Thiết kế bài giảng Lớp 5 - Tuần 12 - Năm 2010-2011 - Âu Văn Đào

Thiết kế bài giảng Lớp 5 - Tuần 12 - Năm 2010-2011 - Âu Văn Đào

Tiết 2: Tập đọc

 MÙA THẢO QUẢ

I/ Mục tiêu:

- Đọc diễn cảm bài văn nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc mùi vị của rừng thảo quả.

- Hiểu được nội dung : vẻ đẹp sự sinh sôi của rừng thảo quả (trả lời được các câu hỏi trong SGK

* GD cho HS biết vận dụng vào thực tế.

** Tăng cường TV cho HS ở( câu hỏi 3)

II/ Đồ dùng dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 423Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng Lớp 5 - Tuần 12 - Năm 2010-2011 - Âu Văn Đào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Ngày soạn: 27/10/2010
 Ngày giảng : 28/10/2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc 
 Mùa thảo quả
I/ Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc mùi vị của rừng thảo quả.
- Hiểu được nội dung : vẻ đẹp sự sinh sôi của rừng thảo quả (trả lời được các câu hỏi trong SGK
* GD cho HS biết vận dụng vào thực tế. 
** Tăng cường TV cho HS ở( câu hỏi 3)
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: - Hát
2 Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng
-Gv nx ghi điểm
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng - HS nghe.
-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Đoạn 1: Từ đầu đến nếp khăn
-Đoạn 2: Tiếp cho đến không gian
-Đoạn 3: các đoạn còn lại.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-GV nx sửa sai
- HD HS đọc một số từ khó
- GV nx khen
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi HS đọc trước lớp 
- GV nx sửa sai
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1
Câu:1 Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? (Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa)
- Cách dùng từ đạt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? (Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại, câu 2 khá dài)
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn 2
Câu:2 Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? (Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người. Một năm sau nữa mỗi thân)
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn 3 
* Câu:3 Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?
( Nảy dưới gốc cây.)
-Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp? (Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng,)
+)Rút ý3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
- GV nx khen
4-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học.
- VN học bài Cb bài sau.
- 1 em đọc
- HS đọc nối tiếp
- HS đọc 
- HS đọc nhóm 
- HS đọc
- HS trả lời câu hỏi
- HS nêu
** HS nêu : vẻ đẹp sự sinh sôi của rừng thảo quả
-HS nêu.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
 _____________________________________________
Tiết 3: Chính tả (nghe - viết)
 Mùa thảo quả
I/ Mục tiêu:
 Viết đúng một đoạn của bài Mùa thảo quả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được các bài tập 2,3 . Rèn cho HS có kĩ năng viết đều đẹp.
- GD cho Hs giữ gìn vở sạch chữ đẹp 
** Tăng cường TV cho HS
II/ Đồ dùng:
-Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a hoặc 2b.
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
	 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: - Hát
2 Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS viết một số từ - HS viết 
- GV nx ghi điểm
3.Bài mới:
.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng - HS nghe
- GV Đọc bài viết lần 1
- GV đặt câu hỏi HS trả lời
- Khi thảo quả chín rừng có những nét gì đẹp?
- Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- GV nx khen tuyên dương
- HS theo dõi SGK.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
 Bài tập 2 
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: Tổ 1, 2 ý a. Tổ 3 ý b. 
-Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc to cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó.
- Mời đại diện 3 tổ trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-Sổ sách, vắt sổ, sổ mũi
-xổ xố, xổ lồng
-Bát ngát, bát ăn, cà bát
-chú bác, bác trứng, bác học
 Bài tập 3 
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm theo nhóm 7 bài 3a vào bảng nhóm, trong thời gian 5 phút, nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét. 
- GV KL nhóm thắng cuộc.
Man mát, ngan ngát, chan chát
 - khang khác, nhang nhác, bàng bạc
Sồn sột, dôn dốt, mồn một
 - xồng xộc, công cốc, tông tốc
4-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- VN học bài Cb bài sau
- HS nêu yc bài tập
- HS nêu yc
Tiết 4: Toán 
 nhân một Số thập phân 
 với 10, 100, 1000,...
I/ Mục tiêu: 
-Biết nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 .
-Chuyển đỏi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân
- GD cho HS biết vận dụng làm các bài tập
 ** Tăng cường TV cho HS ở bài tâp
II/ Đồ dùng: 
- Phiếu bài tập
 III/ Các hoạt động dạy học:
	 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: - Hát
2 Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng - HS nghe.
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ: 27,867 x 10 = ?
-Cho HS tự tìm kết quả.
Đặt tính rồi tính: 27,867
 x 10
 278,67
-Nêu cách nhân một số thập phân với 10?
 b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét, ghi bảng.
 53,286
 x 100
 5328,6 
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm thế nào?
c) Nhận xét:
-Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,ta làm thế nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
* HS nêu VD
-HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp.
* HS nêu.
-HS thực hiện đặt tính rồi tính:
* HS nêu.
-HS nêu.
* HS đọc phần nhận xét SGK
+ HD HS làm bài tập
Bài tập 1: Nhân nhẩm
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào phiếu. 
-GV nhận xét.
 a) 14 ; 210 ; 7200
 b) 96,3 ; 2508 ; 5320
 c) 53,28 ; 406,1 ; 894
Bài tập 2 Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm.
 -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm nhóm. 
-Chữa bài. 
104cm 1260cm
 85,6cm 57,5cm
+ Bài tập 3 
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-HD HS tìm hiểu bài toán, làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài giải:
 10l dầu hoả cân nặng là: 
 0,8 x 10 = 8(kg)
 Can dầu cân nặng là:
 1,3 + 8 = 9,3 (kg)
 Đáp số: 9,3 kg
4-Củng cố, dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học
- VN học bài chuẩn bị bài sau
- HS nêu yc
- HS làm phiếu
- HS nêu yc
- HS làm nhóm
- HS nêu yc
- 1 HS lên bảng
Thứ Ba
 Ngày soạn: 28/10/2010
 Ngày giảng : 29/10/2010
Tiết 2: Toán
 Luyện tập 
I/ Mục tiêu:
- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 .
* Nhân một số thập phân với một số tròn chục ,tròn trăm. GiảI bài toán có ba bước tính.
- GD cho HS tính nhanh chính xác làm đúng các bài tập.
** Tăng cường TV cho HS 
II/ Đồ dùng:
- Phiếu bài tập
III/ Các hoạt động dạy học:
	 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: - Hát
2 Kiểm tra bài cũ: 
Muốn nhân một số thập phân - HS trả lời
với 10, 100, 1000 ta làm thế nào?
- GV nx ghi điểm
3-Bài mới:
-Giới thiệu bài:ghi đầu bài lên bảng - HS nghe
+ HD HS làm bài tập
-Bài tập 1 Tính nhẩm
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau.
-Mời một số HS đọc kết quả.
- GV nhận xét.
a) 14,8 512 2571
 155 90 100
b) Số 8.05 phải nhân với: 10, 100, 1000, 10 000 để được tích là 80,5 ; 805 ; 8050 ; 80500.
+Bài tập 2 : Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Mời 4 HS lên chữa bài. 
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét.
384,5
10080
512,8
49284
Bài tập 3 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài giải
 Số km người đó đi trong 3 giờ đầu là:
 10,8 x 3 = 32,4 (km)
Số km người đó đi trong 4 giờ sau là:
 9,52 x 4 = 38,08 (km)
Người đi xe đạp đi được tất cả số km là:
 32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
 Đáp số: 70,48 km.
Bài tập 4: Tìm số tự nhiên x
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải bài toán: Lần lượt thử từ x = 0, khi kết quả lớn hơn 7 thì dừng lại.
-Cho HS làm ra nháp.
-Chữa bài. 
 x = 0 
 x = 5
4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học kĩ lại nhân một số thập phân với một số tự nhiên, nhân một số thập phân với 10, 100, 1000...
- HS nêu yc 
- HS đọc kết quả
- HS nêu yc
- HS làm nháp
- HS lên bảng chữa bài
- HS đọc yc
- HS nêu yc 
 _________________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ:
 Bảo vệ môi trường
I/ Mục tiêu:
-Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường ; theo yc của bài tập 1.
* Biết ghép một tiếng (bảo) gốc Hán với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức. Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yc BT 3
- GD cho HS biết vận dụng vào làm BT 
** Tăng cường TV cho HS.
II/ Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT 1.
- Bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
 	 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: - Hát
2 Kiểm tra bài cũ: - 1 em 
- Gọi HS làm BT
- GV nx ghi điểm 
3 Bài mới: 
- GV giới thiệu bài ghi bảng - HS nghe
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
+Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc văn. Cả lớp đọc thầm theo.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-GV treo hai bảng phụ ghi sẵn nội dung 2 phần a, b.
-Mời 2 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
a) -Khu dân cư: Khu vực dành cho nhân dân ăn ở sinh hoạt.
 -Khu sản xuất: Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.
-Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài
b) 1a-2b 2a-1b 3a-3b
Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm việc theo nhóm 7 ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét.
-GV nhận xét, chốt lại lời gải đúng.
-Bảo đảm: Làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được.
-Bảo hiểm: Gữ gìn để phòng tai nạn
-Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư hỏng, hao hụt.
-Bảo tàng: Cất giữ những tài liệu, hiện vật
-Bảo toàn: Giữ cho nguyên vẹn
-Bảo tồn: Giữ lại không để cho mất đi.
-Bảo trợ: Đỡ đầu và giúp đỡ.
-Bảo vệ: Chống lại mọi sự xâm phạm
Bài tập 3:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn:
+Tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ, sao cho từ bảo vệ được thay bằng từ khác nhưng nghĩa của câu không thay đổi.
-GV cho HS làm vào vở.
-Cho một số HS đọc câu văn đã thay.
-HS khác nhận xét.
-GV phân tích ý đúng: Chọn từ giữ gìn, gìn giữ thay thế cho từ bảo vệ -Ch ... cũ - HS nêu
- Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, -2,3 em TL
1000 ta làm thế nào?
- Nhận xét - ghi điểm
3.Bài mới:
.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng - HS nghe
+Bài tập 1 (60): 
a)Ví dụ:
-GV nêu ví dụ 1: 142,57 x 0,1 = ?
-Cho HS tự tìm kết quả bằng cách đặt tính và tính vào bảng con.
-Nêu cách nhân một số thập phân với 0,1?
 -GV nêu ví dụ 2: 531,75 x 0,01 = ? 
( Thực hiện tương tự như VD 1)
- Muốn nhân một số thập phân với 0,01 ta làm thế nào?
-Nhận xét:
-Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001:- ta làm thế nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
b)Tính nhẩm
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau.
-Mời một số HS đọc kết quả.
-Kết quả:
 a) 57,98 b) 3,87 c) 0,67
 8,0513 0,6719 0,035
 0,3625 0,2025 0,0056
- GV nhận xét.
+ Bài tập 2 (60): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Mời 4 HS lên chữa bài. 
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét.
-Kết quả: 100km2 ; 12,5km2
 1,25km2 ; 0,32km2
+Bài tập 3 (60): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải
Ta có: 1cm trên bản đồ ứng với 1000000cm = 10km trên thực tế
Quãng đường thật từ TP HCM đến Phan Thiết:
 19,8 x 10 = 198 (km)
 Đáp số: 198 km
 4/ Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học
-Nhắc HS về học kĩ lại nhân một số thập phân với 10, 100, 1000... 0,1 ; 0,01 ; 0,001
- VN ôn bài - CBị bài sau
- HS nêu VD
-HS nêu.
-HS thực hiện đặt tính rồi tính tương tự như VD1
-HS nêu.
-HS nêu.
* HS đọc phần nhận xét SGK
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
** 1 HS lên bảng làm
 _______________________________________________
Tiết 3: Đạo đức
kính già yêu trẻ (tiết 1)
I/ Mục tiêu: 
- Biết vì sao cần phải kính trọng , lễ phép với người già , yêu thương nhường nhịn em nhỏ
* Nêu được những hành vi , việc làm phù hợp với lứa tuổi thẻ hiện sự kính trọng già yếu , yêu thương nhường nhịn em nhỏ
 - GD cho HS có thái độ hành vi thể hiện sự già , yêu thương nhường nhịn em nhỏ
** TCTV cho HS vào phần ghi nhớ
II/ Đồ dùng dạy học:
	Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động1, tiết 1.
III/ Các hoạt động dạy học.
	 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: - Hát
2 Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu bài cũ - HS nêu
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5. - 1, 2 em đọc 
- Nhận xét - khen 
3.Bài mới:
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng - HS nghe
a)Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa
- GV đọc truyện Sau đêm mưa trong SGK.
-GV cho 3 tổ đóng vai theo ND truyện.
-Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi:
- Các bạn đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ? (Nhường đường, dắt em nhỏ)
- Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn? (Tại vì các bạn đã giúp đỡ bà và em nhỏ. )
- Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện? (Những việc lầm đó thể hiện thái độ kính già yêu trẻ.)
-GV kết luận: SGV-Tr. 33
-GV mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
b)Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK
-Mời 1 HS đọc bài tập 1.
-GV đọc từng ý cho HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ:
+Thẻ đỏ là đồng ý
+Thẻ xanh là không đồng ý.
+Thẻ vàng là phân vân.
-Sau mỗi lần giơ thẻ GV cho HS giải thích tại sao em lại có ý kiến như vậy?
-GV kết luận chung:
(Các hành vi a, b, c là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ.)
c)Hoạt động nối tiếp:
Cho HS về nhà tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta.
4/ Củng cố - dặn dò
- Hệ thống ND bài 
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ 
-GV nhận xét giờ học. 
- Về học bài và chuẩn bị bài.
- HS đọc
-HS đóng vai theo nội dung truyện.
*-HS đọc phần ghi nhớ.
-HS đọc y/c
-HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ.
-HS giải thích.
- HS nghe
* HS đọc
 _______________________________________
Tiết 4: Luyện từ và câu
Luyện tập về quan hệ từ
I/ Mục tiêu:
- Tìm được mối hệ từ để tìm được các quan hệ gì trong câu
-Tìm được mối quan hệ thích hợptheo y/c của bài 3 ; biết đặc câu với quan hệ từ đã cho .
* GD cho HS có ý thức học tập
** TCTV cho hs vào các BT
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
	HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: - Hát
2 Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu bài cũ - HS nêu
3.Bài mới:
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng - HS nghe
 - Hướng dẫn HS làm bài tập:
+Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
=>Lời giải :( Quan hệ từ và tác dụng
-Của nối cái cày với người Hmông
-Bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen
-Như (1) nối vòng với hình cánh cung
-Như (2) nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. )
-Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời 2 HS chữa bài
=> Lời giải:
-Nhưng biểu thị quan hệ tương phản.
-Mà biểu thị quan hệ tương phản.
-Nếu - thì biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết-kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài tập 3:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV cho HS thi làm bài tập theo nhóm 7 vào bảng nhóm.
-Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. 
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc.
=>Lời giải: Câu a -và ; Câu b - và, ở, của ; Câu c - thì, thì ; Câu d - và, nhưng
+Bài tập 4:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền tin” để tìm các từ ngữ miêu tả 
+GV chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu đúng thì HS đó được quyền chỉ định HS khác.
+HS lần lượt chơi cho đến hết.
-Cho HS đặt câu vào vở.
-Mời HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt. 
=>VD về lời giải: (em dỗ mãi mà bé không nín khóc./ HS lười học thế nào cũng nhận điểm kém../Câu truyện của mơ rất hấp dẫn vì mơ kể bằng tất cả tâm hồn của mình.)
4/ -Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
 -Dặn HS về xem lại bài để hiểu kĩ về quan hệ
-HS nêu yêu cầu.
- HS làm nhóm
- 2 HS lên bảng làm
- HS nêu yêu cầu.
- HS TLM
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm phiếu nhóm 
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở
- HS làm lượt nêu
 ____________________________________________
Thứ Sáu 
 Ngày soạn : 2/11/2010
 Ngày giảng: 3/11/2010
Tiết 1: Toán
 Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Biết nhân một số thập phân với một số thập phân.
 -Bước đầu sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
* GD cho HS có ý thức học tập
** TCTV cho HS vào các BT
II/ Đồ dùng 
- Phiếu BT	
II/Các hoạt động dạy học:
 	 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: - Hát
2 Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu bài cũ - HS nêu
- Muốn nhân một số thập phân với một số thập - 2,3 em TL
 phân ta làm thế nào?
- GV nhận xét - ghi điểm
3.Bài mới:
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng - HS nghe	
- HD HS làm các BT
+Bài tập 1 (61): - Gọi HS nêu y/c bài
a) Tính rồi so sánh giá trị của (a x b) x c và
 a x (b x c).
 -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm phiếu nhóm. 
-Chữa bài. Cho HS rút ra T/ C kết hợp của phép cộng các số thập phân.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
b)Tính bằng cách thuận tiện nhất:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét - ghi điểm.
=> VD về lời giải:
 9,65 x 0,4 x 2,5
 = 9,65 x (0,4 x 2,5)
 = 9,65 x 1 
 = 9,65
( Lần lượt các Kq là : 98,4 ; 738 ; 68,6 )
+Bài tập 2 (61): Tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS làm vào phiếu CN.
-Mời 2 HS lên chữa bài. 
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét.
=> Kết quả:
151,68
111,5
- GV nhận xét - ghi đuểm
+Bài tập 3 (61): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
Bài giải
Quãng đường người đi xe đạp đi được trong 2,5 giờ là:
 12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
 Đáp số: 31,25 km
4/Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học
-Nhắc HS về học kĩ lại nhân một số thập phân với một số thập phân.
- VN làm các BT cho vở BT
- HS nêu y/c bài
- HS làm phiếu nhóm. 
-HS nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
 (a x b) x c = a x (b x c)
* HS đọc 
- HS nêu y/c bài
- Lớp làm vào vở
- 2 HS lên bảng làm
- HS nêu y/c bài
- HS làm phiếu CN
- 2 HS lên bảng làm
- HS nêu y/c bài
** 1 HS lên bảng làm
Tiết 3: Tập làm văn 
 Luyện tập tả người
( quan sát và chon lọc chi tiết)
I/ Mục tiêu:
-Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc vè ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi; Người thợ rèn,)
* GD cho HS có ý thức học tập
** TCTV cho HS 
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi những đặc điểm ngoại hìnhcủa người Bà (BT 1), những chi tiết tả người thợ rèn dang làm việc (BT2)
III/ Các hoạt động dạy học:
	 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: - Hát
2 Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu bài cũ - HS nêu
-GV KT một vài HS về việc hoàn chỉnh dàn ý 
chi tiết của bài văn tả một người trong gia đình.
-Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết - 2,3 em
 TLVtrước ( về cấu tạo 3 phần của bài văn 
tả người).
- GV nhận xét
3.Bài mới:
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng - HS nghe
-Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc bài Bà tôi, cả lớp đọc thầm.
-Cho HS trao đổi nhóm 2: Ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-GV treo bảng phụ đã ghi vắn tắt đặc điểm của bà. Một HS đọc.
-GV: Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. Bài văn vì thế ngắn gọn mà sống động, khắc hoạ rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí bạn đọc, đồng thời bộc lộ tình yêu của đứa cháu nhỏ đối với bà qua từng lời tả.
+Bài tập 2:
(Cách tổ chức thực hiện tương tự như bài tập 1)
-GV kết luận: SGV-Tr.247
- Nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả?
- GV nghe- bổ sung
4/-Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống ND bài
-GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về nhà quan sát và ghi lại có chọn lọc kết quả quan sát một người em thường gặp.
-HS đọc.
-HS trao đổi nhóm hai.
-Đại diện nhóm trình bày.
*HS đọc.
- HS nghe
-Chọn lọc chi tiết khi miêu tả sẽ làm cho đối tượng này không giống đối tượng khác ; bài viết sẽ hấp dẫn, không lan man, dài dòng.
 _________________________________
 Tiết 4 : Sinh Hoạt

Tài liệu đính kèm:

  • docthiet_ke_bai_giang_lop_5_tuan_12_nam_2010_2011_au_van_dao.doc