I. MỤC TIÊU
*KT: Đọc đúng: cắt nghĩa, nghèn nghẹn, nhễ nhại, bễ thổi, cúc cắc,.
- Hiểu những từ ngữ mới trong bài: Thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông,.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Mơ ước của Cường là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
*KN: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
*TCTV: Giải nghĩa “Thưa, kiếm sống, đầy tớ”
*GD: Học tập đức tính của bạn Cường, luôn có mơ ước cao đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ cho bài, bảng phụ.
Tuần 9: Thứ 2 Ngày soạn: 7 /10 /2009 Ngày giảng: 8 / 10 /2009 Tiết 1:Chào cờ Tiết 2:Tập đọc Thưa chuyện với mẹ I. Mục tiêu *KT: Đọc đúng: cắt nghĩa, nghèn nghẹn, nhễ nhại, bễ thổi, cúc cắc,.. - Hiểu những từ ngữ mới trong bài: Thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông,.. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Mơ ước của Cường là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý. *KN: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. *TCTV: Giải nghĩa “Thưa, kiếm sống, đầy tớ” *GD: Học tập đức tính của bạn Cường, luôn có mơ ước cao đẹp. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ cho bài, bảng phụ. III. Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp, qsát, gợi mở, phân tích, HĐ nhóm, KT đánh giá,.. IV. Các hoạt động dạy học: ND - TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC: 2.KTBC: 5p 3.Bài mới: a.GTB: 2p b.Luyện đọc: 13p c.Tìm hiểu bài 9p d.Đoc diễn cảm. 8p 3) Củng cố, dặn dò: 3p - KT đọc bài: Đôi giày ba ta màu xanh - Trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nxét, ghi điểm. - GT tranh, ghi đầu bài. - Cho 1hs đọc. - Yc hs chia đoạn? (2đoạn) +Đ1: Từ đầu đến một nghề để kiếm sống. + Đ2: Còn lại. - Cho hs đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc từ khó. - Cho hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Cho hs đọc nối tiếp đoạn lần3. - GV đọc mẫu. - Yc hs đọc thầm đoạn 1 trả lời: Câu 1: Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? ( Cương thương mẹ vất vả, muốn học 1 nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.) *TCTV: Giải nghĩa “Thưa, kiếm sống, đầy tớ” *ý 1: Cương thương mẹ muốn học một nghề để kiếm sống đỡ mẹ. - Yc hs đọc thầm đoạn 2 trả lời: Câu 2: Mẹ Cương nêu lí do phản đối ntn? ( Mẹ cho là Cương bị ai xui ... mất thể diện gia đình.) Câu 3: Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? (Cương nắm tay mẹ ... mới đáng bị coi thường) - ý 2: Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em. - Yc hs đọc toàn bài trả lời: Câu 4:Nêu nxét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương? ? Cách xưng hô?(đứng thứ bậc trên dưới trong gia đình Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dầng, âu yếm.) ? Cử chỉ trong lúc trò chuyện? ( thân mật, tình cảm) * Đọc diễn cảm - Cho 3 hs đọc nối tiếp theo cách đọc phân vai - Yc hs tìm giọng đọc toàn bài. - Gv treo 1 đoạn “Cương thấy nghèn nnghẹn..bị coi thường” - G đọc mẫu. - Cho hs luyện đọc theo cặp. - Cho thi đọc - Nx, đánh giá ? Nêu ý nghĩa của bài *ND: Mơ ước của Cường là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý. - Nx chung giờ học - Yc về đọc lại bài ( đọc diễn cảm) - Chuẩn bị bài sau - 2hs đọc, trả lời. - Nxét - Qsát - 1hs đọc - Chia đoạn. - Nxét - Đọc nối tiếp đoạn, đọc từ khó, giải nghĩa từ. - 3hs đọc nối tiếp lần 3. - Nghe - Đọc thầm đoạn 1 - Trả lời. - Nxét - 1hs đọc - Đọc thầm đoạn 2 - Trả lời. - Nxét - 2hs nêu ý2, 1hs đọc - Đọc thầm toàn bài - Trả lời. - Nxét - 3 hs đọc theo vai - Nêu giọng đọc - Nghe - Tạo cặp luyện đọc diễn cảm - 1,2 hs đọc diễn cảm - Nxét - 2hs nêu - 2hs đọc - Nghe - Thực hiện ------------------------------------------------------ Tiết 3:Toán Hai đường thẳng song song I. Mục tiêu: - KT: Giúp hs có biểu tượng về 2 đường thẳng song song ( là 2 đường thẳng không bao giờ cắt nhau ) - KN: Nhận biết và vẽ 2 đường thẳng song song, vận dụng KT làm các bài tập nhanh, đúng. - GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, cẩn thận làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng và êke III. Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp, qsát, gợi mở, HĐ nhóm, KT đánh giá, luyện tập, thực hành,... IV. Các hoạt động dạy học: ND - TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC: 2.KTBC: 5p 3.Bài mới: a.GTB: 2p b.Giới thiệu 2 đường thẳng song song: 10p c.Thực hành: 20p 3. Củng cố, dặn dò 3p - KT bài tập giờ trước . - Nxét, ghi điểm - GTTT, ghi đầu bài. - Gv vẽ hcn ABCD - Kéo dài 2 cạnh AB, DC cho hs biết: -> 2 đường thẳng AB và DC là 2 đường thẳng song song với nhau - Tương tự kéo dài 2 cạnh AD và BC về 2 phía cho hs Nxét 2 đường thẳng này: -> 2 đường thẳng AD và BC là 2 đường thẳng song song với nhau ? Hai đường thẳng // với nhau thì có cắt nhau không? -> 2 đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau ? Liên hệ thực tế VD: Hai cạnh đối diện của bảng đen, các chấn song cửa sổ,. Bài 1:GV vẽ hình lên bảng. Yc hs nhìn hình trả lời Các cặp cạnh song song Cạnh AB song song với cạnh DC BA CD AD BC DA CB Cạnh MN song song với cạnh QP NM PQ MQ NP QM PN Bài 2: GV vẽ hình lên bảng. - Cạnh BE song song với những cạnh nào? ( Cạnh BE song song với cạnh AG và song song với cạnh CD) Bài 3: G vẽ hình lên bảng. - Yc hs nêu tên các cặp cạnh: a. Song song với nhau b. Vuông góc với nhau * Tứ giác MNPQ - Cạnh MN song song với cạnh PQ - Cạnh MN vuông góc với cạnh MQ - Cạnh MQ vuông góc với cạnh PQ * Tứ giác DEGHI - Cạnh DI song song với cạnh GH - Cạnh DE vuông góc với cạnh EG DI IH IH GH - Hệ thống nd - Nx chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. - 2hs lên bảng làm. - Nxét - Hs vẽ hcn ABCD - Qsát - Trả lời - Nxét - Mỗi em nêu 1 VD - Qsát hình vẽ, trả lời nối tiếp. - Nxét - Quan sát hình trả lời câu hỏi - Nxét - Qsát hình - Thảo luận nhóm - Làm bài bảng nhóm - Các nhóm trình bày. - Nxét - Nêu nd vừa học - Nghe - Thực hiện ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ 3 Ngày soạn: 8 /10 /2009 Ngày giảng: 9 /10 /2009 Tiết 1 :Toán Vẽ hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu - KT: Giúp hs biết vẽ một đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước ( bằng thước kẻ và êke). Vẽ đường cao của hình tam giác. - KN: Rèn kn vẽ 2 đường thẳng vuông góc nhanh, đúng. *Vẽ đường thẳng vuông góc. - GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, cẩn thận làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Thước kẻ, êke III. Phương pháp: - Giảng giải, hỏi đáp, qsát, gợi mở, KT đánh giá, thực hành, động não, luyện tập,. IV. Các hoạt động dạy học: ND - TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC: 2.KTBC: 3p 3.Bài mới: a.GTB: 2p b.HD Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước 6’ c.Giới thiệu đường cao của hình tam giác: 6’ 3. Thực hành: 20’ 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - G vẽ hình lên bảng yc hs lên XĐ đường thẳng // và đường thẳng vuông góc. - Chuyển tiếp, ghi đầu bài. - G vẽ lên bảng lần lượt 2 trường hợp và HD làm mẫu cách vẽ theo các bước như sgk rồi cho hs thực hành vẽ vào vở. - Trường hợp điểm E nằm trên đường thẳng AB: + Vẽ đường thẳng AB + Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB. - Trường hợp điểm E nằm ngoài đường thẳng AB. + Vẽ đường thẳng AB. + Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB - GV vẽ hình tam giác ABC - Qua A vẽ 1 đường thẳng vuông góc với BC, cắt BC tại H - Cho hs biết “Đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC” cho hs biết ‘Độ dài đoạn thẳng AH là chiều cao của hình tam giác ABC” Bài 1: Vẽ đường thẳng vuông góc *Vẽ đường thẳng vuông góc. - Yc hs dùng êke để vẽ theo 3 trường hợp. - Nxét, KL Bài 2: Vẽ đường cao AH - Yc hs lên bảng vẽ đường cao AH theo 3 trường hợp. - Nxét, KL Bài 3: Vẽ hình, nêu tên các hcn đó Hcn: ABCD Hcn: AEGD Hcn: EBCG - Nx chung giờ học - Ôn và hoàn thiện bài - Chuẩn bị bài sau - 2hs lên bảng. - Nxét. - - Qsát, nắm cách vẽ. - Hs thực hành vẽ vào vở. - 2hs lên bảng vẽ. - Qsát - Hs vẽ hình tam giác - hs nhắc lại - Làm bài cá nhân vào vở. - 3hs lên bảng vẽ. - Nxét - 3hs lên bảng vẽ - Nxét - 1hs lên bảng vẽ hình - Đọc tên các hcn - Nghe - Thực hiện ------------------------------------------------------------- Tiết 2: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Ước mơ I. Mục tiêu: - KT: Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ đề: Trên đôi cánh ước mơ. Hiểu ý nghĩa 1 số câu tục ngữ thuộc chủ đề - KN: Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh hoạ. - GD: Yêu thích môn học, sử dụng vốn từ chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ III. Phương pháp: - Giảng giải, hỏi đáp, qsát, gợi mở, HĐ nhóm, KT đánh giá, thực hành, động não, IV. Các hoạt động dạy học: ND - TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC: 2.KTBC: 3p 3.Bài mới: a.GTB: 2p b. Làm bài tập 32p 3.Củng cố, dặn dò: 3p - ? Nêu ghi nhớ của bài Dấu ngoặc kép và VD minh hoạ - Ghi đầu bài. Bài 1: - Cho hs đọc bài: Trung thu độc lập và ghi vào nháp từ cùng nghĩa với Ước mơ ? Tìm từ cùng nghĩa với Ước mơ ( mơ tưởng, mong ước) - Cho hs thi tìm nhiều từ: VD: - ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng... - mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng... ? “Mong ước” có nghĩa là gì? (mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai) - Yc hs đặt câu với từ mong ước. ? “Mơ tưởng nghĩa là gì?(Là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai) Bài 2: Tìm thêm các từ - Cho hs đọc yc. - Yc hs làm bài theo nhóm vào bảng phụ. - Yc các nhóm treo bảng phụ - Nxét KL:VD: a. Bắt đầu bằng ước - ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng, ước mơ nho nhỏ, ước mơ viển vông, ước mơ kỳ quặc, ước mơ dại dột b. Bắt đầu bằng mơ - mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng,.. Bài 3: Ghép thêm vào sau từ ước mơ - Yc hs thảo luận nhóm đôi để ghép được từ ngữ thích hợp. a. Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. b. Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ. c. Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. Bài 4:- Cho hs đọc yc - Yc thảo luận nhóm đôi nêu ví dụ minh hoạ cho những ước mơ đó. - Phát biểu ý kiến - GV nhận xét đánh giá Bài 5: Hiểu câu thành ngữ - Trao đổi từng cặp tìm nghĩa của các câu thành ngữvà em dùng thành ngữ đó trong tình huống nào? - Yc hs trình bày, nxét KL: a. Đạt được điều mình mơ ước b. Cùng nghĩa với cầu được ước thấy c. Muốn những điều trái với lẽ thường d. Không bằng lòng với cái hiện tại đang có, lại mơ tưởng những cái khác chưa phải của mình - Hệ thống nd - Nhận xét chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau - 2 hs nêu - Nêu ví dụ minh hoạ - 1hs đọc - Thi tìm nhiều từ - Giải nghĩa từ - Nxét - Đặt câu - 1hs đọc - Làm bài theo nhóm - Nxét chéo. - nêu yê ... qua đường tiêu hoá, dấu hiệu để nhậnn ra bệnh và cách phòng tránh, cách châm sóc người thân bị bệnh. Nhóm4: Giới thiệu những việc lên làm và không lên làm để phòng tránh tai nạn sôngnước. Tổ chứccho các nhóm trao đổi. Y/c các nhóm trình bày. Nxét kết luận. *Cách tiến hành: - Y/c hs dựa vào kiến thức trên và chế độ ăn uống của mìnhtrong tuần để tự đánh giá. + đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa? + Đã ăn phối hợp các chất đạm , chất béo động vật và thục vật chưa? + Đã ăn các thức ăn có chứa các loại vi- ta –min và chaats khoáng chưa ? Y/c 1 số hs trình bày kết quả làm việc cá nhân. Nhận xét. Hệ thống nd bài. Nxét giờ học. áp dụng bài học vào cuộc sống. Chuẩn bị bài sau. - Thảo luận nhóm trình bày nội dung vào phiếu -Dán phiếu. - Trình bày. -Nhận xét. - Tự liên hệ và tự đánh giá - Trình bày Nghe. -Về thực hiện Tiết 4: Âm nhạc. (GV Nhạc dạy) Tiết5: Kĩ thuật: Khâu đột thưa (T2) I) Mục tiêu : - KT: HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa . - KN: Khâu được mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu . - GD: Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận . II) Đồ dùng : - 1 mảnh vải trắng kích thớc 20 x30 cm - Kim, chỉ màu, kéo, thước, phấn vạch . III. Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp, qsát, gợi mở, HĐ nhóm, KT đánh giá, làm mẫu, ... IV Các HĐ dạy -học : ND - TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC: 2.KTBC: 3p 3.Bài mới: a.GTB: 2p b.HĐ3:HS thực hành khâu đột thưa : 21 * HĐ4 : Đánh giá kết quả của HS 6p 3.Củng cố- dặn dò: 3p - KT đồ dùng HS đã CB - Ghi đàu bài. - Y/c học sinh nhắc lại ghi nhớ và các thao tác khâu đột thưa . B1 :Vạch dấu đường khâu B2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu . *Lưu ý : Không nên rút chỉ quá chặt hoặc quá lỏng . - Quan sát, uốn nắn. - Nêu tiêu chuẩn đánh giá + Đường dấu vạch thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải . + Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu . + Đường khâu ương đối phẳng không bị dúm . + Các mũi khâu ở mặt phải tương đối đều nhau và cách đều nhau . + Hoàn thành SP đúng thời gian quy định - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS - NX sự CB của học sinh, tinh thần, kết quả học tập . - Yc về nhà thực hiện, Cb bài sau. - 2 HS nêu - Nxét -Thực hành khâu đột thưa - Nghe - Trưng bầy SP . - Đánh giá các SP theo tiêu chuẩn trên . - Nghe - Thực hiện Thứ sáu ngày17 tháng10 năm 2008 Tiết 3: Lịch sử Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân I. Mục tiêu: - Giúp HS biết: Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên. Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập lên nhà Đinh. - KN: Rèn KN qsát tranh, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi nhanh, chính xác. - GD: Tinh thần học tập XD bảo vệ tổ quốc, tự hào về truyền thống yêu nước của ta. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cho bài III. Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp, qsát, gợi mở, phân tích, HĐ nhóm, KT đánh giá,.. IV. Các hoạt động dạy học: ND - TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC: 2.KTBC: 5p 3.Bài mới: a.GTB: 2p b.HĐ 1: Tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất 7p HĐ 2:Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân và thống nhất đất nước 18p 3.Củng cố dặn dò:3p - Yc hs Kể tên những sự kiện LS tiêu biểu trong 2 thời kỳ “Buổi đầu dựng nước và giữ nước, hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập” - Ghi đầu bài. ? Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta ntn? (Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng, đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù lăm le ngoài bờ cõi) *Làm việc cả lớp ? Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?( Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư... tỏ ra có trí lớn) ? Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? - Lớn lên gặp buổi loạn lạc... thống nhất được giang sơn ? Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?(Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua... lấy niên hiệu là Thái Bình) * G giải thích: - Hoàng: là hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa. - Đại cồ Việt: nước Việt lớn. - Thái Bình: yên ổn, không có loạn lac và chiến tranh. HĐ 3: Thảo luận nhóm * Tình hình đất nước sau khi thống nhất - Phat phiếu - Yc hs lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất theo phiếu (G chưa ghi kq). Các mặt Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất - Đất nước - Triều đình - Đời sống của nhân dân - Bị chia thành 12 vùng - Lục đục - Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích - Đất nước quy về 1 mối - Được tổ chức lại quy củ - Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng - Hệ thống nd - Nhận xét chung giờ học - Ôn lại bài. Liên hệ thực tế việc làm của bản thân - Chuẩn bị bài sau 2hs kể. Nxét - 1hs đọc sgk. - Trả lời - Nxét - Đọc sgk. - Trả lời cá nhân - Nxét - Nghe - Nhận phiếu - Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu. - Đại diện các nhóm thông báo kq. - Các nhóm nxét. - Nêu nd vừa học - Nghe - Thực hiện. Tiết 5: Sinh hoạt. Tiết 4: Âm nhạc: Ôn bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh. Tập đọc nhạc: TĐN số 2. Tiết 5:Mỹ thuật Vẽ trang trí: Vẽ đơn giản hoa, lá I. Mục tiêu: - KT: HS nắm được hình dáng, màu sắc và đặc điểm của một số loại hoa, lá đơn giản, nhận ra vẻ đẹp của họa tiết hoa lá trong trang trí - KN: HS biết cách vẽ đơn giản và vẽ đơn giản được một số bông hoa, chiếc lá - GD: HS yêu mến vẻ đẹp của thiên nhiên II. Chuẩn bị: - 1 số hoa, lá thật - Giấy vẽ hoặc vở thực hành - Bút chì, tẩy, màu vẽ... III. Phương pháp: - Giảng giải, hỏi đáp, qsát, gợi mở, HĐ nhóm, KT đánh giá, thực hành, làm mẫu,.. IV. Các hoạt động dạy học: ND - TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC: 2.KTBC: 2p 3.Bài mới: a.GTB: 2p b.HĐ 1: Quan sát, nhận xét: 5p HĐ 2: Cách vẽ đơn giản hoa, lá 4p HĐ 3: Thực hành 16p HĐ 4: Nhận xét đánh giá: 4p 3.Củng cố dặn dò 2p - KT sự CB của hs - Nêu yc bài học, ghi đầu bài. - Cho hs quan sát tranh ảnh 1 số hoa, lá và bài trang trí hình vuông hình tròn sử dụng hoạ tiết hoa lá để hs nhận ra: + Các loại hoa lá có nhiều hình dáng mầu sắc đẹp và phong phú VD Hình hoa lá trang trí ở khăn, áo dài, bát, đĩa... - Cho hs quan sát hình 1 (SGK) - Yc hs nhận xét và trao đổi về hình dáng và vẻ đẹp của chúng ?Tên gọi của hoa lá? + Hình dáng màu sắc của chúng có gì khác nhau? + So sánh hình dáng của lá hoa hồng và lá hoa cúc? + Lá trầu lá bàng có hình dáng ntn? - Giúp hs nhận thấy hoa lá có hình dáng màu sắc đẹp và mỗi loại đều có đặc điểm riêng. - G giới thiệu một số hoa lá thật. + Giống nhau về