Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần lễ 14 - Trường TH Tân Bình

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần lễ 14 - Trường TH Tân Bình

TẬP ĐỌC KỂ CHUYỆN

NGƯỜI LIN LẠC NHỎ

I/ MỤC TIÊU

A – Tập Đọc

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung: Kim Đồng là người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi lm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK.)

 B – Kể Chuyện

 -Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

 

doc 31 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần lễ 14 - Trường TH Tân Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 14 ( Từ 16/11/09 đến 20/11/09)
Thứ ngày
Môn dạy
Bài dạy
Thứ hai
16/11
CC
TĐKC
Toán
MT
Người liên lạc nhỏ
 LT	
Thứ ba
17/11
TD
CT
Toán
TNXH
TC
Người liên lạc nhỏ (N-V)
Bảng chia 9
Tỉnh thành phố nơi bạn đđang sống.
Cắt dán chữ E
Thứ tư
18/11
Nhạc
TĐ
Toán
LTVC
AV
Nhớ Việt Bắc
LT
Ơn về từ chỉ đặc điểm. Ơn tập câu: Ai thế nào?
Thứ năm
19/11/09
TD
CT
Toán
TNXH
AV
Nhớ Việt Bắc ( N-V)
Chia số cĩ 2 chữ số cho số cĩ 1 chữ số
Tỉnh thành phố nơi bạn đang sống. (TT).
Thứ sáu
20/11
TLV
Toán
TV
ĐĐ
SHCN
Nghe kể: Tơi cũng như bác. Giới thiệu hoạt động.
Chia số cĩ 2 chữ số cho số cĩ 1 chữ số (TT)
Ôn chữ hoa K
Quan tâm giúp đỡ hàng xĩm láng giềng. (T1)
NS: 13/11/09
ND: 16/11 /09
TẬP ĐỌC KỂ CHUYỆN
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I/ MỤC TIÊU
A – Tập Đọc
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Hiểu nội dung: Kim Đồng là người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK.)
 B – Kể Chuyện
 -Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
2.Học sinh
SGK, vở.
III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
 	HOẠT ĐỘNG CỦA GV 	
 	HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A – TẬP ĐỌC
1.Khởi động
2.Bài cũ
Gọi HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Cửa Tùng.
Nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới
Giới thiệu
Treo tranh minh hoạ và giới thiệu: Tranh vẽ một chiến sĩ liên lạc đang đưa cán bộ đi làm nhiệm vụ. Người liên lạc này chính là anh Kim Đồng. Anh Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, sinh năm 1928 ở làng Nà Mạ, xã Trường hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Anh là 1 chiến sĩ liên lạc dũng cảm, thông minh, nhanh nhẹn, có nhiều đóng góp cho Cách Mạng. Năm 1943, trên đường đi liên lạc, anh bị trúng đạn ccủa địch và hy sinh lúc 15 tuổi. Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp các em thấy được sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm, của người anh hùng dũng cảm này.
Ghi tên bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG 1
GV đọc toàn bài một lượt.
Chú ý thể hiện với giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
Đọc từng câu
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ.
Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.
Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
HOẠT ĐỘNG 2
GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1.
Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác cán bộ.
Vì sao bác cán bộ phải đóng vai 1 ông già Nùng?
Cách đi đường của 2 bác cháu như thế nào?
Chuyện gì đã xảy ra khi 2 bác cháu đi qua suối?
Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán bộ.
Khi qua suối, 2 bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần, thế nhưng nhờ sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của Kim Đồng mà hai bác cháu đã bình an vô sự. Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch.
Hãy nêu những phẩm chất tốt đẹp của Kim Đồng.
HOẠT ĐỘNG 3
GV tiến hành các bước tương tự như ở tiết TĐ trước.
B – KỂ CHUYỆN
Giới thiệu
Kể mẫu
Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
Kể theo nhóm
Chia HS thành nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.
Kể trước lớp
Tuyên dương HS kể tốt.
4.Củng cố- Dặn dò
Nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
Nghe GV giới thiệu bài.
HS theo dõi GV đọc mẫu.
HS đọc cần chú ý phát âm đúng, sau đó mỗi Hs đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài.
Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV:
4 HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn.
Thực hiện yêu cầu của GV.
Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng em đọc 1 đoạn trong nhóm.
2 nhóm thi đọc nối tiếp.
Đọc đồng thanh.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
1 HS đọc trước lớp.
Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới.
Bác cán bộ đóng vai 1 ông già Nùng. Bác chống gy trúc, mặc áo Nùng đã phai bợt cả 2 cửa tay, trông bác như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa.
HS thảo luận cặp đôi, sau đó đại diện HS trả lời.
Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường.
Hai bác cháu gặp Tâu đồn đem lính đi tuần.
Chúng kêu ầm lên.
Khi gặp địch Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo ra hiệu cho bác cán bộ. Khi bị địch hỏi, anh bình tĩnh trả lời chúng là đi đón thầy mo về nhà cúng cho mẹ đang ốm rồi thân thiện giục bác cán b đi nhanh về nhà còn rất xa.
Kim đồng là người dũng cảm, nhanh trí, yêu nước.
Dựa vào tranh sau, kể lại toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ.
Mỗi nhóm 4 HS, mỗi HS chọn kể lại đoạn truyện mà mình thích. HS trong nhóm theo dõi và góp ý cho nhau.
2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.
1 HS giỏi kể được một đoạn câu chuyện bằng lời kể của một nhân vật.
TOÁN 
 LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
Biết so sánh các khối lượng.
Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải tốn.
Biết sử dụng cân đồng hồ để cần vài đồ dùng học tập.
II/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, tranh minh hoạ BT5. 
2.Học sinh : Vở, SGK.
III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
 	HOẠT ĐỘNG CỦA GV 	
 	HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động
2.Bài cũ 
Yêu cầu HS đọc số cân nặng của một số vật.
Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
3.Bài mới
Giới thiệu 
GV nêu mục tiêu giờ học rồi ghi tựa bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG 1
Bài 1
Viết lên bảng 744g  474g và yêu cầu HS so sánh.
Vì sao con biết 744g > 474g?
Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên.
Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết mẹ hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ta phải làm như thế nào?
Số gam kẹo đã biết chưa?
Yêu cầu Hs làm tiếp bài.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Cô Lan có bao nhiêu đường?
Cô đã dùng hết bao nhiêu gam đường?
Cô làm gì với số đường còn lại?
Bài toán yêu cầu tính gì?
Muốn biết mỗi túi nhỏ có bao nhiêu gam đường chúng ta phải biết được gì?
Yêu cầu Hs làm bài.
Bài 4
Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 6 HS, phát cân cho HS và yêu cầu các em thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào vở BT.
4. Củng cố – Dặn dò
Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm.
Nhận xét tiết học.
Hát.
Nghe giới thiệu.
744g > 474g.
Vì 744 > 474.
Làm bài, sau đó 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
1 HS đọc.
Mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh?
Ta phải lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh.
Chưa biết và phải đi tìm.
Bài giải
Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là:
130 x 4 = 520 (g)
Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là:
175 + 520 = 695 (g)
Đáp số: 695g.
1 HS đọc.
Cô Lan có 1kg đường.
Cô đã dùng hết 400g đường?
Cô chia điều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ.
Bài toán yêu cầu tính số gam đường có trong mỗi túi nhỏ.
Phải biết cô Lan còn lại bao nhiêu gam đường.
1 Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở BT.
Bài giải
1kg = 1000g.
Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là:
1000 - 400 = 600 (g)
Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là:
600 : 3 = 200 (g)
Đáp số: 200g đường.
NS:14/11 /09
ND:17 /11/09
CHÍNH TẢ
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ.
I/ MỤC TIÊU
Nghe – viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay/ây(BT2).
Làm đúng BT 3a.
II/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên 
Bảng lớp viết nội dung BT2.
2.Học sinh 
Vở , SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 	HOẠT ĐỘNG CỦA GV 	
 	HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động 
2.Bài cũ 
GV kiểm tra vài HS bài cũ.
Nhận xét, cho điểm HS.
3.Bài mới
 Giới thiệu
Giờ chính tả này, các em sẽ viết đoạn từ Sáng hôm ấy  lửng thửng đằng sau trong bài Người liên lạc nhỏ và làm các bài tập chính tả phân biệt ay/ây, l/n, hoặc i/iê.
GV ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt Động 1
a.Trao đổi về nội dung đoạn viết:
GV đọc bài văn 1 lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
Đoạn văn có những nhân vật nào?
b.Hướng dẫn cách trình bày:
Bài văn có mấy câu?
Trong bài có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
Lời của nhân vật phải viết như thế nào?
Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn?
b.Hướng dẫn HS viết từ khó
Yêu cầu HS nêu các từ khó lẫn dễ khi viết chính tả.
Yêu cầu HS đọc lại các từ vừa tìm được.
c. Viết chính tả
d. Soát lỗi
e.Chấm chữa bài
Hoạt Động 2
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự làm bài.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài 3
Tiến hành tương tự bài 2.
4.Củng cố- Dặn dò :
Nhận xét tiết học. Bài viết của HS.
Dặn HS về nhà ghi nhớ các qui tắc chính tả.
HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đẹp, đúng và chuẩn bị bài sau.
Hát
1 HS đọc cho 2, 3 HS viết các từ sau: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, nghỉ ngơi, vẻ mặt.
HS dưới lớp viết vào bảng con.
Theo dõi GV đọc, 2 HS  ... ẠT ĐỘNG 1
GV kể chuyện 2 lần.
Vì sao nhà văn không đọc được bảng thông báo?
Ơng nói gì với người đứng cạnh?
Người đó trả lời ra sao?
Câu trả lời có gì đáng buồn cười?
Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
Yêu cầu HS thực hành kể chuyện theo cặp.
Gọi 1 số HS kể lại câu chuyện trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
HOẠT ĐỘNG 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 2.
BT yêu cầu em giới thiệu điều gì?
Em giới thiệu những điều này với ai?
Gọi 1 HS khá nói tiếp các nội dung còn lại theo gợi ý của bài.
Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS và yêu cầu HS tập giới thiệu trong nhóm.
Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò
Nhận xét tiết học
Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện Tôi cũng như bác và hoàn thành bài giới thiệu về tổ mình.
Hát
GV nhận xét bài.
Nghe GV kể chuyện.
Vì nhà văn quên không mang kính.
Ông nói: "Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với."
Người đó trả lời: "Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi, vì lúc nhỏ không chịu học nên bây giờ đành mù chữ."
Câu trả lời đáng buồn cười là người đó thấy nhà văn không đọc được bản thông báo như mình thì nghĩ ngay rằng nhà văn cũng mù chữ.
1 HS khá kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể chuyện của bạn.
2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe.
3 đến 5 HS thực hành kể trước lớp.
1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc nội dung gợi ý, cả lớp đọc thầm đề bài.
Giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua.
Em giới thiệu với 1 đoàn khách đến thăm lớp.
1 HS nói trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung.
Hoạt động theo nhóm nhỏ, sau đó 1 số HS trình bày trước lớp.
TOÁN
CHIA SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ.(TT)
I/ MỤC TIÊU
Biết đặt tính và tính chia số cĩ hai chữ số cho số cĩ một chữ số(cĩ dư ở các lượt chia)
Biết giải tốn cĩ phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuơng.
II/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Các hình ở BT4.
2.Học sinh : Vở, SGK.
III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
 	HOẠT ĐỘNG CỦA GV 	
 	HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động
2.Bài cũ 
Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 69.
Chữa bài và cho điểm HS.
3.Bài mới
Giới thiệu 
Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG 1
a) Phép chia 78 : 4
Viết lên bảng phép tính 78 : 4 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên.
HOẠT ĐỘNG 2
Bài1
Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài.
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 2
Gọi Hs đọc yêu cầu của bài 2.
Lớp học có bao nhiêu HS?
Loại bàn trong lớp là loại bàn như thế nào?
Yêu cầu Hs tìm số bàn có 2 HS ngồi.
Vậy sau khi kê 16 bàn thì còn mấy bạn chưa có chỗ ngồi?
Vậy chúng ta phải kê thêm ít nhất là 1 bàn nữa để bạn HS này có chỗ ngồi. Lúc này trong lớp có tất cả bao nhiêu bàn?
Hướng dẫn HS trình bày lời giải bài toán.
Bài 4
Tổ chức cho Hs thi ghép hình nhanh giữa các tổ. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc.
Tuyên dương tổ thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Hát.
3 HS làm bài trên bảng.
Nghe giới thiệu.
1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
4 HS lên bảng thực hin các phép tính 77 : 2; 86 : 6; 69 : 3; 78 :6. HS cả lớp làm bài vào SGK.
1 HS đọc.
Lớp học có 33 HS.
Loại bàn trong lớp là loại bàn có 2 chỗ ngồi.
Số bàn có 2 HS ngồi là 33 : 2 = 16 bàn (dư 1 bạn HS).
Còn 1 bạn chưa có chỗ ngồi.
Trong lớp có 16 + 1 = 17 (chiếc bàn).
Bài giải
Ta có 33 : 2 = 16 (dư 1)
Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 
Vậy số bàn cần có ít nhất là:
16 + 1 = 17 (cái bàn)
Đáp số: 17 cái bàn.
Làm bài.
TẬP VIẾT.
ÔN CHỮ HOA K.
I/ MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa K (1 dòng ). Kh , Y 1 dòng.
Viết tên riêng Yết Kiêu ( 1 dòng)
Và câu ứng dụng Khi đĩi.chung một lịng ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên 
Mẫu chữ viết hoa. 
Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp
2.Học sinh 
Vở tập viết 3 – tập 1.
III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
 	HOẠT ĐỘNG CỦA GV 	
 	HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động
2.Bài cũ 
Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.
Nhận xét vở tập viết đã chấm.
3.Bài mới
Giới thiệu 
Trong tiết tập viết này, các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa K, Y có trong từ và câu ứng dụng.
HOẠT ĐỘNG 1
a) Quan sát và nêu qui trình viết chữ hoa Y, K. 
Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
Treo mẫu các chữ cái viết hoa Y, K và gọi HS nhắc lại qui trình viết của các chữ này đã học ở lớp 2.
Yêu cầu HS viết các chữ hoa Y, K vào bảng. GV chỉnh sửa cho từng HS.
b) Luyện viết từ ứng dụng
Gọi HS đọc từ ứng dụng.
Yết Kiêu là 1 tướng tài thời trần. Oâng ccó tài bơi lặn như rái cá nên đã đục thủng được nhiều thuyền chiến của giặc, lập nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên.
Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?
Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Yết Kiêu lên bảng.
HOẠT ĐỘNG 2
Gọi HS đọc câu ứng dụng.
Giải thích: đây là câu tục ngữ của dân tộc Mường khuyên con người phải biết đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng lúc càng khó khăn, thiếu thốn thì con người càng phải đoàn kết.
Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?
Yêu cầu HS viết vào bảng con.
GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
HOẠT ĐỘNG 3
GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
 Thu và chấm 5 đến 7 bài.
4.Củng cố- Dặn dò:
GV nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
Dặn HS về nhà luyện viế và chuẩn bị bài sau.
Hát
1 HS đọc: Oâng Ích Khiêm.
Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
Có các chữ hoa Y, K.
2 HS nhắc lại qui trình viết, cả lớp theo dõi.
3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con.
Chữ Y, chữ K 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
Bằng 1 con chữ o.
3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
3 HS đọc.
Chữ K, h, đ, g, d, l cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
HS viết theo yêu cầu:
 + 1 dòng chữ K, cỡ nhỏ.
 + 1 dòng chữ Kh, Y, cỡ nhỏ.
 + 2 dòng Yết Kiêu, cỡ nhỏ.
 + 4 dòng câu tục ngữ, cỡ nhỏ.
ĐẠO ĐỨC.
 QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XĨM LÁNG GIỀNG (T1).
I/ MỤC TIÊU
Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xĩm láng giềng.
Biết quan tâm giúp đỡ hàng xĩm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên 
Tranh tình huống.
Phiếu học tập.
2.Học sinh 
Vở bài tập Đạo đức 3.
III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
 	HOẠT ĐỘNG CỦA GV 	
 	HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động
2.Bài cũ
GV hỏi 2 câu hỏi:
Tại sao phải tham gia việc trường, lớp?
Hãy nêu một số việc em có thể tham gia trong trường, lớp?
3.Bài mới
Hoạt Động 1
Mục tiêu
Phân tích truyện Chị Thuỷ của em.
Cách tiến hành
GV kể truyện.
GV kết luận: Ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sự cảm thông, giúp đỡ của những người xung quanh. Em nên giúp đỡ tất cả mọi người bằng những việc vừa sức mình.
Hoạt Động 2
Mục tiêu
Đặt tên tranh.
Cách tiến hành
GV phân nhóm, giao các nhóm đặt tên cho tranh.
GV kết luận nội dung từng bức tranh.
Hoạt Động 3
Mục tiêu
Bày tỏ ý kiến.
Cách tiến hành.
GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm bày tỏ thái độ.
Hàng xóm tắt lửa, tối đèn có nhau.
Đèn nhà ai, nhà nấy rạng.
Quan tâm hàng xóm láng giềng là biểu hiện tình cảm.
Trẻ em cần quan tâm tới hàng xóm láng giềng.
GV kết luận ý 1,3,4 là đúng; ý 2 là sai. Dù nhỏ tuổi nhưng em cũng cần biết làm việc phù hợp để giúp hàng xóm láng giềng.
4.Củng cố- Dặn dò
Nhận xét tiết học. Thực hiện quan tâm hàng xóm láng giềng.
Sưu tầm truyện, thơ ca, về chủ đề quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
Cả lớp cùng hát một bài hát.
HS đàm thoại theo các câu hỏi:
Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của chị Thuỷ?
Thuỷ làm gì để em chơi vui ở nhà?
Qua câu chuyện em biết được điều gì?
HS thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nêu ý kiến.
Các nhóm thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày.
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM.
I/ Mục tiêu:
- Phương hướng tuần 15.
II/ Chuẩn bị :
- Sổ theo dõi thi đua của 4 tổ.
III/ Tiến hành :
	NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
hởi động: Chơi "Ai nhanh hơn"
1. RÚT KINH NGHIỆM ƯU KHUYẾT ĐIỂM TRONG TUẦN:
-Lớp trưởng báo báo hoạt động chung của tuần.
-Lớp phó báo cáo hoạt động chuyên cần.
-Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của nhóm mình.
 1.Đạo đức
 2. Học tập
 3.Chuyên cần
 4. VSTL
 5. HĐ Đội
 6. Các hoạt động khác
- GV nhận xét chung.
3. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 15.
- Duy trì nề nếp HS.
- Chuẩn bị bài thật tốt trước khi đến lớp.
- Giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Thực hiện tốt ATGT trên đường đi.
- Chuẩn bị thi VSCĐ vòng trường.
- Cả lớp.
- HS đứng trong lớp.
- Lớp trưởng điều khiển.
- Tuyên dương.
- Nhắc nhở HS thực hiện tốt hơn.
 DUYỆT CỦA CM DUYỆT CỦA KT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 14 CKT.doc