I) MỤC TIÊU:
1.KT: Đọc đúng: nảy mầm,lặn xuống, trái ngon, phép lạ .
- Hiểu từ ngữ: Phép lạ, đáy biển, trái ngon
- Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
2, KN: Rèn KN đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui , niềm khao khát của các em nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp.
* TCTV: Đọc ngắt nghỉ đúng thể thơ.
3.TĐ: HS tính hồn nhiên ngộ nghĩnh và có nhiều mơ ước trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG : Tranh minh hoạ SGK
III.PHƯƠNG PHÁP:
- Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, qsát, phân tích, KT đánh giá,
Tuần 8 Thứ 2 Ngày soạn: 30 / 09 /2009 Ngày giảng: 1 / 10 /2009 Tiết 1: Chào cờ: Tiết 2: Tập đọc: Nếu chúng mình có phép lạ I) Mục tiêu: 1.KT: Đọc đúng: nảy mầm,lặn xuống, trái ngon, phép lạ . - Hiểu từ ngữ: Phép lạ, đáy biển, trái ngon - Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. 2, KN: Rèn KN đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui , niềm khao khát của các em nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp. * TCTV: Đọc ngắt nghỉ đúng thể thơ. 3.TĐ: HS tính hồn nhiên ngộ nghĩnh và có nhiều mơ ước trong cuộc sống. II. Đồ dùng : Tranh minh hoạ SGK III.Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, qsát, phân tích, KT đánh giá, IV. Các HĐ dạy- học : ND và TG HĐ của GV HĐ của HS 1. KT bài cũ 5p 2. Bài mới : a, GT bài : b, Luyện đọc 10p c.Tìm hiểu bài 10p d, Đọc diễn cảm và HTL bài thơ: 10p 3.Củng cố- dặn dò : 5p - Gọi HS đọc bài: “ Vương quốc tương lai “ và TL câu hỏi. - GV NX cho điểm. - Ghi đầu bài - Gọi 1 HS khá đọc bài - Cho hs chia đoạn + Đ1: Khổ thơ 1 + Đ2: Khổ thơ 2 + Đ3: Khổ thơ 3 + Đ4: Khổ thơ 4 + 5 - YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - GV kết hợp sửa lỗi cho HS đọc từ khó. - YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp đọc chú giải . - Yc hs đọc nối tiếp lần 3 - GV đọc mẫu - YC HS đọc thầm cả bài thơ và TL câu hỏi ? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? (Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại mỗi lần bắt đầu khổ thơ, 2 lần khi kết bài.) ? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? ( Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết .) ? Mỗi khổ thơ nói lên điều gì ? ( Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. ) ?Những điều ước ấy là gì? + Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt. + Khổ 2: Ước trở thành người lớn để làm việc . + Khổ 3: Ước trái đất không còn mùa đông. + Khổ 4: Các bạn ước không còn chiến tranh. ?YC HS NX về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ. (là những ước mơ lớn những ước mơ cao đẹp. ) ? Em thích ước mơ nào trong bài thơ ? - GV gọi HS nhắc lại nhắc lại mơ ước của thiếu nhi GV ghi ý chính lên bảng. *HD đọc diễn cảm. - YC 4 HS nối tiếp đọc bài. - Nêu cách đọc bài - HD HS đọc diễn cảm 1khổ thơ - GV đọc mẫu - Cho HS luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm - Cho HS luyện đọc thuộc lòng. - Gọi HS thi đọc T/ lòng bài thơ. - NX cho điểm ? Nêu ý nghĩa của bài thơ? ND: Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có n/ phép lạ để làm cho TG tốt đẹp hơn . - Hệ thống bài – NX giờ học - Về HTL bài thơ , CB bài sau. -2 HS đọc bài TL câu hỏi -1 HS đọc,lớp đ/ thầm - Chia đoạn - Đọc nối tiếp( 4 HS) đọc từ khó - Đọc nối tiếp và giải nghĩa từ. - 4hs đọc nối tiếp. - Nghe - Lớp Đ/T cả bài thơ. TL câu hỏi - NX BS - HS TL – NX BS - HS đọc - 4 HS nối tiếp đọc bài - HS đọc - Nêu cách đọc - Nghe - Đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm - HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ. - HS đọc bài. - HS trả lời - 2HS đọc - Nghe ghi nhớ -------------------------------------------------- Tiết 3: Toán. Luyện tập I) Mục tiêu: 1.KT: Giúp HS củng cố về: - Tính tổng các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, tính chu vi hình chữ nhật, giải bài toán có lời văn. 2. KN: Rèn KN làm tính giải toán thành thạo, chính xác. * TCTV: Vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng. 3. TĐ: HS tính chính xác , kiên trì cẩn thận. II. Đồ dùng: III.Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, qsát, phân tích, KT đánh giá, IV. Các HĐ dạy - học: ND và TG HĐ của GV HĐ của HS 1 KT bài cũ: 3p 2. Bài mới a. GT bài :2’ b. BT ở lớp : 32’ 3. C/cố - dặn dò 3p ? Nêu T/C kết hợp của phép cộng? - GV NX cho điểm - Ghi đầu bài lên bảng Bài 1( T46) : ? Nêu Y/ c ? - HD HS làm bài - GV NX chữa bài cho điểm. b. 26 387 54 293 + 14 075 + 61 934 9 210 7 652 49 672 123 789 ? Bài 1 củng cố kiến thức gì? Bài 2 (T46) : Nêu y/ c ? * TCTV: Vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng. - HD HS cách làm bài - GV NX sửa chữa cho điểm a, 96 + 78 + 4 = 96 + 4 +78 = 100 + 78 = 178 67 + 21 + 79 = 21 + 79 + 67 = 100 + 67 = 167 408 + 85 + 92 = 408 + 92 + 85 = 500 + 85 = 585 b, 789 +285 + 15 = 285 + 15 + 789 = 300 + 789 = 1089 448 + 594 + 52 = 448 + 52 + 594 = 500 + 594 = 1094 677 + 969 + 123 = 677 + 123 + 969 = 800 + 969 = 1769 ? Bài 2 củng cố kiến thức gì? ( T/ c kết hợp của phép cộng) Bài 3(T46) ? Nêu y/ c? - HD HS cách làm bài - GV NX chữa bài cho điểm a, x - 306 = 504 b, x + 254 = 680 x = 504 + 306 x = 680 - 254 x = 810 x = 426 ? Bài 3 củng cố kiến thức gì? ( Tìm SBT, tìm SH chưa biết trong 1 tổng .) Bài 4(T 46) : ? YC HS đọc bài toán ? BT cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -HD HS cách làm bài - GV NX chữa bài cho điểm Bài giải. a , Sau 2 năm DS của xã đó tăng lên là: 79 + 71 = 150( người) b, Sau 2 năm DS của xã đó là: 5256 + 150 = 5 406 ( người) Đs: a, 15 người b, 5 406 người - GV chấm 1 số bài -Hệ thống bài - NX giờ học,- Về lầm bài 5(T46) –CB bài sau. - 1,2 HS nêu. -1 HS nêu YC - Làm vào vở? 2 HS lên bảng? - NX BS - HS trả lời - Tổ 1 làm ý a, Tổ 2, làm ý b, đại điện 2 tổ lên làm,NX BS - HS trả lời - 1HS nêu YC - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng. NX BS - HS trả lời - 1 HS đọc bài toán. - HS trả lời - Lớp làm bài, 1 HS lên b/ giải, NX BS - Nghe, Thực hiện -------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ 3 Ngày soạn: 1 /10 /2009 Ngày giảng: 2 /10 /2009 Tiết 1: Toán: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó I) Mục tiêu: 1.KT: Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó 2.KN: Rèn KN giải toán thành thạo chính xác. * Giải toán có lời văn. 3.TĐ: HS có ý thức học bài, tính kiên trì cẩn thận khi làm toán. II. Các HĐ dạy - học: ND và TG HĐ của GV HĐ của HS A. KT bài cũ: 5’ B. Bài mới: 1. GT bài: 2’ 2. HDHS tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó: 10’ 3.Thực hành: 20’ 3.Tổng kết - dặn dò: 4’ - KT bài về nhà - Ghi đầu bài lên bảng - GV nêu bài toán, tóm tắt bài toán trên bảng như SGK - HDHS tìm trên sơ đồ 2 lần số bé, rồi tính số bé, số lớn. - Chỉ trên sơ đồ 2 lần số bé Số lớn Số bé - Cho HS chỉ 2 lần số bé trên sơ đồ. Từ đó nêu cách tìm 2 lần số bé.( 70 - 10 = 60 ) Tìm số bé ( 60 : 2 = 30 ) và tìm số lớn ( 30 + 10 = 40 ) - Cho HS viết bài giải ở trên bảng như SGK và nêu NX cách tìm số bé (như SGK ). Số bé = (tổng - hiệu) : 2 - Tương tự cho HS giải bài toán bằng cách thứ 2 ( như SGK.) rồi NX cách tìm số lớn ( như SGK ) Số lớn = ( tổng + hiệu) : 2 Lưu ý: Khi làm bài, HS có thể giải BT bằng 1 trong 2 cách Bài 1(T47) : * Giải toán có lời văn. - Cho HS đọc yêu cầu của bài - GV HD HS làm bài ? BT cho biết gì ? ? BT hỏi gì ? ? Tổng ? hiệu ? - Cho HS tự tóm tắt bài toán rồi giải bài toán - GVNX chữa bài cho điểm. Giải: Hai lần tuổi con là: 58 - 38 = 20 (tuổi) Tuổi con là: 20 : 2 = 10 (tuổi) Tuổi bố là: 58 - 10 = 48(tuổi) Đ/S: Con: 10 tuổi Bố: 48 tuổi Bài 2 (T47) - YC HS đọc đề bài. - HD HS làm bài vào vở , 1HS lên bảng giải bài - GV NX cho điểm. Giải: Hai lần tuổi con là: 58 - 38 = 20 (tuổi) Tuổi con là: 20 : 2 = 10 (tuổi) Tuổi bố là: 58 - 10 = 48(tuổi) Đ/S: Con: 10 tuổi Bố: 48 tuổi Bài 3(T47) : * HD HS làm, cho 1 nửa số HS làm bài theo cách tìm số bé trước, nửa còn lại làm bài theo cách tìm số lớn trước rồi chữa bài. - GV NX chữa bài cho điểm. Bài 4(T47 ) - GV cho HS tính nhẩm rồi nêu cách nhẩm- chẳng hạn : Số lớn là 8, số bé là 0 vì 8 + 0 = 8 8 – 0 = 8. Hoặc 2 lần số bé là 8 – 8 = 0. Vậy số bé là 0 số lớn là 8. ? Muốn tìm số lớn, số bé em làm thế nào? - NX giờ học - Về làm bài tập ở VBT- CB bài sau. - 2hs lên bảng - Nghe - Nêu - Theo dõi - HS thực hiện - HS nêu - Nêu NX - HS tự giải - NX - 2 HS đọc BT - Nghe - TL câu hỏi - HS tóm tắt rổi giải - 1HS lên bảng giải - 2 HS đọc đề bài - Nêu yc - 1hs thực hiện - Lớp giải vào vở. - Nxét - Nghe, làm bài vào vở, 1 HS lên chữa bài NX BS - Nêu cách nhẩm - Nêu kq - Nxét - Trả lời - Nghe - thực hiện -------------------------------------------------- Tiết 2: Luyện từ và câu: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài I) Mục tiêu: 1. KT: Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. 2. KN: Rèn KN phân biệt cách viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài. * TCTV: Viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. 3.TĐ: HS biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc. II) Đồ dùng: Phiếu to viết bài tập 1, 2 phần LT, bút dạ 20 lá thăm để chơi trò chơi du lịch BT 3 III.Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, qsát, phân tích, KT đánh giá, luyện tập, HĐ nhóm, IV. Các HĐ dạy - học: ND và TG HĐ của GV HĐ của HS A. KT bài cũ: 5’ B. Bài mới: 1. GT bài: 2.Phần nhận xét:15’ 3. Ghi nhớ: 4. Luyện tập C/ Củng cố – dặn dò : 3’ - 2 HS lên bảng viết hai câu thơ Muối Thái Bình ngược Hà Giang Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh Tố Hữu - NX cho điểm - Ghi đầu bài lên bảng Bài tập1(T78) : - GV đọc mẫu tên riêng nước ngoài Mô - rít – xơ Mát – téc – lích, Hi – ma – lay – a - YC HS đọc trên bảng. Bài tập 2(T78) : - YC HS đọc BT2 – YC suy nghĩ TL ? Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? - GV NX KL: * Tên người: Lép Tôn - xtôi gồm 2 BP: + BP1 gồm 1 tiếng Lép + BP2 gồm 2 tiếng Tôn/ xtôi - Mô - rít - xơ Mát - téc - lích Gồm 2 BP: Mô - rít - xơ và Mát téc- lích + BPT1 gồm 3 tiếng: Mô / rít/ xơ + BTP2 gồm 3 tiếng: Mát/ téc/ lích * Tên địa lý: - Hi - ma - lay - a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng Hi/ ma/ lay/ a - Đa - nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng: Đa/ nuýp Lốt Ăng - giơ - lét có 2 BP: Lốt và Ăng - giơ - lét ? Chữ cái đầu mỗi b/ phận đ/ viết NTN( Viết hoa) ? Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận NTN? (Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ phận có gạc ... . II) Đồ dùng: Bản đồ địa lí TNVN. Hình vẽ, lược đồ SGK, phiếu HT. III) Các HĐ dạy - học: ND và TG HĐ của GV HĐ của HS A.KT bài cũ:5’ B. Bài mới: GT bài: 2’ 1.Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan. *HĐ1: Làm việc theo nhóm: *MT: Biết số loại cây công nghiệp trồng ở TN. 8’ *HD2: HĐ cả lớp. * MT: Biết Buôn Ma thuột là nơi có cà phê ngon nổi tiếng vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ. 10’ 2. Chăn nuôi trên đồng cỏ: *HĐ3: Làm việc CN *MT: Biết một số vật nuôi được nuôi nhiều ở TN. 7’ C.Củng cố dặn dò:3’ ? Kể tên số DT đã sống lâu đời ở TN? - GVNX đánh giá - Ghi đầu bài - B1: TL nhóm 4 - GV phát phiếu giao việc - Dựa vào kênh chữ kênh hình ở mục 1 TL nhóm. - B2: Báo cáo ? Kể tên những cây trồng chính ở TN? ( Cao su, cà phê, chè, hồ tiêu ) ? Chúng thuộc loại cây nào? ( Cây CN lâu năm ) ? Cây CN lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây? ( Cây cà phê ) ?Tại sao TN lại thích hợp cho việc trồng cây CN? (Các CN ở TN được phủ đất ba dan đất tơi xốp, phì nhiêu thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp lâu năm ) - GV giải thích cho HS sự hình thành đất đỏ ba dan. ? H2 (T88) vẽ gì ? - Treo bản đồ: - QS tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ba Thuật. - Cây cà phê được trồng ở Buôn Ma Thuột ? Tìm vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ địa lí Việt Nam? GV: Không chỉ ở Buôn Ma Thuật mà hiện nay ở TN có những vùng chuyên trồng cây cà phê và cây công nghiệp lâu năm như cao su, chè, hồ tiêu. ? Em biết gì về cà phê ở Buôn Ma Thuật? ( GT sản phẩm cà phê ở Buôn Ma Thuột. Thơm ngon nổi tiếng trong và ngoài nước ). ? Khó khăn nhất trong việc trồng cây công nghiệp ở TN là gì? ( Mùa khô thiếu nước tưới ) ? Người dân TN đã làm gì để khắc phục khó khăn này? ( Dùng máy bơm huta nước ngầm lên tưới cho cây ). B1: Làm việc cá nhân B2: Gọi học sinh trả lời câu hỏi: ? Kể tên những con vật nuôi chính ở Tây Nguyên? (Trâu, bò, voi ) ? Con vật nào được nuôi nhiều hơn ở Tây Nguyên? ( Bò ) ? ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì? ( Chuyên chở người, hàng hoá ) - NX, BS - Rút ra bài học - Cho HS đọc bài học - Hệ thống nd - NX giờ học: - Học thuộc bài. - HS trả lời - TL nhóm 4. - Đại diện nhóm BC. - NX, BS - Q/s bảng số liệu - Nghe - Qsát - 3 HS lên chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột. - Trả lời - Nxét - Dựa vào H1, bảng số liệu TL câu hỏi. - Nxét - 2hs đọc - Nghe - Thực hiện Thứ năm ngày 09 tháng 10 năm 2008 Tiết 2: Khoa học: Ăn uống khi bị bệnh I) Mục tiêu: 1.KT: Sau bài học học sinh có thể biết chế độ ăn uống khi bị một số bệnh. Biết pha dung dịch ô - rê - dôn và chuẩn bị nước cháo muối. Biết được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy. 2.KN: Quan sát tranh, thảo luận trả lời câu hỏi nhanh, đúng. 3.TĐ: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống II) Đồ dùng: - Hình vẽ (T34 - 35) SGK. Chuẩn bị một nắm gạo, 1 ít muối, 1 caí Bát ăn cơm, 1 gói ô - rê dôn, 1 cốc có vạch chia. III) Các HĐ dạy - học : ND và TG HĐ của GV HĐ của HS A.KT bài cũ: 5’ B.Bài mới: 1.GT bài: *HĐ1: TL về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường. *MT: Nói về chế độ ăn uống khi nói về 1 số bệnh thông thường. 