hình dáng, đắc điểm. + Khác nhau về các chi tiết. * GV: Khi vẽ cần lược bớt những chi tiết rườm rà, gọi là vẽ đơn giản hoa, lá * G HD vẽ như sgk - Cho hs QS hoa lá thật để hs thấy được hình dáng chung và gv hướng dẫn: - Vẽ hình dáng chung của hoa (H 2a,b), lá(H3a,b) - Vẽ các nét chính của cánh hoa, lá(H2d,3c) - Nhìn mẫu vẽ chi tiết(H2d,3d) - YC HS làm bài - Gợi ý hs: Nhìn mẫu vẽ, + Vẽ hình dáng chung. + Vẽ hình cho rõ đặc điểm. + Vẽ màu theo ý thích. -> Quan sát, nhắc nhở và gợi ý từng HS - Chọn bài vẽ tốt - Nhận xét: + Hình hoa, lá vẽ đơn giản + Mầu sắc -> Xếp loại bài - Nhận xét chung giờ học - Hoàn thành bài - Chuẩn bị bài sau: Quan sát đồ vật có dạng hình trụ - Qsát, nắm đặc điểm, hình dáng hoa lá. - Quan sát chung hình dáng của hoa, lá - Nắm cách vẽ. - làm bài cá nhân + Nhìn mẫu hoa,lá để vẽ - Treo trên bảng lớp - Nxét, đánh giá. - Nghe, thực hiện Tiết 4:Thể dục Động tác chân- Trò chơi " Nhanh lên bạn ơi" I. Mục tiêu: - KT: Ôn 2 động tác vươn thở và tay. Học động tác chân. Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. - KN: Yêu cầu thực hiện động tác vươn thở và tay tương đối chính xác, thực hiện cơ bản đúng động tác chân. Yêu cầu tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động - GD Yêu thích môn học, thường xuyên luỵên tập TDTT. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập - Còi, phấn, thước dây III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Khởi động - Trò chơi tại chỗ 2. Phần cơ bản: a) Bài thể dục phát triển chung - Ôn động tác vươn thở - Ôn động tác tay -> Ôn động tác vươn thở và tay - Học động tác chân - Tập phối hợp cả 3 động tác: Vươn thở, tay, chân b) Trò chơi vận động Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi - Nêu tên trò chơi. - Cho hs chơi thử 1 lần. - Cho hs chơi chính thức. 3. Phần kết thúc: - Động tác chân thả lỏng - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Hệ thống lại bài - bài tập về nhà: Ôn lại 3 động tác vừa học 7p 22p 2-3 lần 2-3 lần 1 lần 4-5 lần 2x8 nhịp 2-3 lần 6p Đội hình tập hợp + + + + + + + + + + * + + + + + Đội hình tập luyện + + + + + tổ 1 + + + + + tổ 2 + + + + + tổ 3 Đội hình trò chơi Đội hình tập hợp + + + + + + + + + + * + + + + + Tiết 3: Thể dục Động tác lưng bụng- Trò chơi " Con cóc là cậu ông trời" I. Mục tiêu - KT: Ôn động tác vươn thở, tay và chân. Học động tác lưng bụng. Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời. - KN: Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi nhiệt tình, chủ động. - GD: Yêu thích môn học, thường xuyên luyện tập TDTT. II. Địa điểm, phương tiện - Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập - Còi, kẻ vạch sân III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Chạy 1 vòng quanh nơi tập - Khởi động các khớp 2. Phần cơ bản a. Bài thể dục phát triển chung - Ôn các động tác: vươn thở, tay và chân - Học động tác lưng bụng - Ôn 4 động tác đã học b. Trò chơi vận động Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời 3. Phần kết thúc - Đứng tại chỗ thả lỏng Hát và vỗ tay theo nhịp - Hệ thống lại bài - Nx, đánh giá kết quả giờ học - BTVN: Ôn 4 động tác đã học 7’ 22’ 2 lần 2x 8 nhịp 1lần 1lần 1lần 3lần 1- 2lần Đội hình tập hợp + + + + + + + + + + * + + + + + Đội hình tập luyện + + + + + + + + + + * + + + + + - G làm mẫu - G vừa tập vừa phân tích động tác. - G tập cho hs tập theo. - G hô cho hs tự tập - G theo dõi uốn sửa. - Cho cán sự hô Đội hình trò chơi Đội hình tập hợp + + + + + + + + + + * + + + + +
Tài liệu đính kèm: