 4 = 10 - HS học thuộc lòng bảng chia 3. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm : Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả - GV nhận xét Bài 2: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 16 : 4 = 4 40 : 4 = 10 4 : 4 = 1 28 : 4 = 7 - HS đọc đề toán Tóm tắt : 4 hàng : 32 học sinh 1 hàng : ...học sinh? - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt - Gọi 1 HS lên bảng giải Bài giải: Mỗi hàng có số học sinh là: 32: 4 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh Bài 3: - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS phân tích tìm hiểu đề toán. - Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải. Bài giải: Xếp được số hàng là: 32 : 4 = 8 (hàng) Đáp số: 8 hàng C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tiết 2 Kể chuyện Tiết 24: quả tim khỉ I. Mục tiêu : - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của cõu chuyện. - HS khỏ , giỏi biết phõn vai để dựng lại cõu chuyện (BT 2 ) II. Đồ dùng dạy học: - 4 tranh minh hoạ SGK. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lai chuyện: Bác sĩ Sói - 3HS kể theo phân vai B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: 2.1. Dựa vào tranh kể từng đoạn câu chuyện. - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát kỹ từng tranh - HS quan sát - Gọi HS nói nội dung từng tranh ? - Tranh 1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu - Tranh 2: Cá Sấu vờ mời Khỉ vào nhà chơi. - Tranh 3: Khỉ thoát nạn. - Tranh 4: Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi mất. - Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo nhóm 4. - GV theo dõi các nhóm kể. - Thi kể giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể 2.2. Phân vai dựng vai câu chuyện - Mỗi nhóm 3 HS kể theo phân vai - Kể toàn bộ câu chuyện - Từng nhóm 3 HS thi kể trước lớp - Nhận xét, bình điểm C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Tiết 3 Chính tả (Nghe - viết) Tiết 47: quả tim khỉ I. Mục đích - yêu cầu: - Chộp chớnh xỏc bài CT , trỡnh bày đỳng đoạn văn xuụi cú lời nhõn vật . - Làm được BT(2) a / b , hoặc BT (3) a /b. II. Đồ dùng dạy học: III. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết - Cả lớp viết bảng con Mơ - Nông, Tây - Nguyên - Nhận xét HS viết bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả - HS nghe - 2 HS đọc bài - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao ? - Cá Sấu, Khỉ viết hoa đó là tên riêng - Các chữ đầu câu, đầu đoạn - Tìm lời của Khỉ và Cá Sấu. Những lời nói ấy đặt trong dấu gì ? - Lời khỉ: Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc? - Đặt trong dấu hai chấm, gạch đầu dòng. Lời Cá Sấu: Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi. 2.2. HS chép bài vào vở: - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi 2.3. Chấm, chữa bài - Chấm 5-7 bài nhận xét 3. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: a. Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu Điền s hay x Say xưa, xay lúa, xông lên, dòng sông Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu Tên những con vật thẳng bắt đầu bằng s - Nhiều HS tiếp nối nhau tìm - Sẻ, sói, sứa... C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học Tiết 4 Mĩ thuật Tiết 24:Vẽ theo mẫu. vẽ con vật I.Mục tiêu: - Hiểu hỡnh dỏng, đặc điểm của một số con cật quen thuộc. - Biết cỏch vẽ con vật. - Vẽ được con vật theo trớ nhớ HS khỏ giỏi:- Sắp xếp hỡnh vẽ cõn đúi, hỡnh vẽ gần giống mẫu. II. Chuẩn bị: III.Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: - Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - Kể một số con vật quen thuộc mà em biết ? - Con mèo, con chó.... - Giới thiệu một số con vật trên tranh ảnh. - Mèo, chó, gà, thỏ.... - Các bộ phận chính của con vật ? - Đầu, mình, chân.... - Đặc điểm một số con vật ? - Con thỏ: Thân n ... Em tóm tắt - 1 em lên giải Tóm tắt: 4 người: 1 thuyền 12 người:... thuyền ? Bài giải: Số thuyền chở hết số khách: 12 : 4 = 3 (thuyền) Đáp số: 3 thuyền Bài 5: - 1 HS đọc đề bài. - Hình nào đã khoanh vào số con hươu ? - GV hướng dẫn HS quán sát hình. - HS quan sát hình - Hình a đã khoanh vào số con hươu. C. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. Tiết 3 Chính tả( nghe - viết) Tiết 48:Voi nhà I.Mục tiêu: - Nghe - viết chớnh xỏc bài CT , trỡnh bày đỳng đoạn văn xuụi cú lời nhõn vật . - Làm được BT(2) a / b . II. Chuẩn bị. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết : Sói , sẻ , sứa , sư tử . . . - Cả lớp viết bảng con B. Bài mới: - 1 HS lên bảng viết 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe - viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả - 2 HS đọc - Câu nào trong bài chính tả có đấu gạch ngang ? - Câu nó đập tan xe mất - Câu nào có dấu chấm than ? - Câu " phải bắn thôi " - Trong bài có 1 số từ khó viết - HS viết bảng con Hươu, quặp . 2.2 Đọc cho HS viết vở - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi 2.3 Chấm chữa bài - Chấm 1 số bài nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 a - HS đọc yêu cầu - Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống Sâu bọ, xâu kim - (xâu - sâu) Củ sắn, xắn tay áo - sắn, xắn Sinh sống, xinh đẹp - xinh, sinh Xát gạo, sát bên cạnh - sát - xát C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ. Tiết 4 Thể dục Tiết 48: Đi kiểng gút,hai tay chống hụng . Đi nhanh chuyển sang chạy Trũ chơi “ Nhảy ụ ” và “kết bạn” I.Mục tiêu: - Giữ được thăng bằng khi đi kiễng gút , hai tay chống hụng . - Biết cỏch đi nhanh chuyển sang chạy . - Biết cỏch chơi và tham gia chơi được cỏc trũ chơi II. Địa điểm - phương tiện: Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. III. Nội dung phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. phần Mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 6' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông... - Cán sự điều khiển X X X X X D X X X X X X X X X X - Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc. - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. - Trò chơi: Có chúng em - GV điều khiển B. Phần cơ bản: 24' - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông. - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang. - GV điều khiển 1-2 lần - Đi kiễng gót 2 tay chống hông. - GV làm mẫu 1-2lần - Trò chơi: "Nhảy ô" - Trò chơi: "kết bạn" c. Phần kết thúc: 5' - Đi đều và hát 2- 4 hàng dọc. - Một số động tác thả lỏng - Nhận xét giao bài Tiết 5 Hoạt động ngoài giờ lên lớp Tiết 24: múa hát - trò chơi. Buổi 2 Tiếng Việt Luyện viết bài: Gấu trắng là chúa tò mò. Luyện viết đoạn 1 của bài. Toán Ôn bảng nhân , chia 2,3,4 và làm các bài tập có liên quan. Ngày soạn: 3 / 2 /2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010 Tiết 1 Toán Tiết 120: Bảng chia 5 I.Mục tiêu: - Biết cỏch thực hiện phộp chia 5 . - Lập được bảng chia 5 . - Nhớ được bảng chia 5 . - Biết giải bài toỏn cú một phộp chia ( trong bảng chia 5 ). - Bài tập cần làm bài 1,2. * HS khá giỏi làm được hết các BT. II.Đồ dùng dạy học. III.Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 4 - 2 HS đọc - Đọc bảng nhân 5 - 2 HS đọc - Nhận xét cho điểm B. bài mới: 1. Giới thiệu phép chia 5 * Ôn tập phép nhân 5 - Gắn 4 tấm bìa lên bảng. Mỗi tấm 5 chấm tròn - Mỗi tấm bìa 5 chấm tròn - Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? 4 tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn - Nêu phép nhân ? 5 x 4 = 20 - Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ? - Có 4 tấm bìa - Từ phép nhân là 5 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là : 20 : 5 = 4 2. Lập bảng chia 5 - Từ kết quả của phép nhân tìm phép chia tương ứng 5 x 1 = 5 Ta có : 5 : 5 = 1 5 x 2 = 10 Tương tự 10 : 5 = 2 5 x 10 = 50 Tương tự 50 : 5 = 10 - HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 5 2. Thực hành Bài 1 - Vận dụng bảng chia 5 - Tính nhẩm rồi điền số vào ô trống - HS làm bài - Củng cố bảng chia 5 Số bị chia 10 20 30 40 50 45 Số chia 5 5 5 5 5 5 Thương 2 4 6 8 10 9 - Nhận xét, chữa bài. Bài 2 : - HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? - Có 15 bông hoa cắm đều 15 lọ - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi mỗi bình có bao nhiêu bông hoa ? - yêu cầu HS tóm tắt và giải Tóm tắt 5 bình : 15 bông hoa 1 bình :..... bông hoa ? Bài giải Mỗi bình có số bông hoa là : 15 : 5 = 3 (bông) Nhận xét bài Đáp số : 3 bông hoa Bài 3 : - HS đọc đề toán - GV hướng dẫn học sinh quan sát và tìm hiểu đề toán - Nêu miệng tóm tắt và giải Bài giải Số bình cắm được là : Nhận xét chữa bài 15 : 5 = 3 (bình hoa) C. Củng cố - dặn dò: Đáp số : 3 bình hoa - Nhận xét tiết học. Tiết 2 Tập làm văn Tiết 24: Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi. I. Mục tiêu: - Biết đỏp lời phủ định trong tỡnh huống giao tiếp đơn giản ( BT1,BT2) - Nghe kể , trả lời đỳng cõu hỏi về mẫu chuyện vui ( BT3). II. Chuẩn bị. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - Thực hành đóng vai - 2 HS thực hành B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây - Cả lớp quan sát tranh đọc thầm - Từng cặp HS thực hành đóng vai - HS 1 nói lời cậu bé ? - Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ . - HS 2 nói lời phụ nữ . - ở đây không có ai tên là Hoa đâu - HS 1 : - Thế ạ ! Cháu xin lỗi cô Bài 2: (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp - Từng cặp HS thực hành hỏi đáp a. Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ ? - Rất tiết cô không biết cô không phải người ở đây a. Thế ạ ! Cháu xin lỗi b. Bố ơi ! bố có mua được sách cho con không ? - Bố chưa mua được b. Thế ạ ? lúc nào rỗi bố mua cho con với nhé . c. Mẹ có đỡ mệt không ạ ? - Mẹ chưa đỡ mấy c. Thế ạ ? Mẹ nghỉ ngơi để chóng khỏi. Mọi việc con sẽ làm hết Bài 3 (miệng) - HS đọc yêu cầu - Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi - Cả lớp đọc thầm 4 câu hỏi quan sát tranh - GV kể lần 1 - HS nghe - GV kể lần 2,3 - HS TL trả lời - 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời a. Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy thế nào ? a. Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy cái gì cũng lạ . b. Cô bé hỏi anh họ điều gì ? b. Sao con bò này không có sừng hả anh ? c. Cậu bé giải thích tại sao bò không có sừng ? -. . . bò không có sừng vì lý do riêng con này không có sừng vì nó . . . là 1 con ngựa d. Thực ra con vật mà bé nhìn thấy là con gì ? - Là con ngựa. - Gọi HS dựa vào câu hỏi kể lại toàn bộ câu chuyện - 2 HS kể C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tiết 3 Âm nhạc Tiết 24: ôn bài hát:chú chim nhỏ dễ thương. I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và lời ca - Biết bài hát chú chim nhỏ dễ thương II. Chuẩn bị. - Nhạc, băng nhạc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Ôn tập hát bài chú chim nhỏ dễ thương - GV hát lại bài hát - HS nghe sau đó hát lại bài hát. - GV sửa chữa những sai sót. - Hướng dẫn HS phát âm gọn tiếng, rõ lời. - Tập hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2. - HS thực hiện - Tập hát đối đáp theo các câu hát. - Chia 2 nhóm - Nhóm 1 hát: Lại đây hỡi chú chim nhỏ ....này - Nhóm 2 hát: Lại đây hỡi chú chim... - N1: Mời bạn cùng hòa nhịp .... - N2: Chim ơi chim....... - Cho cả hai nhóm cùng hát và đệm theo phách. - Lại đây hỡi .......... *Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - HS thực hiện. - GV hướng dẫn 1 vài động tác múa đơn giản. - HS chia nhóm thực hiện động tác. - Trò chơi: Đố vui - GV vỗ tay hoặc gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca. - HS đoán xem đó là câu nào ? C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học Tiết 4 Sinh hoạt lớp Tiết 24: Nhận xét chung tuần 24 1.Ưu điểm: - Tỉ lệ chuyên cần - Chú ý học bài trên lớp - Ngoan ngoãn lễ phép với mọi người - Vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân. - Hoạt động ngoại khoá. 2. Nhược điểm - Chưa chú học bài trên lớp. - Chữ viết còn xấu. 3. Phương hướng - Đi học đầy đủ, đúng giờ, nghỉ học có lí do chính đáng - Chú ý học bài trên lớp ở nhà - Cần rèn chữ viết thật nhiều - Vệ sinh sạch sẽ - Ngoan ngoãn lễ phép với mọi người. Hiệu trưởng ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... CM DUYệt ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: