TUẦN 1
Ngày soạn: 23/8/2011
Ngày dạy :1/9/2011
Tiết 1: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I/Mục tiêu :
1.Kiến thức: Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ. Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.
2.Kỹ năng: Hiểu được nhờ có hoạt động của cơ và xương mà cơ thể cử động được .
3.Thái độ: Giáo dục HS tính năng động sẽ giúp cho cơ và xương phát triển tốt .
TCTV: Vận động
KG: Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương. Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ
II./ Đồ dùng dạy học :
- GV : Tranh trang 5 phóng to.
- HS : 1 số động tác thể dục đã học ở lớp 1 , SGK .
III/Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, giải thích,thực hành, .
TUẦN 1 Ngày soạn: 23/8/2011 Ngày dạy :1/9/2011 Tiết 1: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I/Mục tiêu : 1.Kiến thức: Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ. Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể. 2.Kỹ năng: Hiểu được nhờ có hoạt động của cơ và xương mà cơ thể cử động được . 3.Thái độ: Giáo dục HS tính năng động sẽ giúp cho cơ và xương phát triển tốt . TCTV: Vận động KG: Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương. Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ II./ Đồ dùng dạy học : - GV : Tranh trang 5 phóng to.. - HS : 1 số động tác thể dục đã học ở lớp 1 , SGK . III/Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, giải thích,thực hành, ... IV/Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Pp dạy 1. On định :( 1’) 2. Kiểm tra: ( 2’) Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu – ghi đề (1’) Hoạt động 1 : (12’) Làm một số cử động Mục tiêu : Giúp HS biết được bộ phận nào của cơ thể cử động khi vận động . Cách tiến hành:. Treo tranh , y/c HS thực hiện thao tác nghỉ , nghiêm theo tranh . - Trong các động tác em vừa làm , bộ phận nào của cơ thể đã cử động ? Kết luận: Để thực hiện được những động tác trên thì đầu , mình , tay , chân đều phải cử động . Hoạt động 2 : (17’) Quan sát để nhận biết cơ quan vận động . Mục tiêu : Giúp HS biết xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể . Nhận ra sự phối hợp của xương và cơ trong các cử động của cơ thể . Cách tiến hành: Hướng dẫnHS tự nắn bàn tay mình - Dưới lớp da của cơ thể có gì ? Cho HS cử động ngón tay , bàn tay , cánh tay , cổ tay . - Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động đựơc ? à Nhờ sự phối hợp hoạt động của cơ ( các bắp thịt dưới da) và xương mà cơ thể cử động đựơc . Cho HS quan sát hình 5 , 6 theo nhóm đôi : -Chỉ và nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể ? -Đính tranh lên bảng , y/c HS chỉ trên tranh và nêu tên các cơ quan vận độn của cơ thể . TCTV: “Vận động” PPGGTQ à GV chốt : Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể . Hoạt động 3 : (6’) Trò chơi “ Vật tay “ . Mục tiêu: Giúp HS hiểu được hoạt động vui chơi bổ ích sẽ giúp cơ quan vận động phát triển tốt Cách tiến hành: Cách chơi : 2 em ngồi đối diện nhau , tì khuỷu tay lên bàn , 2 tay của 2 bạn đan chéo nhau . Khi GV nói “chuẩn bị” 2 cánh tay để sẵn trên bàn . Khi hô “ bắt đầu” cả 2 dùng sức ở tay kéo tay của đối phương ngả về phía mình là bạn đó thắng . Cho 2 HS lên làm mẫu . Nhận xét , tuyên dương HS thắng cuộc . à Qua Trò chơi cho thấy tay ai khoẻ là biểu hiện cơ quan vận động của bạn đó khoẻ . Muốn cơ quan vận động khoẻ , chúng ta cần chăm chỉ tập thể dục và thường xuyên vận động . Hoạt động lớp , cá nhân . - HS thực hiện . - Tay , đầu , mình , chân . . . Hoạt động lớp , nhóm , cá nhân HS thao tác . - Có xương và thịt . HS cử động . - Nhờ xương , thịt . HS quan sát , trao đổi , trình bày . -KG chỉ trên tranh và nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể Lớp nhận xét , bổ sung . Hoạt động lớp , nhóm , cá nhân HS tham gia trò chơi . Mỗi nhóm 3 bạn : 2 bạn chơi , 1 bạn làm trọng tài . Lớp tuyên dương bạn thắng cuộc . - trực quan - quan sat, vấn đáp Trị chơi V. Củng cố – dặn dò : (2’) - Xem lại bài . - Chuẩn bị : Bộ xương . - Nhận xét tiết học * Rút kinh nghiệm tiết dạy: TUẦN 2 Ngày soạn:3/9/2011 Ngày dạy :8/9/2011 Tiết 2: BỘ XƯƠNG I/Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: Xương đầu, xưng mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân 2. Kỹ năng : Chỉ ra được các xương đã học trên bộ xương . 3.Thái độ : Giáo dục HS bảo vệ chính sức khoẻ của mình . TCTV : Bộ xương KG:Biết tên các khớp xương của cơ thể. Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh . - HS : SGK . III/Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, giải thích,thực hành, ... IV/Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Pp dạy 1./ On định : ( 1’) 2. Bài cũ : ( 4’) Cơ quan vận động . - Nhờ đâu mà cơ thể cử động được ? -Muốn cơ quan vận động khoẻ ta phải làm gì ? 3. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài – ghi đề (1’) Hoạt động 1 : (13’) Quan sát hình vẽ bộ xương Mục tiêu : Giúp HS nhận biết và nói được tên một số xương của cơ thể . Cách tiến hành: TCTV : “Bộ xương” PPGGTQ - Cho 2 HS ngồi gần nhau quan sát , chỉ và nêu tên các xương , khớp trong tranh vẽ . Treo tranh bộ xương , y/c 2 HS lên trình bày : 1 em chỉ tranh nói tên các xương và khớp , em còn lại đính các thẻ chữ ghi tên các xương hoặc khớp ứng với tranh . Cho HS thảo luận các câu hỏi : - Theo em , hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không ? - Nêu vai trò của hộp sọ , lồng ngực , cột sống và các xương : bả vai , khớp khuỷu tay , khớp đầu gối Kết luận : Xương chính của bộ xương con người gồm : Xương đầu, xưng mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân Hoạt động 2 : (17’) Thảo luận về cách giữ gìn, bảo vệ bộ xương . Mục tiêu : Giúp HS hiểu được cách bảo vệ như thế nào cho xương không bị cong vẹo và gãy. Cách tiến hành: Chia 8 nhóm và cho các nhóm quan sát h.1, 2 trong SGK và trà lời các câu hỏi : - Tại sao hàng ngày ta phải ngồi, đi, đứng đúng tư thế ? - Tại sao không nên mang, vác, xách các vật nặng ? - Cần làm gì để xương phát triển tốt ? GV kết luận : Bộ xương của cơ thể gồm có rất nhiều xương khoảng 200 chiếc với kích thước lớn nhỏ khác nhau làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọng. Nhờ cớ xương, cơ phối hợp với sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được. HS làm việc cặp đôi HS lên thao tác , lớp nhận xét HS thảo luận , trình bày . HS nêu - Hoạt động lớp , nhóm , cá nhân . HS quan sát tranh , trao đổi , trình bày . KG: Biết tên các khớp xương của cơ thể -Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn. - quan sat - vấn đáp, giảng giải V. Củng cố – dặn dò : (5’) - Xem lại bài . - Chuẩn bị : Hệ cơ . - Nhận xét tiết học * Rút kinh nghiệm tiết dạy: TUẦN 3 Ngày soạn: 11/9/2011 Ngày dạy : 15/9/2011 Tiết 3: HỆ CƠ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính : Cơ đầu, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân.Nhận biết vị trí và tên gọi của 1 số cơ của cơ thể 2. Kỹ năng : Biết được cơ nào cũng có thể co và duỗi được, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động được. 3. Thái độ : HS có ý thức về các cách giúp cơ phát triển và săn chắc. TCTV : Cơ thể , vùng cơ. KG: Biết được sự co , duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh hệ cơ; hai bộ tranh hệ cơ và 2 bộ thẻ chữ có ghi tên 1 số cơ HS: SGK III/Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, giải thích,thực hành, ... IV/Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Pp dạy 1. On định (1’) 2. Bài cu (3’) -Kể tên 1 số xương tay trong cơ thể. -Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt ta cần phải làm gì? 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài – ghi đề (1’) Hoạt động 1: ( 10’) Giới thiệu hệ cơ Mục tiêu : Giúp HS nhận biết vị trí và tên gọi của 1 số cơ. Cách tiến hành: TCTV : “ Cơ thể , vùng cơ.” PPGGTQ Bước 1: Hoạt động theo cặp Yêu cầu HS quan sát tranh 1. Bước 2: Hoạt động lớp. GV đưa tranh hệ cơ. GV nói tên 1 số cơ: Cơ mặt, cơ mông . . . GV chỉ vị trí 1 số cơ trên tranh (không nói tên) GV nhận xét. Kết luận : Cơ thể gồm nhiều loại cơ khác nhau. Nhờ bám vào xương mà cơ thể cử động được. Hoạt động 2: (14’) Sự co giãn của các cơ. Mục tiêu :Giúp HS nắm được đặc điểm của cơ: co và giãn được. Biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động. Cách tiến hành: Bước 1: -Yêu cầu HS làm động tác gập cánh tay, quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay. -Làm động tác duỗi cánh tay và mô tả xem nó thay đổi như thế nào so với khi co lại? Bước 2: Nhóm -GV mời đại diện nhóm lên trình diễn Kết luận: Khi co cơ ngắn và chắc hơn. Khi duỗi cơ dài ra và mềm hơn. Bước 3: Phát triển GV nêu câu hỏi: + Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, phần cơ nào duỗi. + Khi ưỡn ngực, cơ nào co, cơ nào giãn. Hoạt động 3: (7’) Giúp HS hiểu làm thế nào để cơ phát triển tốt, săn chắc? Mục tiêu:: HS Có ý thức bảo vệ cơ Cách tiến hành: -Chúng ta phải làm gì để giúp cơ phát triển săn chắc? - Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân - HS quan sát - HS chỉ vị trí đó trên tranh - HS gọi tên cơ đó. - HS xung phong lên bảng vừa chỉ vừa gọi tên cơ/Vài em nhắc lại. - Lớp nhận xét. - Hoạt động lớp, cá nhân - HS thực hiện và trao đổi với bạn bên cạnh. - Đại diện nhóm vừa làm động tác vừa mô tả sự thay đổi của cơ khi co và duỗi. - Lớp nhận xét KG: Biết được sự co , duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động. - Một và HS nhắc lại. - Tập thể dục thể thao, làm việc hợp lí, ăn đủ chất . . . - quan sat - vấn đáp - lin hệ V: Củng cố – Dặn dò (5’) - Nêu lại những việc nên làm và không nên làm để cơ phát triển tốt. - Chuẩn bị : Làm gì để xương và cơ phát triển tốt.? - Nhận xét tiết học * Rút kinh nghiệm tiết dạy: TUẦN 4 Ngày soạn: 17/9/2011 Ngày dạy : 20/9/2011 Tiết 4: LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT? I.Mục tiêu : 1. Kiến thức - Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, nhồi học đúng cách, và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt. - Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống. 2. Kỹ năng - Biết cách nhấc 1 vật nặng 3. Thái đô - Có ý thức thực hiện những biện pháp giúp xương và cơ phát triển tốt. TCTV : Phát triển, vẹo cột sống. KG: Giải thích tại sao không nên mang vát vật quá nặng. KNS: Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt. Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động để xương và cơ pht triển tốt. II. Đồ dùng dạy học: - Gio vin : Bộ tranh, phiếu thảo luận nhóm, cặp sách vở - Học sinh : SGK III. Phương pháp dạy học: - Gợi mở, vấn đáp, giải thích,thực hành, ... - Trị chơi, làm việc cặp đôi. IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Phương php dạy học 1. On định (1’) 2. Bài cu (4’) Hệ cơ - Cơ có đặc điểm gì? - Ta cần làm gì để giúp cơ phát triển và săn chắc? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề (1’) b. Nội dung Hoạt động 1: (20’) Làm thế nào để ... ành tinh trong hệ Mặt Trời. Tổ chức trò chơi: “Ai khoẻ nhất?” 1 HS làm Mặt Trời, 7 HS khác làm các hành tinh, có đeo các biển gắn tên hành tinh. Mặt Trời đứng tại chỗ, quay tại chỗ. Các HS khác chuyển dịch mô phỏng hoạt động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Khi HS Chuẩn bị xong, HS nào chạy khoẻ nhất sẽ là người thắng cuộc. GV chốt ý: Quanh Mặt Trời có rất nhiều hành tinh khác, trong đó có Trái Đất. Các hình tinh đó đều chuyển động xung quanh Mặt Trời và được Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm. Nhưng chỉ có ở Trái Đất mới có sự sống. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) BVMT: Có ý thức bảo vệ môi trường sống của cây cối, các con vật và con người - Yêu cầu HS về nhà sưu tầm thêm những tranh ảnh về Mặt Trời để giờ sau triển lãm. Chuẩn bị: Mặt Trời và phương hướng. Nhận xét tiết học Hoạt động lớp, cá nhân. 5 HS lên bảng vẽ/lớp hát bài “Cháu vẽ ông Mặt Trời” HS dưới lớp nhận xét hình vẽ của bạn đẹp/ xấu, đúng/ sai. Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân. HS trả lời. Mỗi HS chỉ nêu 1 ý kiến. Không, rất tối. Vì khi đó không có Mặt Trời chiếu sáng. Nhiệt độ cao ta thấy nóng vì Mặt Trời đã cung cấp sức nóng cho Trái Đất. Chiếu sáng và sưởi ấm. Hoạt động nhóm, cá nhân. HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ đề ra. 1 nhóm xong trước trình bày. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. Hoạt động lớp, nhóm. Trả lời theo hiểu biết. + Xung quanh Mặt Trời có mây. + Xung quanh Mặt Trời có các hành tinh khác. + Xung quanh Mặt Trời không có gì cả. 2 HS nhắc lại. N3:Hình dung được điều gì xảy ra nếu trái đất không có mặt trời. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: TUẦN 32 Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 32: MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Nói được tên 4 phương chính và kể được phương mặt trời mọc và lặn. 2.Kĩ năng: Học sinh biết cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời. 3.Thái độ: Ham thích môn học,yêu khoa học. N3:Dựa vào Mặt Trời , biết xác định phương hướng ở bất cứ địa điểm nào. II. Đồ dùng dạy học GV: Tranh, ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn.Tranh vẽ trang 67 SGK. Năm tờ bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc và Mặt Trời. HS: SGK. III/Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, giải thích,thực hành, ... IV/Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động (1’) 2. Bài cu (3’) Mặt Trời. Em hãy tả về Mặt Trời theo hiểu biết của em? Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào? Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời? GV nhận xét 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề (1’) b. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh v Hoạt động 1: Quan sát tranh, TLCH (15’) Mục tiêu: Giúp HS biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi. +Cách tiến hành: . Treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn, yêu cầu HS quan sát và cho biết: + Hình 1 là gì? + Hình 2 là gì? + Mặt Trời mọc khi nào? + Mặt Trời lặn khi nào? Hỏi: Phương Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn có thay đổi không? Phương Mặt Trời mọc cố định người ta gọi là phương gì? Ngoài 2 phương Đông – Tây, các em còn nghe nói tới phương nào? GV: 2 phương Đông, Tây và 2 phương Nam, Bắc. Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời. v Hoạt động 2: Hợp tác nhóm về: Cách tìm phương hướng theo Mặt Trời. (15’) Mục tiêu: Giúp HS biết xác định cách tìm phương hướng theo mặt trời. +Cách tiến hành: . Phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ trang 76 SGK. Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: + Bạn gái làm thế nào để xác định phương hướng? + Phương Đông ở đâu? + Phương Tây ở đâu? + Phương Bắc ở đâu? + Phương Nam ở đâu? Thực hành tập xác định phương hướng: Đứng xác định phương và giải thích cách xác định. Sau 4’: gọi từng nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc của từng nhóm. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ tranh ngôi nhà của mình đang ở và cho biết nhà mình quay mặt về phương nào? Vì sao em biết? Chuẩn bị: Mặt Trăng và các vì sao. Nhận xét tiết học Hoạt động lớp, cá nhân. + Cảnh (bình minh) Mặt Trời mọc. + Cảnh Mặt Trời lặn (hoàng hôn) + Lúc sáng sớm. + Lúc trời tối. Không thay đổi. - Phương Đông và phương Tây Nam, Bắc. Hoạt động nhóm, cá nhân. HS quay mặt vào nhau làm việc với tranh được GV phát, trả lời các câu hỏi và lần lượt từng bạn trong nhóm thực hành và xác định giải thích. + Đứng giang tay. + Ở phía bên tay phải. + Ở phía bên tay trái. + Ở phía trước mặt. + Ở phía sau lưng. - Từng nhóm cử đại diện lên trình bày. N3:Dựa vào Mặt Trời , biết xác định phương hướng ở bất cứ địa điểm nào. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: TUẦN 33 Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 33: MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Khái quát hình dạng,đặc diểm của mặt trăng và các vì sao ban đêm. 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát mọi vật xung quanh: phân biệt được trăng với sao và các đặc điểm của Mặt Trăng. 3.Thái độ: Ham thích môn học.yêu khoa học. II. Đồ dùng dạy học GV: Các tranh ảnh trong SGK trang 68, 69.Một số bức tranh về trăng sao. Giấy, bút vẽ. HS: SGK. III/Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, giải thích,thực hành, ... IV/Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động (1’) 2. Bài cu (3’) Mặt Trời và phương hướng. Mặt trời mọc ở đâu và lặn ở đâu? Em hãy xác định 4 phương chính theo Mặt Trời. GV nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài – ghi đề (1’) b. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh v Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi (10’) Mục tiêu: HS có những hiểu biết cơ bản về Mặt Trăng và các vì sao Cách tiến hành: Treo tranh 2 lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau: Bức ảnh chụp về cảnh gì? Em thấy Mặt Trăng hình gì? Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì? Anh sáng của Mặt Trăng ntn có giống Mặt Trời không? - Treo tranh số 1, giới thiệu về Mặt Trăng (về hình dạng, ánh sáng, khoảng cách với Trái Đất). v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình ảnh của Mặt Trăng. (10’) Mục tiêu: HS hiểu biết về hình dạng mặt trăng Cách tiến hành: Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung sau: Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình dạng gì? Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào? Có phải đêm nào cũng có trăng hay không? Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày. Kết luận: Quan sát trên bầu trời, ta thấy Mặt Trăng có những hình dạng khác nhau: Lúc hình tròn, lúc khuyết hình lưỡi liềm Mặt Trăng tròn nhất vào ngày giữa thấy âm lịch, 1 tháng 1 lần. Có đêm có trăng, có đêm không có trăng (những đêm cuối và đầu tháng âm lịch). Khi xuất hiện, Mặt trăng khuyết, sau đó tròn dần, đến khi tròn nhất lại khuyết dần. v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (8’) Mục tiêu: Hs tìm hiểu thêm về các vì sao Cách tiến hành: Yêu cầu HS thảo luận đôi với các nội dung sau: Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì? Hình dạng của chúng thế nào? Anh sáng của chúng thế nào? Yêu cầu HS trình bày. Tiểu kết: Các vì sao có hình dạng như đóm lửa. Chúng là những quả bóng lửa tự phát sáng giống Mặt Trăng nhưng ở rất xa Trái Đất. Chúng là Mặt Trăng của các hành tinh khác. 4. Tổng kết – Dặn dò (3’) Đưa ra câu tục ngữ: “Dày sao thì nắng, vắng sao thì mưa” và yêu cầu HS giải thích. Yêu cầu HS về nhà tìm thêm những câu tục ngữ, ca dao liên quan đến trăng, sao hoặc sưu tầm các tranh, ảnh, bài viết nói về trăng, sao, mặt trời. Chuẩn bị: Ôn tập: Tự nhiên Nhận xét tiết học HS quan sát và trả lời. Cảnh đêm trăng. Hình tròn. Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm. Anh sáng dịu mát, không chói như Mặt Trời. - HS thảo luận theo nhóm 1 nhóm HS nhanh nhất trình bày. Các nhóm HS khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. HS nghe, ghi nhớ. HS thảo luận cặp đôi. Cá nhân HS trình bày. HS nghe, ghi nhớ. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: TUẦN 34 Ngày soạn: 7/5/2011 Ngày dạy : 11/5/2011 Tiết 34: ÔN TẬP: TỰ NHIÊN I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật,động vật,nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm. 2.Kĩ năng: Củng cố kĩ năng nhận biết về động vật,thực vật và xác định phương hướng bằng Mặt Trời. 3.Thái độ: Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học GV:Tranh vẽ của HS ở hoạt động nối tiếp bài 32. Giấy, bút. Tranh ảnh có liên quan đến chủ đề tự nhiên. HS: SGK. III/Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, giải thích,thực hành, ... IV/Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học pp 1. Khởi động (1’) 2. Bài cu (3’) Mặt Trăng và các vì sao -Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào? -Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì? GV nhận xét. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề (1’) Hoạt động 1: Ai nhanh tay, nhanh mắt hơn. (15’) Mục tiêu: hệ thống lại các kiến thức đã học về các loài cây, con vật. +Cách tiến hành: Chuẩn bị nhiều tranh ảnh liên quan đến chủ đề tự nhiên: chia thành 2 bộ có số cây – con tương ứng về số lượng. Chuẩn bị trên bảng 2 bảng ghi có nội dung về tên các con vật và nơi sống của chúng Chia lớp thành 2 đội lên chơi. Cách chơi:Mỗi đội cử 6 người, người này lần lượt thay phiên nhau vượt chướng ngại vật lên nhặt tranh dán vào bảng sao cho đúng chỗ. Sau 5 phút hết giờ. Đội thắng là đội dán đúng, nhiều hơn, đẹp hơn. HS chia làm 2 đội chơi. Sau trò chơi, cho 2 đội nhận xét lẫn nhau. GV tổng kết: Loài vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi: Trên cạn, dưới nước, trên không, trên cạn và dưới nước. Yêu cầu HS vẽ bảng vào vở nhưng chưa điền tên cây và loài vật để chuẩn bị đi tham quan. Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai về nhà đúng” (15’) Mục tiêu: HS hệ thống lại các kiến thức đã học cách tìm phương hướng bằng Mặt Trời +Cách tiến hành: . GV chuẩn bị tranh vẽ của HS ở bài 32 về ngôi nhà và phương hướng của nhà (mỗi đội 5 bức vẽ). Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 người. Phổ biến cách chơi: Chơi tiếp sức. Người thứ nhất lên xác định hướng ngôi nhà, sau đó người thứ 2 lên tiếp sức, gắn hướng ngôi nhà. Đội nào gắn nhanh, đúng là đội thắng cuộc. Yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ sung. Hỏi tác giả của từng bức tranh và so sánh với kết quả của đội chơi. GV chốt kiến thức. Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. - HS tham gia chơi HS nhận xét, bổ sung. HS nhắc lại cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời. HS tham gia chơi - HS nhận xét -quan sat, thi dua -tro chơi V. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII. Nhận xét tiết học * Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: