Tiết 2: Tập đọc
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ ngữ phiên âm tiếng nước ngoài:A- ri-ôn, si- sin.
- Bước đầu đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp.
- Hiểu ý nghĩa câu truyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. ( Trả lời được câu hỏi 1, 2,3).
*TCTV: Các từ khó, từ ngữ mới, nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo dục HS yêu quý những loài vật có ích.
II/ Đồ dùng
Tuần 7 Thứ hai Ngày soạn: 22 / 9 / 2010. Ngày giảng: 23 / 9 / 2010 Tiết 1: Chào cờ. _____________________________________ Tiết 2: Tập đọc Những người bạn tốt I/ Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ ngữ phiên âm tiếng nước ngoài:A- ri-ôn, si- sin. - Bước đầu đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp. - Hiểu ý nghĩa câu truyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. ( Trả lời được câu hỏi 1, 2,3). *TCTV: Các từ khó, từ ngữ mới, nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Giáo dục HS yêu quý những loài vật có ích. II/ Đồ dùng - Tranh ảnh III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức 2/Kiểm tra bài cũ: - Cho HS kể lại câu truyện “ Tác phẩm của Si-le và tên phát xít” và nêu nội dung ý nghĩa câu truyện. - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: 1- Giới thiệu bài. - GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm và chủ điểm “con người với thiên nhiên”. - GV giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm. 2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - Cho HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. + Đoạn 1: Từ đầu -Về đất liền. + Đoạn 2: tiếp - sai giam ông lại. + Đoạn 3: Tiếp - tự do cho A-ri-ôn. + Đoạn 4: Đoạn còn lại. - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: ? Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông. +) Rút ý 1: Nghệ sĩ A-ri-ôn gặp nạn. - Mời 1 HS đọc đoạn 2. Cả lớp suy nghĩ trả lời + Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? (Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông). + Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng quý ở điểm nào? (Cá heo đáng yêu đáng quý vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của) người.) + Rút ý 2: Nghệ sĩ A-ri-ôn được cá heo cứu sống. - Cho HS đọc thầm đoạn 3,4 và thảo luận nhóm 2 câu hỏi 4 SGK. + Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn? (Đám thuỷ thủ là người nhưng tham lam, độc ác, không có tính người. Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn.) +) Rút ý 3: Bọn cướp bị trừng trị, cá heo nhận được tình cảm yêu quý của con người. - Ngoài câu chuyện trên em, em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo? - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt lại ý đúng và ghi bảng. c)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Cho 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc. - GV đọc mẫu đoạn 2. * Cho HS luyện đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Cùng lớp nhận xét, bình chọn HS đọc hay 4/ Củng cố - dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài học, liên hệ giáo dục HS. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc và học bài. -1-2 HS kể, nêu ý nghĩa câu chuyện - Lớp nhận xét, bổ sung - Quan sát, lắng nghe - 1 HS giỏi đọc - HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ ngữ mới trong bài * Đọc từ khó, từ ngữ - Luyện đọc đoạn trong nhóm - 2 HS đọc cả bài - Lắng nghe - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi * 1 HS nêu ý 1 - 1 HS đọc đoạn 2, lớp suy nghĩ trả lời - HS trả lời * Một vài HS nêu. - Đọc đoạn 3, 4 thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi * Vài HS nêu lại ý 3 - HS tự liên hệ - Nêu nội dung chính của bài * Vài HS nhắc lại nội dung - 4 HS đọc, lớp tìm giọng đọc. - Theo dõi, nghe - HS luyện đọc diễn cảm (cá nhân, theo cặp) - Thi đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét, bình chọn Tiết 3: Chính tả (nghe - viết) Dòng kinh quê hương I/ Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Dòng kinh quê hương. - Điền vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ ( BT2) ; thực hiện được 1 trong 3 ý của BT3 - Rèn kỹ năng nghe viết cho Hs * GD cho Hs giữ gìn vở sạch chữ đẹp II/ Đồ dùng daỵ học Bảng phụ hoặc 2,3 tờ phiếu phô tô nôi dung BT3,4 III/ Các hoạt động dạy học: HĐCGV HĐCHS 1 ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi Hs nhắc tên bài cũ 3.Bài mới: 1.Giới thiệu bài- ghi bảng - Hs nghe 2/Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc bài. ? Dòng kinh quê hương đep như thế nào? ( Dòng kinh quê hương đẹp, cái đẹp quen thuộc: Nước xanh, giọng hò, không gian có mùi quả chín. - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con:Dòng kinh, giã bàng, giọng hò, dễ thương, lảnh lót.? Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 1: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV gơị ý: Vần này thích hợp với cả 3 ô trống. - GV cho HS làm bài theo nhóm 2. - Mời đại diện 1 số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. - Lời giải: Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều. Mải mê đuổi một con diều Củ khoai nướng để cả chiều thành tro + Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Cho HS nối tiếp nhau đọc thuộc các câu thành ngữ trên. - Lời giải: a / Đông như kiến. b/ Gan như cóc tía. c/ Ngọt như mía lùi. 4Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. - VN ôn bài - CBị bì sau - HS theo dõi SGK. - Lớp đọc thầm - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. - Lời giải: Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều. Mải mê đuổi một con diều Củ khoai nướng để cả chiều thành tro - Lời giải: a / Đông như kiến. b/ Gan như cóc tía. c/ Ngọt như mía lùi. Tiết 4: Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: 1 1 1 1 1 - Quan hệ giữa 1 và ; và ; và 10 10 100 100 1000 - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. *TCTV: Quy tắc tìm một thành phần chua biết của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Bài 4. - Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. II/Đồ dùng - Phiếu Bt III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ. - KT 2 HS làm 2 ý bài 2 giờ trước - Nhận xét, ghi điểm 3- Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài tập 1: - Cho HS làm bài ra nháp. - Cho HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời, HS trả lời phải giải thích tại sao lại ra kết quả như vậy. - Nhận xét biểu dương HS làm và giải thích đúng Lời giải: 1 10 a) 1 : = 1 x = 10 (lần) 10 1 Vì vậy 1 gấp 10 lần 1/10 1 1 1 100 b) : = x = 10 (lần) 10 100 10 1 Vì vậy 1/10 gấp 10 lần 1/100. ( Các phần còn lại làm tương tự) Bài tập 2: - Hướng dẫn HS làm bài - Yêu cầu nêu các quy tắc tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, trừ, nhân, chia. - Chia nhóm, giao việc, giới hạn thời gian - Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét, biểu dương nhóm làm đúng, nhanh Kết quả: 1 24 3 a) x= ---- ; b) x= ; c) x= ; d) x= 2 10 35 5 Bài tập 3: - Mời 1 HS nêu bài toán. - GV cùng HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - Cùng lớp nhận xét, chữa bài. Bài giải: Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là: 2 1 1 ( + ) : 2 = (bể) 15 5 6 Đáp số: 1/6 (bể) ** Bài tập 4: - Mời HS nêu yêu cầu. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tìm số mét vải có thể mua được theo giá mới là bao nhiêu ta làm thế nào? - Cho HS làm vào vở. - Kiểm tra, nhận xét, chữa bài. Bài giải Giá tiền mỗi mét vải trước khi giảm giá là: 60 000 : 5 = 12 000 ( đồng) Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá là: 12 000 - 2000 = 10 000 (đồng) Số mét vải có thể mua theo giá mới là: 60 000 : 10 000 = 6 (m) Đáp số: 6 m vải. 4.Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về xem lại bài, chuẩn bị bài giờ sau. - 2 HS làm bài - Lớp nhận xét - Đọc yêu cầu bài 1 - Làm bài ra nháp - Trả lời câu hỏi, giải thích cách làm - Lớp nhận xét, bổ sung - Đọc yêu cầu bài 2 - Nghe hướng dẫn * Nêu các quy tắc - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nêu bài toán 3 - Tìm hiểu bài toán, nêu cách giải bài toán - Làm bài - Lớp nhận xét bổ sung - Nêu bài toán 4 - Tìm hiểu bài toán, nêu cách giải bài toán - Làm bài vào vở, báo cáo kết quả - Lớp nhận xét bổ sung * 2 HS nêu lại nội dung bài - Lắng nghe, ghi nhớ Thứ Ba Ngày soạn: 23 / 9 / 2010 Ngày giảng: 24 / 9 / 2010 Tiết 2 : Toán KháI niệm Số thập phân I/ Mục tiêu: - Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản). - Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản. *TCTV: - Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. II/ Đồ dùng dạy học: ( Các bảng nêu trong SGK kẻ sẵn vào bảng phụ của lớp). III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức - HS nghe 2/.Kiểm tra bài cũ: - KT 2 HS làm 2 ý bài 2 giờ trước - Nhận xét, ghi điểm 3/.Bài mới. 1- Giới thiệu khái niệm về số thập phân. a) Nhận xét: - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn như SGK, hỏi HS: + Có 0m 1dm tức là có bao nhiêu dm? Bao nhiêu m?( Có 1dm và 1dm = 1/10m) + GV giới thiệu 1dm hay 1/10m còn được viết thành: 0,1m ( Tương tự với 0,01 ; 0,001 ) - Vậy các phân số: 1/10, 1/100, 1/1000 được viết thành các số nào? (Được viết thành các số: 0,1 ; 0,01 ; 0,001) - GV ghi bảng và hướng dẫn HS đọc, viết. - GV giới thiệu: các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001,gọi là số thập phân. b) Nhận xét: (làm tương tự phần a) 2-Thực hành: Bài tập 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV chỉ vào từng vạch trên tia số (kẻ sẵn) trên bảng, cho HS đọc phân số thập phân và số thập phân: một phần mười, không phẩy một ; hai phần mười, không phẩy hai . Bài tập 2: - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS viết theo mẫu của từng phần a,b. - Cho HS tự làm bài. - Chữa bài. Kết quả: a) 0,7m ; 0,5m ; 0,002m ; 0,004kg b) 0,09m ; 0,03m ; 0,008m ; 0,006kg **Bài tập 3: - Hướng dẫn HS làm bài - Gọi một số HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, chữa bài. - Cho HS nối tiếp nhau đọc. 4/ Củng cố, dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài học, nhận xét giờ học. - Nhắc HS về luyện đọc và viêt các số thập phân. - 2 HS làm bài - Lớp nhận xét - Quan sát, trả lời câu hỏi - Lắng nghe, ghi ... tiêu: Nhận biết được ten các hàng của số thập phân (dạng đơn giản thường gặp)quan hệ giữa các đơn vị giữa 2 hàng liền nhau. Nắm được cách đọc, cách viết số thập phân. * TCTV cho HS vào BT II/ Đồ dùng. - Phiéu BT III/ Các hoạt động dạyhọc: HĐCGV HĐCHS 1 ổn định tổ chức - Hát 2-Kiểm tra bài cũ: 3-Bài mới: - GTB - ghi bảng -Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và các đọc, viết số thập phân. a) Quan sát, nhận xét: -GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng như trong SGK. ? Phần nguyên của số thập phân gồm mấy hàng? Đó là những hàng nào? (Gồm các hàng: Đơn, vị trục, trăm, ngìn .) ? Phần thập phân của số thập phân gồm mấy hàng ? Đó là những hàng nào? (Gồm các hàng: Phần mười, phần trăm, phần ngìn .) ? Các đơn vị của 2 hàng liền nhau có quan hệ với nhau như thế nào? ( Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 hàng đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng 1/10) (tức 0,1)đơn vị của hàngcao hơn liền trước b) HS nêu cấu tạo số thập phân: + Số thập phân: 375,406 ? Phần nguyên gồm những chữ số nào?( Phần nguyên gồm có: 3trăm, 7trục, 5 đơn vị.) ? Phần thập phân gồm những chữ số nào? ( Phần thập phân gồm có: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.) - Cho HS nối tiếp nhau đọc số thập phân 375,406 và cho HS viết vào bảng con. +Số thập phân: 0,1985 ( Thực hiện tương tự ) ? Muốn đọc viết số thập phân ta làm thế nào? - Cho HS nêu sau đó cho HS nối tiếp đọc phần KL trong SGK. 2.2-Thực hành: +Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS nối tiếp đọc, nêu - GV nhận xét - bổ sung +Bài tập 2: -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. . Kết quả: a) 5,9 ; b) 24,18 ; c) 55,555 d) 2002,08 ; e) 0, 001 +Bài tập 3: -Cho HS làm vào vở. -Chữa bài. 33 5 908 6,33 = 6 ; 18,05 = 18 ; 217,908 = 217 100 10 1000 4 -Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung bài -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài. - Hs quan sát - TL * HS nêu - HS nối tiếp đọc -HS đọc trong SGK. - HS nêu yêu cầu bài - HS TLM - HS làm vào bảng con - HS làm vào vở. Tiết 3: Đạo đức Nhớ ơn tổ tiên (Tiết 1) I/ Mục tiêu: - Trách nhiệm của nọi người đối với tổ tiên, gia đình dòng họ. - Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. - Biết ơn tổ tiên; Tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. * TCTV cho Hs II/ Đồ dùng Tranh II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. HĐCGV HĐCHS 1 ổn định tổ chức - Hát 2 KTBC - Gọi Hs nhắc tên bài cũ 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. + Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện “ Thăm mộ”. - GV mời 2 HS đọc truyện “Thăm mộ”. - Cho HS thảo luận theo các câu hỏi sau: ? Nhân ngày tết cổ truyền, Bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? (Sửa sang và thắp hương trên mộ ông nội và các mộ xung quanh.) ? Theo em, Bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên?(Phải giữ vững nề nếp gia đình, phải cố gắng học hành.) ? Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp Mẹ? => GV kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể: +Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK. - Cho HS làm bài tập cá nhân. Sau đó trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh. - Mời 2 HS trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lý do. - Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. - Đáp án: +Biết ơn tổ tiên: a, c, d, đ. +Không biết ơn tổ tiên: b. - GV kết luận ( SGV- T27). + Hoạt động 3: Tự liên hệ. ? Em hãy kể những việc đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được? - Cho HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi trong nhóm 4. - Mời 1 số HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, - Mời 1 số HS đọc phần ghi nhớ. +Hoạt động tiếp nối: -Sưu tầm ảnh, báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữ về chủ đề biết ơn tổ tiên. -Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. 4/ Củng cố - dặn dò - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ học - VN ôn bài - CBị bài sau - Hs đọc thầm - HS thảo luận cặp - Hs trả lời - Hs nối tiếp nhau nêu - HS nêu Vài Hs nêu ý kiến và giải thích - Hs nối tiếp nêu những việc đã làm được và cả những việc chưa làm được. * Hs đọc - Hs sưu tầm ____________________________________ Tiết 4. Luyện từ và câu Luyện tập về từ nhiều nghĩa I/ Mục tiêu: - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy; hiếu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. - Biết đặt câu phân biệt của các từ nhiều nghĩa là động từ. * TCTV cho HS vào BT II/ Đồ dùng - VBT Tiếng Việt 5. III/ Các hoạt động dạy học: HĐCGV HĐCHS 1 ổn định tổ chức - Hát 2-Kiểm tra bài cũ: -HS nhắc lại kiến thức từ nhiều nghĩa và làm lại BT 2 phần luyện tập tiết LTVC trước. 3Bài mới: - Giới thiệu bài: - Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV cho HS làm bài cá nhân. -Chữa bài. -Lời giải: Từ chạy Các nghĩa khác nhau (1) Bé chạy lon ton trên sân. (2) Tàu chạy băng băng trên đường ray. (3) Đồng hồ chạy đúng giờ. (4) Dân làng khẩn chương chạy lũ. - Sự chuyển nhanh bằng chân.(d) - Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông(c) - Hoạt động của máy móc.(a) - Khẩn trương tránh những điều không may sắp sảy đến. (b) + Bài tập 2: - GV nêu vấn đề: Từ chạy là từ nhiều nghĩa, các nghĩa của từ chạy có nét nghĩa gì chung? Bài tập này sẽ giúp em hiểu điều đó. -Cho HS trao đổi nhóm 2. - Chữa bài- bổ sung . + Bài tập 3: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm bài rồi chữa bài. - Lời giải: Từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc( ăn cơm) ( Nếu có HS chọn dòng a, GV yêu cầu cả lớp thảo luận. Có thể đặt câu hỏi: Hoạt động của đồng hồ có thể coi là di chuyển bằng chân không? HS sẽ phát biểu: Hoạt động của đồng hồ là sự vận động của máy móc (tạo ấn tượng nhanh). + Bài tập 4: -Cho HS làm bài và vở. -Mời một số HS đọc bài làm của mình. -Cả lớp và GV nhận xét, GV tuyên dương những HS có câu văn hay. - Lời giải: Dòng b ( sự vận động nhanh) nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong các ví dụ ở bài tập 1. 4/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. -Dặn HS ghi nhớ những kiến thức đã học về từ nhiều nghĩa. - HS đọc yêu cầu. - HS làm phiếu CN * HS nêu - HS đọc yêu cầu. - HS làm cặp - TLM - HS đọc yêu cầu. - HS nêu - HS nghe _____________________________________ Thứ sáu Ngày soạn: 28 / 9 / 2010. Ngày giảng: 29 / 9 / 2010. Tiết 1: Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Biết cách chuyển một phần số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân. Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số tập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với số đo thích hợp. * TCTV cho HS vào BT II/ Đồ dùng. - Phiêú BT III/ Các hoạt động dạy học HĐCGV HĐCHS 1 ổn định tổ chức - Hát 2-Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các đọc và cách viết số thập phân? - 1, 2 em nêu - GV nhận xét - ghi điểm 3-Bài mới: -Giới thiệu bài - ghi bảng: - Hs nghe -Luyện tập: * Bài 1: a) GV hướng dẫn HS chuyển một phân số (thập phân) có tử số lớn hơn mẫu số. Chẳng hạn, để chuyển 162 10 thành hỗn số ,GV có thể hướng dẫn HS làm theo 2 bước: 10 . Lấy thương chia cho mẫu số. 16 . Thương tìm được là phần nguyên 2 ( của hỗn số); Viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia. b) Khi đã có các hỗn số, GV cho HS nhớ lại cách viết hỗn số thành số thập phân. -Cho HS tự chuyển các hỗn số mới tìm được thành số thập phân. +Kết quả: 2 4 16 = 16,2 ; 73 = 73,4 10 5 56 = 56,08 ; 6 = 6,05 100 +Bài 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tự chuyển các phân số thập phân. ( Như bài 1) -Cho HS làm ra nháp. -Chữa bài. - VD về kết quả: 45 834 5 = 4,5 ; = 83,4 ; = 19,54 10 10 100 +Bài 3: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 phân tích mẫu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài làm: 5,27m = 537cm 8,3m = 830cm 3,15m = 315 cm +Bài 4: -Cho HS làm vào vở. -Mời 3 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. Kết quả: a) 6 ; 60 10 100 b) 0,6 ; 0,60 c) Có thể viết 3/5 thành các số thập phân như: 0,6 ; 0,60 ; 4-Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội ndung bài - GV nhận xét giờ học. - VN ôn bài ,CBị bài sau - HS nêu yêu cầu bài -HS thực hiện theo hướng dẫn của GV * HS nêu cách làm - Hs nêu yêu cầu bài - Hs lên bảng làm - Hs nêu yêu cầu bài - Hs lên bảng làm Bài làm: 5,27m = 537cm 8,3m = 830cm 3,15m = 315 cm - Hs nêu yêu cầu bài - Hs làm vào vở Tiết 3: Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I/ Mục tiêu: - HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm súc của miêu tả. - GD HS có ý thức tự giác học tập * H/S viết được bài văn tả cảnh . * Tăng cường TV cho học sinh qua các bài toán có lời văn . II/ Đồ dùng dạy học Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng học sinh. Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước. III/ Các hoạt động dạy học: HĐCGV HĐCHS 1 ổn định tổ chức - Hát 2-Kiểm tra bài cũ: ? HS nói vai trò của câu mở đ oạn trong mỗi tả - 1, 2 em nêu trong bài văn, đọc câu văn mở đoạn của em- BT3 - GV nhận xét - ghi điểm 3-Bài mới: -Giới thiệu bài - ghi bảng: - Hs nghe -Hướng dẫn HS luyện tập. - GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS. - Cho HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài - GV nhắc HS chú ý: + Phần thân bài có thể làm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài - để viết một đoạn văn. + Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao chùm toàn đoạn. + Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm súc của người viết. -Cho HS viết đoạn văn vào vở. -Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. -GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn -Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả cảnh sông nước hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo. 4- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại để cô kiểm tra trong tiết TLV sau. - VN HS chuẩn bị bài sau. -HS đọc thầm. -HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV. -HS viết đoạn văn vào vở. -HS đọc. -HS bình chọn. Tiết 4 : Sinh hoạt ***************************************
Tài liệu đính kèm: