Thiết kế bài giảng Lớp 5 - Tuần 31 - Năm 2010-2011 - Âu Văn Đào

Thiết kế bài giảng Lớp 5 - Tuần 31 - Năm 2010-2011 - Âu Văn Đào

Tiết 2 : tập đọc

 CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN

I Yêu cầu :

1/ Đọc lưu loát toàn bài .

2/ Hiểu các từ ngữ trong bài và diễn biến của câu truyện .

-Hiểu nội dung bài :Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn , đóng góp công sức cho cách mạng .

II Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK .

III Các hoạt động dạy học :

doc 28 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 743Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng Lớp 5 - Tuần 31 - Năm 2010-2011 - Âu Văn Đào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 
 Thứ hai
 Ngày soạn : 25 / 3/ 2011
 Ngày giảng : 29 / 3 / 2011 
 Tiết 1 : Chào cờ 
 Tập trung toàn trường 
 _______________________________________
Tiết 2 : tập đọc 
 Công việc đầu tiên 
I Yêu cầu : 
1/ Đọc lưu loát toàn bài .
2/ Hiểu các từ ngữ trong bài và diễn biến của câu truyện .
-Hiểu nội dung bài :Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn , đóng góp công sức cho cách mạng .
II Đồ dùng dạy học : 
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK .
III Các hoạt động dạy học :
A Kiểm tra bài cũ :
-Yêu cầu 2 /3 HS đọc bài “ tà áo dài Việt Nam , nêu ý nghĩa của bài tập đọc .
B- Bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Bài tập đọc công việc đầu tiên sẽ giúp các biết về một phụ nữ Việt Nam nổ tiếng - bà Nguyễn Thị Định.Bà Định là phụ nữ Việt Nam đầu tiên được phong thiếu tướng và giữ trọng trách Phó tư lệnh Quân giải phóng Miền Nam . Bài đọc là đoạn trích hồi kí của bà - kể lại ngày bà còn là một cô gái lần đầu tiên làm việc cho cách mạng .
2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc :
-Yêu cầu 1 HS đọc .
-Bài được chia làm mấy đoạn ?
-Em hãy chia đoạn ?
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn - Kết hợp luyện đọc từ khó .
-Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - Kết hợp tìm iểu nghĩa của một số từ khó .
-Cho HS luyện đọc theo cặp .
-Một HS đọc toàn bài .
- Giáo viên đọc bài lần một .
b/ Tìm hiểu bài :
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi số 1 và 2 ?
-Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là gì ?
-Những chi tiết nào cho biết chị út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này ?
-Vì sao út lại muốn thoát li?
-Thảo luận theo nhóm 2 để tìm hiểu ý nghĩa của bài ?
-Cho nhiều HS đọc nố tiếp nhau ý nghĩa của câu chuyện ?
2/ Luyện đọc diễn cảm :
-Yêu câu 1 HS đọc thật diễn cảm toàn bộ bài .
-Nhận xét bạn đọc và nêu cách đọc bài tập đọc này ?
-Cho HS đọc diễn cảm theo nhóm 2 .
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm .
-Hướng dẫn HS nhận xét , bình chọn HS đọc tốt nhất .
-Sau khi học bài này em có suy nghĩ gì ?
C Tổng kết - Dặn dò :
-Nhận xét giờ học .
-Hướng dẫn HS chuản bị bài sau 
-HS lắng nghe .
-Bài văn chia làm 3 đoạn - HS tự chia .
-HS đọc nối tiếp nhau - luyện đọc một số từ khó tùy vào HS .
-HAS đọc - Giải nghĩa một số từ chú giải 
-HS luyện đọc theo nhóm 2 .
-Một HS đọc - Cả lớp theo dõi - nhận xét bố sung .
-Rải truyền đơn .
-Rải truyền đơn : Là mang rải những chủ trương , đường lối của đảng , của Bác để đông đảo các bà con cùng nắm được để thực hiện theo .
-út bồn chồn , thấp thỏm ngủ không yên , nửa đêm ngồi dậy nghĩ cách giấu truyền đơn . 
-út muốn thoát li vì : út yêu nước , ham hoạt động , muốn được thật nhiều việc cho cách mạng .
-Bài văn là đoan hồi tưởng - Kể lại công việc đầu tiên của Bà Nguyễn Thị Định làm cách mạng . Bài văn cho thấy nguyện vọng và lòng nhiệt rhành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn , đóng góp công sức cho cách mạng .
-HS cả lớp lắng nghe .
-HS nêu .
-HS đọc bài theo nhóm 2 .
-Học sinh thi đọc thật diễn cảm .
-HS tiến hành bình chọn .
 ______________________________________
Tiết 4 : Toán 
 Phép trừ 
I Mục tiêu :
- Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành trừ số tự nhiên , các số thập phân , phân số ,tìm thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ , giải bài toán có lời văn .
 - HS làm thành thạo câc bài toán .
II Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A Kiểm tra bài cũ :
-Hãy nêu tên gọi , thành phần của phép cộng ?
- Phép cộng có những tính chất gì ?
-Hãy nêu tên các tính chất đó ?
B Bài mới :
1/ Giới thiệu : Phép trừ 
2/ Hướng dẫn HS hệ thống kiến thức :
-Hãy viết phép trừ tổng quát ?
- Nêu tên gọi , thành phần trong phép tính trừ ?
-Kết quả của phép trừ khi số trừ và số bị trừ bằng nhau ?
-Khi nào thì hiệu bằng số bị trừ ?
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài 1 : Yêu cầu
HS đọc đề bài .
-Bài 1 yêu cầu gì ?
-HS quan sát mẫu .
-Cho HS làm bài vào vở - Một HS lên bảng .
-Hướng dẫn HS nhận xét , chữa bài .
* Như vậy phép trừ và phép cộng có mối liên quan như thế nào ?
*Bài 2 : HS đọc thầm yêu cầu .
-Yêu cầu HS làm bài vào vở .
-Tổ chức cho HS nhận xét , chữa bài .
*Nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ ?
*Bài 3 : - Yêu cầu Hs đọc thầm .
-Thảo luận theo nhóm 2 để phân tích đề và tìm hướng giải .
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở - 1 HS lên bảng ?
*Củng cố cách làm .
C Tổng kết - Dặn dò :
-Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức đã ôn .
-Dặn dò : HS chuẩn bị bài sau .
Trong phép công có : số hạng , số hạng , tổng .
-Phép cộng có các tính chất giao hoán , kết hợp .
-HS nêu .
 a - b = c 
Số bị trừ Số trừ Hiệu số 
Hiệu số bằng o 
Khi số trừ bằng o 
-Tính theo mẫu .
27 096 
 - 4157 - 9537
17559
-HS thử lại bằng phép cộng .
4775 + 4157 = 8932 
17559 + 9537 = 27096 
Quan sát phần b :
Quan sát phân c :
 7,284 0,863 
- 5,596 - 0,298 
 1,688 0,565
-HS thử lại bằng phép cộng .
Tìm x :
 X + 5,84 = 9,16 
X = 9,16 – 5,84 
X = 3,32
X - 0,35 = 2, 55 
X = 2,55 + 0,35 
X = 2,9 
-HS thảo luận .
-HS trình bày .
 Bài giải 
 Diện tích đất trồng hoa là :
 540,8 - 385,5 = 155,3 ( ha )
 Tổng diện tích đất trồng hoa và trồng lúa là : 
 540,8 + 155,3 = 696,1 ( ha )
 Đáp số : 696,1 ha 
 ________________________________________
Chiều
Tiết 3 : Địa lí địa phương
điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
tỉnh hàgiang (Tiết 1)
I/Mục tiêu :
 - Giúp cho HS nắm được đặc điểm địa hình Hà Giang và khí hậu , thuỷ văn Hà Giang .
 - Trả lời đúng các câu hỏi của GV.
 - Biết áp dụng vào thực tế .
 II/ Đồ dùng: 
Tài liệu : Những nét cơ bản về địa lí Hà Giang .
 III/ Các hoạt động dạy học :
 HĐGV HĐHS 	
1.ổn định tổ chức . – Hát 
2. Kiểm tra bài cũ. 
Giới thiệu bài - ghi bảng.
-Vị trí địa lí .
-Gv giới thiệu bản đồ địa lí tự nhiên tỉnh HG.
- Gv giới thiệu : HG nằm ở cực bắc của tổ quốc .Tổng diện tích là 7884,3 km2
- phía bắc giáp Trung Quốc.
- Phía nam giáp tỉnh Tuyên Quang .
- Phía tây giáp tỉnh Lào Cai và Yên Bái.
- Phía đông giáp tỉnh Cao Bằng .
- Gv liên hệ thực tế : Mèo Vạc nằm ở phía nào của tỉnh HG ? 
- Địa hình - khoáng sản .
a . Địa hình HG chia thành 3 vùng rõ rệt.
-Vùng núi đá phía bắc 
-Vùng núi đất phía tây
-vùng núi đất thấp 
- Gv liên hệ thực tế : MVạc thuộc vùng nào của tỉnh HG? 
- khí hậu 
-Gv giới thiệu :
Hà Giang mang những nét khí hậu chung của Miền Bắc . Nhiệt độ trung bình từ 18-25 0c . Vùng núi cao ( Đồng Văn ,Mèo Vạc, Quản Bạ ) quanh năm không có mùa hè. Mùa đông nhiệt độ có khi xuống tới 0oc .
4 ) Thuỷ văn :
 Gv giới thiệu : tỉnh HG có mạng lưới sông suối dày đặc . Độ dốc lớn. mùa lũ bắt đầu từ tháng 6 đến hêt tháng 9. 
 Gv liên hệ thực tế : tại địa phương em có con sông nào ?
 4 ) Củng cố- dặn dò
- Về nhà học bài- Chuẩn bị bài sau.
- HS nghe
Hs nghe.
 - Hs quan sát 
- Hs nghe.
- Hs trả lời :
 -Mèo Vạc nằm ở phía Bắc của tỉnh HG.
 - Hs theo dõi 
Hs tlời
 MVạc thuộc vùng núi đá phía bắc.
- Hs nghe.
- Hs theo dõi.
- Hs trả lời :
 Mèo Vạc có sông Nho Quế.
 ____________________________________________
Thứ ba
 Ngày soạn : 26 / 3/ 2011
 Ngày giảng : 30 / 3/ 2011
Tiết 1 : Thể dục 
 Môn thể thao tự chọn 
Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức “
I Mục tiêu : Ôn tập hoặc kiểm tra tâng cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay ( trước ngực ). Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và đạt thành tích .
II địa điểm và phương tiện : 
- Sân trường sạch sẽ .
- Phương tiện : còi , mỗi HS một quả cầu , kẻ sân 
III Nội dung và phương pháp lên lớp :
 Nội dung 
Định lượng 
 Phương pháp - Tổ chức 
A Phần mở đầu :
1/ Nhận lớp :
- GV cho HS xếp hàng điểm số , báo cáo - GV nhận lớp .
2/ Khởi động :
-HS xoay các khớp 
-Tập bài thể dục tám động tác .
- Chơi trò chơi : “ Xuất khẩu , nhập khẩu , chế biến “
3/ Kiểm tra :
-Kiểm tra 3 HS tập bài thể dục .
B Phần cơ bản :
1/ Ôn : 
+ Tâng cầu bằng mu bàn chân :
- Thi tâng cầu theo tổ :
-Ném bóng : 
2/ Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức “
-GV hướng dẫn HS chơi . GV phổ biến luật chơi .
-Cho hS chơi thử .
- Tiến hành chơi thật .
C Phần kết thúc :
1/ Hồi tĩnh : GV cho HS tả lỏng các khớp .
- Đi vòng tròn và hát .
2/ Nhận xét xuống lớp :
-GV nhận xét giờ học .
- Dặn dò chuẩn bài bài sau và luyện tập ngoài giờ .
6-8 phút 
2 L x 4 n 
28-30phút 
10phút 
10phút 
10phút 
6-8phút 
** Đội hình nhận lớp :
* * * * * * * 
* * * * * * * 
* * * * * * * 
 * GV 
** Đội hình khởi động : 
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * * 
*CSL 
HS luyện tập theo đội hình các tổ .- Tổ trưởg điều khiển . Tổ trưởng đếm xem bạn nào tâng được nhiều lần nhất .
 -Các tổ thi tâng cầu với nhau .
-HS bình chọn tổ , bạn tang cầu giỏi nhất .
- Các tổ tập luyện ném bóng .
-HS thực hiện chơi theo tổ .
- Bình chọn tổ chơi tốt nhất .
** Đội hình hồi tĩnh như đội hình khởi động .
**Đội hình xuống lớp như đội hình nhận lớp .
 ______________________________________________
Tiết 2 : Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.
- Tăng cường tiếng việt cho hs qua các bài toán có lời văn .
II/ Đồ dùng:
- Phiếu BT
III/Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS 	
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
+ HD HS làm BT
- Bài tập 1: Tính
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp
-Cả lớp và GV nhận xét.
- Kết quả:
a) 19 8 3
 15 21 17
b) 578,69 + 281,78 = 860,47 
 594,72 + 406,38- 329,47= 671,63
- Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài theo cặp
-Cả lớp và GV nhận xét.
- lời giải:
 c) 69,78 + 35,97 +30,22
 = (69,78 + 30,22) + 35,97
 = 100 + 35,97
 = 135,97
 d) 83,45 - 30,98 - 42,47
 = 83,45 - ( 30,98 + 42,47)
 = 83,45 - 73,45
 = 10
- Bài tập 3: 
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
-Gọi HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- Bài giải:
Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hằng tháng là:
 3 1 17
 + = (số tiền lương)
 5 4 20
a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là:
 20/ 20 - 17/ 20 = 3/ 20 (số tiền lương)
 3/ 20 = 15/ 100 = 15%
b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là:
 4 0 ... i bảng
- Bài tập 1:
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
-Gọi HS nêu lại tác dụng của dấu phẩy.
-GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh làm bài: Các em phải đọc kĩ từng câu văn, chú ý các câu văn có dấu phẩy, suy nghĩ làm việc cá nhân. 
-Cho HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào phiếu.
-Gọi một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Lời giải :
Các câu văn
TD của dấu phẩy
+Từ những năm 30 tân thời.
Ngăn cách TN với CN và VN
+Chiếc áo tân thời đại, trẻ trung.
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
Trong tà áo dài thanh thoát hơn.
Ngăn cách TN với CN và VN. Ngăn cách các chức vụ trong câu.
+Những đợt sóng vòi rồng.
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
+Con tàu chìm các bao lơn.
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
- Bài tập 2:
-Gọi 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi.
-GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu kẻ bảng ND ; 
-Gọi 3 HS lên bảng thi làm đúng, nhanh
-Ba HS nối tiếp trình bày kết quả. 
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
- Lời giải:
Lời phê của xã
Bò cày không được thịt.
Anh hàng thịt đã thêm 
Bò cày không được, thịt.
Lời phê trong đơn cần được viết như thế nào
Bò cày, không được thịt.
-Bài tập 3:
-Gọi 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
-GV lưu ý HS đoạn văn trên có 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí các em cần phát hiện và sửa lại cho đúng.
-Cho HS làm bài theo nhóm 10.
-Gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả. 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
-Lời giải:
-Sách ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. (bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa)
-Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Ma-chi-gân, nước Mĩ. (đặt lại vị trí một dấu phẩy)
-Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. (đặt lại vị trí một dấu phẩy).
4-Củng cố, dặn dò: 
-HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát 
- HS nghe
- HS nêu
- HS trình bày 
- HS nêu 
- 3 em 
- Đại diện nhóm trình bày
Sách ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. (bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa)
-Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Ma-chi-gân, nước Mĩ. (đặt lại vị trí một dấu phẩy)
-Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. (đặt lại vị trí một dấu phẩy).
Thứ sáu 
 Ngày soạn : / / 2011
 Ngày giảng : / / 2011
Tiết 1: Toán 
Phép chia
I/ Mục tiêu: 
- Giúp HS ôn tập, củng cố các kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm.
- áp dụng vào thực tế .
II/ Đồ dùng:
- phiếu BT
III/Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS 	
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
a) Trong phép chia hết:
-GV nêu biểu thức: a : b = c
-Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên? 
(a là số bị chia ; b là số chia ; c là thương.)
-Nêu một số chú ý trong phép chia?
-Chú ý: Không có phép chia cho số 0 ; a : 1 = a ; a : a = 1 (a khác 0) ; 0 : b = 0 (b khác 0)
b) Trong phép chia có dư:
-GV nêu biểu thức: a : b = c (dư r)
r là số dư. (số dư phải bé hơn số chia) 
+ HD HS làm BT
- Bài tập 1: Tính rồi thử lại (theo mẫu).
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra nhận xét trong phép chia hết và trong phép chia có dư.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- Lời giải:
a) 8192 : 32 = 256 Thử lại: 243 x 24 = 8192
 15335 : 42 = 365 (dư 5)
 Thử lại: 365 x 42 + 5 = 15335
b) 75,95 : 3,5 = 21,7 Thử lại: 
21,7 x 3,5 = 75,95
 97,65 : 21,7 = 4,5 Thử lại: 
4,5 x 21,7 = 97,65
chú ý : Phép chia hết a:b=c, ta có a=cxb
 (b khác 0)
Phép chia có dư a:b=c (dử ) ,ta có
 a= cxb+r ( 0<r<b)
- Bài tập 2: Tính 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- Kết quả:
3/10: 2/5= 15/20 
4/7:3/7 = 44/21
- Bài tập 3 : Tính nhẩm
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- Lời giải:
a)25x0,1= 250 48: 0,01= 4800 95x0,1=950 72x0,01=7200
25x10= 250 48x100= 4800 
 b)11: 0,25= 44 32:0,5=64
 11x4= 44 32x2=64
75: 0,5=150
125:0,25= 500 
4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập
- HS nghe 
- HS nghe
- HS nêu
- Lời giải:
a) 8192 : 32 = 256 Thử lại: 243 x 24 = 8192
 15335 : 42 = 365 (dư 5)
 Thử lại: 365 x 42 + 5 = 15335
b) 75,95 : 3,5 = 21,7 Thử lại: 
21,7 x 3,5 = 75,95
 97,65 : 21,7 = 4,5 Thử lại: 
4,5 x 21,7 = 97,65
- HS nêu 
- HS làm nháp
- HS nêu 
- Lời giải:
a)25x0,1= 250 48: 0,01= 4800 95x0,1=950 72x0,01=7200
25x10= 250 48x100= 4800 
 b)11: 0,25= 44 32:0,5=64
 11x4= 44 32x2=64
75: 0,5=150
125:0,25= 500 
- HS nêu 
- HS làm vào vở
Tiết 2: Lịch sử địa phương
hà giang trong cuộc kháng chiến
chốngthực dân pháp (1946-1954 )
I/ Mục tiêu :
 - Giúp cho hs nắm được vài nét về tình hình Hà Giang sau năm 1945.
 - Những chủ chương lớn của Đảng bộ tỉnh Hà Giang .
 - Một số chiến dịch tiêu biểu trong kháng chiến chống pháp.
 - Giáo dục hs biết yêu quê hương ,đất nước .
 II/ Đồ dùng : 
- Tài liệu : Những sự kiện tiêu biểu tỉnh Hà giang .
 III/Các hoạt động dạy học .
 HĐGV HĐHS 	
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
- Hoạt động 1: Làm việc cá nhân .
 1 . Vài nét về tình hình Hà giang sau năm 1945
- Gv đọc cho hs nghe mục I sgk 
gv hỏi : Em hãy nêu vài nét về tình hình Hà giang sau năm 1945?
 Gv nx-ss
 -Hoạt động 2 : 
2. Những chủ trương lớn của đảng bộ tỉnh Hà Giang .
 - Gv nêu những chủ trương lớn của đảng bộ tỉnh ta.
 G v nêu câu hỏi : Em hãy cho biết những chủ chương của Đảng bộ tỉnh HG?
-Đẩy mạnh công tác xây dựng đảng từ tỉnh đến huyện .
-Củng cố và xây dựng chính quyền các cấp .
-Xây dựng lực lượng vũ trang .
- Vừa kháng chiến vừa xây dựng Hà Giang trở thành hậu phương lớn của cuộc kháng chiến chống Pháp.
- Hoạt động 3 :
 3. Một số chiến dịch tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống pháp .
 - Gv giảng cho Hs nghe 
 Y/c Hs nêu một số Chiến dịch tiêu biểu ..... HG .
-Chiến dịch Yên Bình Xã lần 1 và lần 2 năm 1948. Chiến dịch Lao- Hà 3/1947 . Chiến dịch Lê Hồng Phong 1950 ....
ý nghĩa : Thắng lợi của các chiến dịch trên đã tiếp tục củng cố niềm tin của đồng bào các dân tộc trong tỉnh với Đảng ,Bác Hồ . Trong công cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền CM ở HG.
Gv Y/c hs nêu ý nghĩa của cá chiến dịch đó .
4- củng cố -dặn dò :
 Gv liên hẹ thực tế- gd học sinh.
-Giao bài về nhà CBị bài sau.
- Hát 
-Hs nghe .
-Hs nghe.
-Hs trả lời .
 -Hs theo dõi .
-Hs nghe .
-Hs nêu.
-Chiến dịch Yên Bình Xã lần 1 và lần 2 năm 1948. Chiến dịch Lao- Hà 3/1947 . Chiến dịch Lê Hồng Phong 1950 ....
ý nghĩa : Thắng lợi của các chiến dịch trên đã tiếp tục củng cố niềm tin của đồng bào các dân tộc trong tỉnh với Đảng ,Bác Hồ . Trong công cuộc đấu tranh bảo vệ chính
 ________________________________________
Tiết 3: Tập làm văn
Ôn tập về tả cảnh
I/ Mục tiêu:
- Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Trình bày được dàn ý của 1 trong những bài văn đó.
- Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của người tả.
II/ Đồ dùng:
- Phiếu BT
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS 	
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
+ HD HS làm BT
-Bài tập 1:
-Gọi một HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm.
-GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập:
-Liệt kê các bài văn tả cảnh đã học trong học kì I.
-Lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó.
Yêu cầu 1: Cho HS làm bài theo nhóm 10. Ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lời giải đúng bằng cách dán tờ phiếu đã chuẩn bị lên bảng.
-Yêu cầu 1 : Gồm 13 bài văn tả cảnh đã học trong học kì I.
Yêu cầu 2: 
-HS làm việc cá nhân.
-Gọi một số HS nối tiếp trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
 - Lời giải:
Yêu cầu 2: VD về một dàn ý:
Bài Hoàng hôn trên sông Hương
-Mở bài: Giới thiệu Huế đặc biệt yên tĩnh lúc hoàng hôn.
-Thân bài: Tả sự thay đổi sắc màu của sông Hương và hoạt động của con người bên sông lúc hoàng hôn. Thân bài có hai đoạn:
-Đoạn 1: Tả sự đổi sắc của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn.
-Đoạn 2: Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn.
- Kết bài: sự thức dậy của Huế sau hoang hôn.
- Bài tập 2: 
-Gọi 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu của bài.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Gọi một số HS trình bày bài làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- Lời giải: 
-Bài văn miêu tả buổi sáng trên thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ.
-Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế, VD : Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lơpa lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian như thoa phấn trên những toà nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga đậm nét.
+Hai câu cuối bài : “Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi!” là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố.
4-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. 
-Dặn HS đọc trước nội dung của tiết ôn tập về tả cảnh, quan sát một cảnh theo đề bài đã nêu để lập được dàn ý cho bài văn.
- Hát
- HS nghe 
- HS đọc
- Đại diện nhóm trình bày 
- HS trình bày
- HS đọc
HS trình bày
Bài văn miêu tả buổi sáng trên thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ.
-Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế, VD : Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lơpa lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian như thoa phấn trên những toà nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga đậm nét.
+Hai câu cuối bài : “Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi!” là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố.
 _________________________________________
Tiết 4 : Sinh hoạt

Tài liệu đính kèm:

  • docthiet_ke_bai_giang_lop_5_tuan_31_nam_2010_2011_au_van_dao.doc