I. Mục đích:
- Chép lại đúng một trích đoạn của truyện mẫu giấy vụn.
- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần, âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: ai/ay, s/x, thanh hỏi / thanh ngã.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần chép.
- Bảng quay viết nội dung BT2.
III. Lên lớp.
1- Bài cũ: 2,3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Tìm kiếm, mỉm cười, hiếu học, long lanh, non nước, nướng bánh, chen chúc, lỡ hẹn, gõ kẻng.
TUẦN 6 GV:Lê Thị Thuý Huyên CHÍNH TẢ (TC) MẪU GIẤY VỤN I. Mục đích: - Chép lại đúng một trích đoạn của truyện mẫu giấy vụn. - Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần, âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: ai/ay, s/x, thanh hỏi / thanh ngã. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết đoạn văn cần chép. - Bảng quay viết nội dung BT2. III. Lên lớp. 1- Bài cũ: 2,3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Tìm kiếm, mỉm cười, hiếu học, long lanh, non nước, nướng bánh, chen chúc, lỡ hẹn, gõ kẻng. 2- Bài mới: Giới thiệu bài: Mẫu giấy vụn. - Hướng dẫn tập chép - HD HS chuẩn bị. - HD HS nhận xét - Câu đầu tiên trong bài chính tả có mấy dấu phẩy? - 2 dấu phẩy. - Tìm thêm những dấu câu khác trong bài chính tả. - Chấm, hai chấm, gạch ngang, ngoặc kép, chấm than. - HS viết vào bảng lớp. - HS viết bảng con. - HS chép bài trên bảng. - Chấm, sửa bài. * Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ai hay ay a- Mái nhà, máy cày. b- Thính tai, giơ tay. c- Chải tóc, nước chảy. * Bài tập 3: Điền vào chỗ trống sa/xa hoặc ngả / ngã. 3a- xa xôi, sa xuống, phố sá, đường xá 3b- ngã ba đường, ba ngả đường, vẽ tranh, có vẻ. IV. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học – Khen ngợi. HS viết chưa đạt về nhà viết lại. Tiết12 GV:Lê Thị Thuý Huyên CHÍNH TẢ (NV) NGÔI TRƯỜNG MỚI I. Mục đích. 1. Nghe – viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Ngôi trường mới. 2. Làm đúng các bài tập. Phân biệt tiếng có vần, âm, thanh dễ lẫn ai/ay , s/x hoặc thanh hỏi/ thanh ngã. II. Đồ dùng dạy học. - Vở bài tập. III. Lên lớp. 1- Bài cũ: 2, 3 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết bảng con những tiếng có vần ai, vần ay. 2- Bài mới: Giới thiệu bài : Ngôi trường mới. - Hướng dẫn nghe viết. - Dưới mái trường mới bạn HS cảm thấy có những gì mới? - Tiếng trống rung động kéo dài. Tiếng cô giáo giảng bài ấm áp, tiếng đọc bài vang vang, nhìn ai cũng thấy thân thương. - Có những dấu câu gì được dung trong bài chính tả? - Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm. - HS viết bảng con. - Mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương. - GV đọc, HS viết bài. - Chấm, sửa bài. - Hướng dẫn làm BT chính tả. * Bài tập 2: Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai / ay. - Tai, (hoa) mai, bài, sai, chai, chài, trai, tay, may, bay, cay, cày, chảy, say. * Bài tập 3: (Lựa chọn). Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng s/ x hoặc có thanh ngã / thanh hỏi. 3a- sẻ, sáo, sò, sung, si, sông, sao , xôi, xào, xem, xinh, xanh, xấu, xa, xoan. 3b- nghĩ ngợi, võng, chõng, chõ, muỗi, võ, mỡ, gãy,chảy, mở. IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học – Khen ngợi. - HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại.
Tài liệu đính kèm: