Thiết kế bài giảng Lớp 5 - Tuần 33 - Năm 2010-2011 - Âu Văn Đào

Thiết kế bài giảng Lớp 5 - Tuần 33 - Năm 2010-2011 - Âu Văn Đào

Tiết 2: Tập đọc

LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM (trích)

I/ Mục tiêu:

- Đọc lưu loát toàn bài:

-Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài.

-Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng ; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, khoản mục.

- Hiểu nghĩa của các từ mới, hiểu nội dung của các điều luật. Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và XH. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vê, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

-Tăng cường tiếng việt cho hs.

 

doc 22 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 501Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng Lớp 5 - Tuần 33 - Năm 2010-2011 - Âu Văn Đào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 33 
 Thứ hai 
 Ngày soạn : / 4/ 2011
 Ngày giảng : / 4 / 2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc 
Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (trích)
I/ Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài:
-Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài.
-Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng ; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, khoản mục.
- Hiểu nghĩa của các từ mới, hiểu nội dung của các điều luật. Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và XH. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vê, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
-Tăng cường tiếng việt cho hs.
II/ Đồ dùng:
III/Các hoạt động dạy:
 HĐGV HĐHS 	
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
HS đọc thuộc lòng bài Những cánh buồm và trả lời các câu hỏi về bài
-GV nx ghi điểm.
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Gọi 1 HS đọc. 
-Chia đoạn.
-Mỗi điều luật là một đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Gọi 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc lướt 3 điều 15,16,17:
-Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam? Điều 15,16,17. VD: 
?Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên? Điều 16 : Quyền học tập của trẻ em.
-Cho HS đọc điều 21:
-Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em? Điều 21.
?Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong điều luật? HS nêu 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21.
-Các em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện? (HS đối chiếu với điều 21 xem đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện.)
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Gọi HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm bổn phận 1, 2, 3 trong điều 21 trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
- Hát 
- 1 em 
- HS nghe
** 1 em
- HS đọc nối tiếp
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Tiết 4: Toán
Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
I/ Mục tiêu: 
- Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học.
- Thuộc công thức tính chu vi, diện tích và thể tích của các hình đã học.
- Biết vận dụng vào giả toán . 
II/ Đồ dùng:
- Phiếu BT
III/Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS 	
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi các hình đã học.
-GV nx ghi điểm
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
Ôn tập về tính diện tích , thể tích các hình:
-GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc và công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
-GV ghi bảng. 
+ HD HS làm BT
- Bài tập 2: 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
- Bài giải:
 a) Thể tích cái hộp hình lập phương là:
 10 x 10 x 10 = 1000 (cm2)
 b) Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần HLP. Diện tích giấy màu cần dùng là:
 10 x 10 x 6 = 600 (cm2).
 Đáp số: a) 1000 cm2
 b) 600 cm2.
- Bài tập 3 : 
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
- Bài giải:
 Thể tích bể là:
 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3)
 Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
 3 : 0,5 = 6 (giờ)
 Đáp số: 6 giờ.
4-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học và CBị bài sau.
- Hát 
- HS lên bảng
-HS nêu
-HS ghi vào vở. 
- HS nêu
- HS làm nháp 
- HS nêu 
- HS làm nhóm 
- HS nêu 
- HS làm vào vở
* 1 em
 _______________________________________________
Chiều
Tiết 3: Địa lí 
Ôn tập cuối năm
I/ Mục tiêu: 
- Học xong bài này, HS:
-Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên dân cư và hoạt động kinh tế của châu A, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương.
-Nhớ được tên một số quốc gia (đã được học trong chương trình) của các châu lục kể trên.
-Chỉ được trên Bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bản đồ Thế giới. Quả Địa cầu.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS 	
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
-Bước 1:
-GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên quả Địa cầu.
-GV tổ chức cho HS chơi trò : “Đối đáp nhanh”.
-Bước 2 : GV nhận xét, bổ sung những kiến thức cần thiết.
-Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm.
-Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. (Nội dung phiếu như BT 2, SGK)’
Tên nước
Trung Quốc
Ai Cập
Hoa Kì
Liên Bang Nga
Thuộc châu lục
Châu á
Châu Phi
Châu Mĩ
Châu Âu
Tên nước
Ôxtrây-li-a
Pháp
Lào
Cam -pu-Chia
Thuộc châu lục
Châu Đại Dương
Châu Âu
Châu á
Châu á
-Các nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu.
-Gọi đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
4-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài.
- Hát 
- HS nghe
-HS chỉ bản đồ.
-HS chơi theo hướng dẫn của GV.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét, đánh giá.
 ______________________________________
Thứ ba
 Ngày soạn : / 4 / 2011
 Ngày giảng : / 4 / 2011
Tiết 1: Thể dục
môn thể thao tự chọn
Trò chơi “Dẫn bóng”
I/ Mục tiêu:
- Ôn phát cầu và chuyển cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi “Dẫn bóng” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II/ Địa điểm-Phương tiện:
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi người một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân
- Đi thường và hít thở sâu
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
- Chơi trò chơi khởi động.
2.Phần cơ bản:
 *Môn thể thao tự chọn :
-Đá cầu:
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
+Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2-3 người.
-Ném bóng
+ Ôn cầm bóng bằng một tay trên vai.
+ Học cách ném ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.
- Chơi trò chơi “ Dẫn bóng”
 -GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6-10 phút
1-2 phút
1 phút
1 phút
1 phút
2- phút
2- phút
18-22 phút
10 phút
5 phút
5 phút
8 phút
 5 phút
3 phút
4 phút
4- 6 phút
 1 phút
 2 phút
 2 phút
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-ĐHTC.
-ĐHTL: GV
 * * * * *
 * * * * *
-ĐHTC : GV
 * * * *
 * * * *
 - ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 ______________________________________________
Tiết 2: Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học 
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (169): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK.
-GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (169): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
a)
HLP
(1)
(2)
Độ dài cạnh
12cm
3,5 cm
Sxq
576 cm2
49 cm2
Stp
864 cm2
73,5 cm2
Thể tích
1728 cm3
42,875 cm3
b)
HHCN
(1)
(2)
Chiều cao
5 cm
0,6 m
Chiều dài
8cm
1,2 m
Chiều rộng
6 cm
0,5 m
Sxq
140 cm2
2,04 m2
Stp
236 cm2
3,24 m2
Thể tích
240 cm3
0,36 m3
*Bài giải:
 Diện tích đáy bể là:
 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2)
 Chiều cao của bể là:
 1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
 Đáp số: 1,5 m.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
 ________________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: 
Trẻ em
I/ Mục tiêu:
-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em ; biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em.
-Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực
II/ Đồ dùng dạy học:
 Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, cho ví dụ.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (147):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài.
-HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (148):
-Mời 1 HS đọc nội dung BT 2.
-Cho HS làm bài thao nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
*Bài tập 3 (148):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài theo nhóm tổ, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
*Bài tập 3 (148):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Mời 4 HS nối tiếp trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
*Lời giải:
Chọn ý c) Người dưới 16 tuổi
*Lời giải:
-trẻ, trẻ con, con trẻ,- không có sắc thái nghĩa coi thường, hay coi trọng
-trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,- có sắc thái coi trọng
-con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con, - có sắc thái coi thường.
*VD về  ...  2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 2, 3 tiết trước.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe - viết :
- GV đọc bài viết. Cả lớp theo dõi.
+Nội dung bài thơ nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu thơ cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
-HS theo dõi SGK.
-Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi:
+Đoạn văn nói điều gì?
-GV mời 1 HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn.
-GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
-GV treo tờ giấy đã viêt ghi nhớ, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu cho một vài HS.
- HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. 
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
*Lời giải:
Uy ban/ Nhân dân/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế
Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em
Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em
Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế
Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển
Đại hội đồng/ Liên hợp quốc
(về, của tuy đứng đầu mỗi bộ phận cấu tạo tên nhưng không viết hoa vì chúng là quan hệ từ)
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai
 ____________________________________________
Tiết 3 : Đạo đức 
 Dành cho địa phương
	tinh thần đoàn kết
 I/Mục tiêu
- Nhằm giúp hs hiểu được lợi ích của tinh thần đoàn kết .
- Thể hiện được tinh thần đoàn kết với mọi người xung quanh.
- Gd hs có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống đoàn kết. 
II/ Đồ dùng : Tài liệu Hướng dẫn dạy học môn đạo đức 5
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS 	 
 1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
- Giới thiệu bài- ghi bảng
Hoạt động 1: Xử lí tình huốngbài tập 2
 Gv chia nhóm ( 3 nhóm )
-Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm.
-yêu cầu các nhóm làm việc.
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
-Gv theo dõi - nhận xét.
 Gv kết luận : Chúng ta phải biết thương yêu , đoàn kết đối với mọi người.
 Hoạt động 2 : Làm bài tập 3
 Gv cho hs thảo luận nhóm , quan sát 4 bức tranh và nhận xét hành vi đúng sai.
 - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả .
 gv nhận xét kết luận : 
Đoàn kết là truyền thống quý báu của nhân dân ta.
trong cuộc sống luôn luôn cần sự đoàn kết.
4-Củng cố- Dặn dò:
- Về nhà học bài- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS nghe
- Hs nghe
các nhóm nhận nhim vụ .
cácnhóm làm việc.
 Đại diện nhóm trình bày.
 - hs làm việc nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
 - Hs nghe
 _____________________________________________
Tiết 4: Luyện từ và câu
 Ôn tập về dấu câu
(Dấu ngoặc kép)
I/ Mục tiêu:
-Củng cố khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép : Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép.
-Làm đúng bài tập thực hành giúp nâng cao kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép.
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép.
-Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 2, 4 tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (151):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
-Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu ngoặc kép.
-GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép, mời một số HS đọc lại.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (152):
-Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi.
-GV nhắc HS: Đoạn văn đã cho có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa được đặt trong dấu ngoặc kép. Các em cần đọc kĩ đoạn văn để phát hiện ra và đặt chúng vào trong dấu ngoặc kép cho đúng.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày. 
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (152):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc HS : Để viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu của đề bài các em phải dẫn lời nói trực tiếp của những thành viên trong tổ và dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Mời một số HS đọc đoạn văn. 
-Các HS khác nhận xét, bổ sung. 
-GV nhận xét, cho điểm.
*Lời giải :
Những câu cần điền dấu ngoặc kép là:
-Em nghĩ : “Phải nói ngay điều này để thầy biết” (dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật).
- ra vẻ người lớn : “Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này” (Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật).
*Lời giải:
Những từ ngữ đặc biệt được đặt trong dấu ngoặc kép là:
“Người giàu có nhất” ; “gia tài”
-HS đọc yêu cầu.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS trình bày.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép.
 _________________________________________
Thứ sáu
 Ngày soạn : / 4 / 2011
 Ngày giảng : / 4 / 2011
Tiết 1: Toán
 Luyện tập 
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải một số bài toán có dạng đặc biệt
 HS có kĩ năng giải toán thành thạo .
- Củng cố kiến thức toán đã được học .
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách giải một số dạng toán điển hình đã học.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (171): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (171): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (171): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
 Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là:
 12 : 100 x 75 = 9 (l)
 Đáp số: 9 lít xăng.
*Bài giải:
Diện tích hình tam giác BEC là:
 13,6 : (3 -2) x 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là:
 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là:
 40,8 + 27,2 = 68 (cm2)
 Đáp số: 68 cm2.
*Bài giải:
Nam: 35
Nữ: học sinh
Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là:
 35 : (4 + 3) x 3 = 15 (HS)
Số HS nữ trong lớp là:
 35 - 15 = 20 (HS)
Số HS nữ nhiều hơn HS nam là:
 20 - 15 = 5 (HS)
 Đáp số: 5 HS.
*Bài giải:
 Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là:
 12 : 100 x 75 = 9 (l)
 Đáp số: 9 lít xăng.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
 ______________________________________
Tiết 2: Lịch sử 
Ôn tập : Lịch sử nước ta 
từ giữa thế kỉ XIX đến nay
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
-Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay.
-Y nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975.
II/ Đồ dùng dạy học: 
	-Bản đồ hành chính Việt Nam.
	-Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức các bài.
	-Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
-Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng đồn Phố Ràng?	
2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV dùng bảng phụ, HS nêu ra bốn thời kì lịch sử đã học:
+Từ năm 1958 đến năm 1945;
+Từ năm 1945 đến năm 1954;
+Từ năm 1954 đến năm 1975;
+Từ năm 1975 đến nay.
-GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được những mốc quan trọng.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm học tập. Mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì, theo 4 nội dung:
+Nội dung chính của thời kì ;
+Các niên đại quan trọng ;
+Các sự kiện lịch sử chính ;
+Các nhân vật tiêu biểu.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)
-GV nêu: Từ sau năm 1975, cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta vào giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
-Cho HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975.
-HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS nghe.
-HS nêu.
3-Củng cố, dặn dò: 
-Cho HS nối tiếp đọc lại nội dung SGK.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 ______________________________________
Tiết 2: Tập làm văn
 tả người 
(Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
	HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Dàn ý cho đề văn của mỗi HS.
-Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Giới thiệu bài:
	Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng một bài văn tả người. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập.
 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
-Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
-GV nhắc HS :
+Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các en nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
 3-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
-HS nối tiếp đọc đề bài.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
	4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét tiết làm bài.
	-Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31.
 _______________________________________
Tiết 4 : Sinh hoạt

Tài liệu đính kèm:

  • docthiet_ke_bai_giang_lop_5_tuan_33_nam_2010_2011_au_van_dao.doc