Thiết kế giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 25 năm 2010

Thiết kế giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 25 năm 2010

I. MỤC TIÊU - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần năm", biết đọc, viết 1/5.

- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.

- Bi tập cần lm: bi 1, 3 .

II. CHUẨN BỊ: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 24 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 781Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 25 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 25: 
 Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010
TOÁN
 MỘT PHẦN NĂM
I. MỤC TIÊU - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần năm", biết đọc, viết 1/5.
- Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
- Bài tập cần làm: bài 1, 3 .
II. CHUẨN BỊ: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ Bảng chia 5
-Chửa bài 3 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được “Một phần năm”
Giới thiệu “Một phần năm” (1/5)
-HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
-Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông.
-Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.
-Đã tô màu 1/5 hình nào?
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: HSKG
Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài
-Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vịt?
-Vì sao em nói hình a đã khoanh vào 1/5 số con vịt?
-Nhận xét và cho điểm HS. CC vỊ 1/5
4. Củng cố GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi nhận biết “một phần năm” 
5.Dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
2 HS lên bảng sửa bài.
 Bạn nhận xét 
-Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó trả lời: Được một phần năm hình vuông.
-HS viết: 1/5 
-HS đọc: Một phần năm.
* HS đọc đề bài tập 1.
-Tô màu 1/5 hình A, hình D.
* Kq: T« mµu 1/5 ë h×nh a, c
* HS đọc đề bài tập 3
-Hình ở phần a) có 1/5 số con vịt được khoanh vào.
-Vì hình a có tất cả 10 con vịt, chia làm 5 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt, hình a có 2 con vịt được khoanh.
- HS chơi trò chơi
-Nhận xét tiết học.
_________________________________
TẬP ĐỌC
 SƠN TINH, THỦY TINH (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH 1,2,4).
- HS K-G trả lời được (CH3).
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Voi nhà
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài: Voi nhà.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: GVgt, ghi tựa
Hoạt động 1: Luyện đọc 
 a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt 
b) Luyện đọc câu
- Yc hs đọc từng đoạn câu truyện
-Y/C HS xem chú giải và giải nghĩa các từ: 
c)Hướng dẫn đọc đoạn
-Hướng dẫn HS ngắt giọng câu văn khó. 
-Hướng dẫn giọng đọc: 
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn . Theo dõi HS đọc để chỉnh sửa lỗi (nếu có)
-Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp nhau.
-Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm.
Hoạt động 2: Thi đua đọc
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân.
Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài 
1/ Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
2/ Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào?
3.Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai vị thần.
4.Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
-Yêu cầu HSTL để trả lời câu hỏi 4.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại bài
 Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài. 
4. Củng cố : Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
 5 Dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài
 - Chuẩn bị bài sau: Bé nhìn biển
 - Nhận xét tiết học, 
Hát
- 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi của bài.
-Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
-Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
-Luyện ngắt giọng câu văn dài theo hướng dẫn của GV.
-Nghe GV hướng dẫn.
-Một số HS đọc đoạn
- HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
-Lần lượt HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp,
ị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh.
-Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ.
-Một số HS kể lại.
-Câu văn: Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi núi cao bấy nhiêu.
-Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau, sau đó một số HS phát biểu ý kiến.
-HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện.
 - Nhận xét tiết học, 
___________________________________________________________________________ 
 Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU - Thuộc bảng chia 5.
- Biết giải bài tốn cĩ một phép chia (trong bảng chia 5) .
- Bài tập cần làm: bài 1,2,3.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ :Một phần năm
-GV vẽ trước lên bảng một số hình học và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu 1/5 hình
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Bài 1: HS tính nhẩm. 
-Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
-Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5
Bài 2: Lần lượt thực hiện tính theo từng cột, 
chẳng hạn:
	5 x 2 = 
	10 : 2 = 
	10 : 5 = 
Gv theo dõi chỉnh sửa 
 Bài 3-Gọi 1 HS đọc đề bài
-Có tất cả bao nhiêu quyển vở?
-Chia đều cho 5 bạn nghĩa là chia ntn?
HS chọn phép tính và tính 35 : 5 = 7
Trình bày: Bài giải
 Số quyển vở của mỗi bạn nhận được là:
35: 5 = 7 (quyển vở)
	Đáp số: 7 quyển vở
4. Củng cố – Dặn dò
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
 - Nhận xét tiết học. 
-Hát
-HS cả lớp quan sát hình và giơ tay phát biểu ý kiến.
-1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-2 HS đọc thuộc lòng bảng chia 5 trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét 
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột tính trong bài.
-Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
1 HS đọc đề bài
-Có tất cả 35 quyển vở
-Nghĩa là chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi bạn nhận được một phần.
Nhóm HS làm bài ở bảng phụ
- HS nxét, sửa 
- 2 dãy HS thi đua. Đội nào nhanh sẽ thắng.
 - Nhận xét tiết học. 
_____________________________________
KỂ CHUYỆN
 SƠN TINH, THUỶ TINH.
I. MỤC TIÊU: - Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện (BT1); dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT 2).
- HS K-G biết kể lại tồn bộ câu chuyện (BT3).
 - Thích kể chuyện, biết lại cho người tnân nghe.
II. CHUẨN BỊ: Tranh. Mũ hoá trang để đóng vai Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Vua Hùng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Quả tim Khỉ
-Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới Giới thiệu: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Hoạt động 1: Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện .
-Gv gắn bảng 3 tranh minh hoạ, phóng to theo đúng thứ tự Sgk. 
-Yêu cầu hs quan sát tranh nhớ nội dung sắp xếp lại thứ tự.
-Một vài Hs nêu nội dung từng tranh sau đó nói thứ tự đúng của 3 tranh. Một Hs lên bảng sắp xếp lại 3 tranh theo thứ tự đúng trước lớp.
Hoạt động 2: Kể từng đoạn câu chuyện theo các tranh đã được sắp xếp lại.
-Yêu cầu HS kể từng đoạn theo nhóm
-Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
 - GV nxét, ghi điểm
Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện (HS K-G)
-YC Hs kể tồn bộ câu chuyện.
GV theo dõi nhận xét
4. Củng cố : 
5.Dặn dò: Chuẩn bị: Tôm càng và cá con.
-Hát
-3 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Hs nói về nội dung các tranh:
Tranh 1 : Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh Và Thuỷ Tinh
Tranh 2 : Sơn Tinh mang ngựa đến đón Mị Nương về núi.
Tranh 3 : Vua Hùng tiếp hai thần Sơn Tinh và Thuỷ Tinh
( Thứ tự đúng của các tranh : 3, 2 , 1 )
-Hs kể từng đoạn theo nhóm 
-Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn theo hai hình thức.
 Mỗi nhóm 3 Hs nối tiếp nhau kể 3 đoạn.
 HS khá, giỏi kể tồn bộ câu chuyện
- Nhận xét tiết học
_______________________________
CHÍNH TẢ (tập chép)
 SƠN TINH, THỦY TINH 
I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi.
- Làm được bài tập 2 a/b hoặc BT 3 a / b.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Voi nhà.
-Yêu cầu HS viết các từ : lị, x©u kim, sÌ
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
-Gọi HS lần lượt đọc lại đoạn viết. 
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn.
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Trong bài có những chữ nào phải viết hoa?
-Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi, ch, tr; các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
-Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
d) Viết chính tả
-GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.
e) Soát lỗi 
g) Chấm bài -Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a
-Gọi HS đọc đề bài tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 
- GV nxét, sửa bài
Bài 3a -Chia lớp thành các nhóm nhỏ, hướng dẫn hs cách chơi
- GV nxét, tuyên dương đội thắng 
4.Củng cố : Yêu cầu HS về nhà viết lại cho đúng và sạch, ... Hoạt động 1 : Cho Hs quan sát và nhận xét.
Gv cho Hs quan sát vật mẫu và đặt câu hỏi cho Hs trả lời:
 * Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì? Có hình dáng, màu sắc, kích thước như thế nào? Để có dược dây xúc xích ta làm thế nào? 
-Gv nhận xét 
Hoạt động 2: Gv hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
-Lấy 3, 4 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan giấy rộng 1 ô, dài 12 ô ( H1a)
Mỗi tờ giấy cắt lấy 4 -> 6 nan.
Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích .
- Bôi hồ vào đầu nan và dán nan thứ nhất thành vòng tròn. Chú ý dán chồng khích hai đầu nan vào khoảng 1 ô, mặt màu quay ra ngoài.Luồn nan thứ hai khác màu vào vòng nan thứ nhất sau đó bôi hồ vào 1 đầu nan và dán tiếp thành vòng tròn thứ hai.Cho đến khi được dây xúc xích dài theo ý muốn .
- Gv yêu cầu 2 Hs nhắc lại cách làm và thực hiện . 
4. Củng cố - Gv cùng Hs hệ thống bài. GD tư tưởng – nhận xét dặn dò 
5.Dặn dò: Tiết sau học Làm dây xúc xích (tt)
- Nxét tiết học
 - Hát 
 - Hs quan sát vật mẫu.
-Giấy màu, vòng tròn nối tiếp nhau, Cắt các nan giấy dài bằng nhau. 
- HS nghe.
-Hs vừa quan sát vừa thực hiện theo nhóm
-Trình bày sản phẩm và nhận xét lẫn nhau.
-HS nghe.
-Nxét tiết học
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
PPCT23 
KÝ DUYỆT CỦA KHỐI TRƯỞNG
.....
ÂM NHẠC
ÔN2 BÀI HÁT ĐÃ HỌC
 PPCT25 GV Chuyên trách dạy
 Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
 BÉ NHÌN BIỂN
I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên .
- Hiểu nội dung: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng lớn mà ngộ nghĩnh như trẻ con. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3 khổ thơ đầu.)
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Sơn Tinh, Thuỷ tinh
Gọi 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung của bài.
Nhận xét, cho điểm HS. 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu
-GV đọc mẫu toàn bài lần 1. 
b) Luyện từng câu
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
c) Luyện đọc đoạn 
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ 
-Tổ chức cho HS luyện đọc bài theo nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 4 HS.
d) Thi đọc giữa các nhóm-Tổ chức cho HS thi đọc từng khổ thơ, đọc cả bài.
e) Đọc đồng thanh 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
+ Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng.
+ Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?
+ Em thích khổ thơ nào nhất, vì sao?
Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ
GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài thơ, yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ, sau đó xoá dần bài thơ trên bảng cho HS học thuộc lòng.
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
4. Củng cố. Dặn dò: về nhà đọc lại bài Chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con.
 - Nhận xét giờ học
-Hát
-3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
-Nghe GV đọc, theo dõi và đọc thầm theo.
-Đọc bài nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
-Tiếp nối nhau đọc tõng ®o¹n hết bài.
-Lần lượt từng HS đọc trong nhóm. Mỗi HS đọc 1 khổ thơ cho đến hết bài.
-Mỗi nhóm cử 2 HS thi đọc.
-HS đọc đồng thanh
-Những câu thơ cho thấy biển rất rộng là: 
Tưởng rằng biển nhỏ 
-Những câu thơ cho thấy biển giống như trẻ con đó là: 
 Bãi giằng với sóng
Chơi trò kéo co
Lon ta lon ton
-HS cả lớp đọc lại bài và trả lời.
 Học thuộc lòng bài thơ.
-Các nhóm thi đọc theo nhóm, cá nhân thi đọc cá nhân.
 - Nhận xét giờ học
_______________________________________
TOÁN
PPCT: 123 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: - Biết tính giá trị của biểu thức số cĩ hai đấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân (trong bảng nhân 5) .
- Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số.
- Bài tập cần làm: bài 1,2,4.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Luyện tập
-Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 5 và làm bài tập 3, 4.
-GV nhận xét 
3. Bài mới 
Bài 1: Hướng dẫn HS tính theo mẫu:
Mẫu : 3 x 4 : 2 = 12 : 2
 = 6
Bài 2: HS cần phân biệt tìm một số hạng trong một tổng và tìm một thừa số trong một tích.
a) 	X + 2 	= 6	X x 2	= 6
b) 	3 + X	 = 15	3 x X = 15
Bài 3: ND ĐC
 Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Chọn phép tính và tính 5 x 4 = 20
Trình bày:
Bài giải
Số con thỏ có tất cả là:
5 x 4 = 20 (con)
	Đáp số 20 con thỏ.
 - GV chấm, chữa bài
4. Củng cố 
5. Dặn dò Chuẩn bị: Giờ, phút.
- Nhận xét tiết học
-Hát
-HS đọc thuộc lòng bảng chia 5
-HS giải bài tập 3, 4.
- Bạn nhận xét 
-HS tính theo mẫu các bài còn laị
-HS làm bài vào vở bài tập. 
-HS sửa bài.
-2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
X + 2 = 6
X = 6 – 2
X = 4
b) 3 x X = 15
 X = 15 : 3 
 X = 5 
-HS đọc đề bài. 
-1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở 
-HS sửa bài.
 - Nhận xét tiết học
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
PPCT: 25 MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN
I. MỤC TIÊU: - Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống trên cạn..
- Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn.
- Ham thích môn học.
NX 6 CC1,3 :NX7 CC 1 (TTCC Tổ 2+3)
II. CHUẨN BỊ: Aûnh minh họa trong SGK trang 52, 53. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh (HS sưu tầm).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ :Cây sống ở đâu?
-Cây có thể trồng được ở những đâu?
+Giới thiệu tên cây.
+Nơi sống của loài cây đó.
+ Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây đó.
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Kể tên các loài cây sống trên cạn.
* HS kể được tên 1 số cây sống trên cạn.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm, kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em biết và mô tả sơ qua về chúng theo các nội dung sau: 
Tên cây.
Thân, cành, lá, hoa của cây.
Rễ của cây có gì đặc biệt và có vai trò gì?
- Yêu cầu 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày.
- GV nxét chốt lại
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
* Nêu được ích lợi của 1 số cây sống trên cạn.
-Yêu cầu: Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi ích của các loại cây đó.
-Yêu cầu các nhóm trình bày.
Hỏi: Trong tất cả các cây các em vừa nói, cây nào thuộc:
Loại cây ăn quả?
Loại cây lương thực, thực phẩm.
Loại cây cho bóng mát.
Bổ sung: Ngoài 3 lợi ích trên, các cây trên cạn còn có nhiều lợi ích khác nữa. Tìm cho cô các cây trên cạn thuộc:
Loại cây lấy gỗ?
Loại cây làm thuốc?
-GV chốt kiến thức: Có rất nhiều loài cây trên cạn thuộc các loài cây khác nhau, tùy thuộc vào lợi ích của chúng. Các loài cây đó được dùng để cung cấp thực phẩm cho con người, động vật, làm thuốc 
4. Củng cố 
5 Dặn dò Chuẩn bị: Một số loài cây sống dưới nước.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Bạn nhận xét 
- HS thảo luận 
- Hình thức thảo luận: Nhóm thảo luận, lần lượt từng thành viên ghi loài cây mà mình biết vào giấy.
- 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày ý kiến thảo luận. Ví dụ:
+ Cây cam.
+ Thân màu nâu, có nhiều cành. Lá cam nhỏ, màu xanh. Hoa cam màu trắng, sau ra quả.
+ Rễ cam ở sâu dưới lòng đất, có vai trò hút nước cho cây.
- HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu.
- Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét và bổ sung.
+ Cây mít, đu đủ, thanh long.
+ Cây ngô, lạc.
+ Cây mít, bàng, xà cừ.
- HS tìm thêm
Cây pơmu, bạch đàn, thông,.
Cây tía tô, nhọ nồi, đinh lăng
- HS nghe, ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
TẬP VIẾT
PPCT: 25 CHỮ HOA: V 
 I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa V (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; Vượt (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); “Vượt suối băng rừng” (3 lần).
- Gd tính cẩn thận khi viết chữ
II. CHUẨN BỊ: Chữ mẫu V . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Kiểm tra vở viết.
-Yêu cầu viết: U – Ư. 
-Viết : U – Ư. Ươm cây gây rừng.
-GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV gắn chữ mẫu lên bảng
-Chữ V cao mấy li? 
-Viết bởi mấy nét?
-GV chỉ vào chữ V và miêu tả: 
-GV hướng dẫn cách viết:
-GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
.HS viết bảng con.
-GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
-GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Vượt suối băng rừng.
Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- GV viết mẫu chữ: Vượt lưu ý nối nét V và ươt.
HS viết bảng con
* Viết: : V 
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
-GV nêu yêu cầu viết.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
-Chấm, chữa bài.
-GV nhận xét chung.
4. Củng cố : 
5.Dặn dò: Chuẩn bị: Chữ hoa X – Xuôi chèo mát mái. 
- GV nhận xét tiết học.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- HS viết bảng con
- HS viết vào vở
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an L2 CKTKN tuan 25.doc