10’ *HĐ2: thực hành pha dung dich ô - rê - dôn và CB vật liệu để nấu cháo muối *MT:Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy 10’ *HĐ3: Đóng vai. *MT: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. 7’ C.Tổng kết - dặn dò : 3’ ? Nêu những biểu hiện khi bị bệnh? ? Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? - GV NX đánh giá - Ghi đầu bài: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Phát phiếu ghi các câu hỏi cho hs thảo luận nhóm: ? Kể tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thông thường? ( Cơm, cháo, hoa, quả...thịt, cá...) ? Đối với người bị bệnh nặng lên cho ăn món ăn gì đặc hay loãng? Tại sao? (Thức ăn loãng, dễ nuốt ) ? Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn như thế nào? (Cho ăn nhiều bữa trong ngày) *GV kết luận: -HS biết cách pha dung dịch ô - rê - dôn và chuẩn bị nước cháo muối. Bước 1: - Yc lớp qs và đọc lời thoại trong H4, 5 sgk ? Bác sĩ khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống như thế nào? (Cho uống dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước muối, cho ăn đủ chất). Bước 2: Tổ chức và HĐ - Đối với nhóm pha ô - rê - dôn đọc kĩ HD ghi trên gói và làm theo HD. - Đối với nhóm CB vật liêu để nấu cháo muối thì quan sát H7(T35) và làm theo chỉ dẫn (không yêu cầu nấu cháo) Bước 3: Các nhóm thực hiện - GV QS giúp đỡ nhóm còn lúng túng. Bước 4: - Mời một em lên bàn GV chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối. Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. -YC các nhóm đưa ra tình huống để vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Bước 2: Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống. - Thực hiện đóng vai và diễn xuất. Bước 3: Trình diễn - Cho hs lên đóng vai - Nxét cách ứng xử đúng - Yc hs đọc bóng đèn toả sáng. - Hệ thống nd - NX giờ học: - Học thuộc bài vận dụng KT vào cuộc sống CB bài: 17 - HS trả lời -TL theo cặp. QS H1, 2, 3 - Làm việc theo nhóm 2 - Đại diện nhóm báo cáo - Nxét - QS hình 4,5(T35) và đọc lời thoại - 2 HS đọc lời thoại ở H4,5 - 3 HS nhắc lại - Nghe - Thực hành trong nhóm - 1hs lên thực hành - Nghe - TL nhóm 4 - Trình diễn - 4 HS đọc mục bóng đèn toả sáng - Nghe - Thực hiện Tiết 3: Thể dục: Động tác vuơn thở và tay của bài thể dục phát triển chung Trò chơi "nhanh lên bạn ơi I) Mục tiêu: 1.KT: Học hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng ĐT. 2.KN: Trò chơi "Nhanh lên bạn ơi" yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình. 3.TĐ: Yêu thích môn học, thường xuyên luyện tập TDTT. II) Địa điểm - phương tiện : - Sân trường, 1 cái còi, phấn trắng, thước dây, cờ nhỏ, cốc đựng cát. III) Các HĐ dạy và học : Nội dung Đlượng Phương lên lớp 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp, KT sĩ số, phổ biến nội dung, yêu cầu - Khởi động - Trò chơi "diệt các con vật có hại" 2. Phần cơ bản: a. Bài TD phát triển chung - Động tác vươn thở - Động tác tay b.Trò chơi "Nhanh lên bạn ơi" 3. Phần kết thúc: - Hệ thống bài - GV nhận xét giờ học - Ôn 2 ĐT vừa học 6' 22 ' 4 lần 2x8N 4 lần 2x8N 6' xxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxx - Giáo viên điều khiển - Lần 1: GV nêu tên ĐT, làm mẫu và phân tích. - Lần 2: GV hô chậm HS tập theo cô. - Lần 3: GV hô cho học sinh tập - Lần 4: Cán sự hô lớp tập - GV nêu tên ĐT, làm mẫu vừa làm mẫu và giải thích cho học sinh bắt chước. - 2 học sinh làm mẫu - nhận xét, đánh giá - GV nhắc lại cách chơi - HS chơi thử một lần - Chơi chính thức - Tập một số động tác thả lỏng Thứ sáu ngày tháng năm 2008 Tiết 4: Âm nhạc: Học hát: Bài trên ngựa ta phi nhanh I.Mục tiêu: - KT: H biết ND bài hát, cảm nhận được tính chất vui tươi và những hình ảnh đẹp, sinh động được thể hiện trong lời ca. - KN: Hát đúng giai điệu và lời ca, biết thể hiện tình cảm của bài hát. - GD: Qua bài hát giáo dục hs lòng yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng : Tranh ảnh minh hoạ nd bài. III) Các HĐ dạy -học : ND và TG HĐ của GV HĐ của HS 1.Phần mở đầu: 5’ 2.Phần hoạt động 25’ 3.Phần kết thúc 5’ - Yc hs hát bài “Em yêu hoà bình, Bạn ơi lắng nghe” - GTB: Cho hs xem tranh ảnh và hỏi: Trong bức tranh ảnh có những cảnh gì? - Yc hs miêu tả cảnh trong tranh. a.ND1: Dạy bài hát “Trên ngựa ta phi nhanh” + HĐ1: Dạy hát. - G chép bài hát lên bảng. - G hát mẫu 2 lần - Cho hs đọc lời ca. - G nêu nd bài hát. - G dạy hát từng câu. - Cho hs ghép các câu của bài hát. HĐ2: Luyện tập. - Cho hs hát theo tổ nhóm. - Cho hs hát cá nhân. b.ND2: - Cho hs hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca. - Cho hs hát kết hợp gõ đệm theo phách. - Chocả lớp hát lại bài hát 2 lần. - G hát lại 1 lần. - Yc hs về nhà hát. - Cả lớp hát - Qsát, trả lời. - Nghe - 2hs đọc - Nghe - Học hát - Ghép các câu của bài hát. - Hát theo tổ, nhóm - Hát cá nhân - Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu. - Hát gõ đệm theo phách. - Nghe - Thực hiện Tiết 5: Kĩ thuật: $9: Khâu đột thưa (T2) I) Mục tiêu : 1KT: HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa . 2.KN: Khâu được mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu . 3.TĐ: Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận . II) Đồ dùng : - 1mảnh vải trắng kích thớc 20 x30 cm - Kim, chỉ màu, kéo, thước, phấn vạch . III) Các HĐ dạy -học : ND và TG HĐ của GV HĐ của HS A.KT bài cũ: 3’ B.Bài mới : 1.GT bài: *HĐ3 : HS thực hành khâu đột thưa 20’ * HĐ4 : Đánh giá kết quả của HS 7’ C.Tổng kết - dặn dò : 5’ - KT đồ dùng HS đã CB - GV NX đánh giá - Ghi đầu bài lên bảng -Y/c học sinh nhắc lại ghi nhớ và các thao tác khâu đột thưa . B1 :Vạch dấu đường khâu B2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu . -Thực hành khâu đột thưa +Lưu ý : Không nên rút chỉ quá chặt hoặc quá lỏng . - GV Quan sát, uốn nắn - YC HS trưng bày sản phẩm - Nêu tiêu chuẩn đánh giá + Đường dấu vạch thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải . + Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu . + Đường khâu ương đối phẳng không bị dúm . + Các mũi khâu ở mặt phải tương đối đều nhau và cách đều nhau . + Hoàn thành SP đúng thời gian quy định - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS - NX sự CB của học sinh, tinh thần, KQ học tập - BTVN: Thực hành khâu đột thưa . CB bài : Khâu đột mau . - HS chuẩn bị - 2 HS nêu - Thực hành khâu - Trưng bầy SP . - Nghe - Tự đánh giá các SP theo tiêu chuẩn trên . Tiết 4: Âm nhạc: $8: Học hát: Bài trên ngựa ta phi nhanh ( GV âm nhạc dậy) Thứ sáu ngày 10 tháng 10 năm 2008 Sinh hoạt lớp: $8: Kiểm điểm tuần 8 1. Nhận xét chung: * Ưu điểm : - Đi học đều, đúng giờ. - Học tập một số em đã có tiến bộ. - Tập thể dục giữa giờ và giờ truy bài đã có nề nếp. * Tồn tại : - Vẫn còn một số học sinh lười học bài cũ: Nguyệt, Tiến Đạt, Tuyết Trinh, M Hải, Quỳnh, Liên. - Không chú ý nghe giảng: Thảo, Thương, Dương, H Sơn, Minh, - Giờ truy bài vẫn còn một số em nề nếp ổn định chậm. 2. Kế hoạch tuần 9 : - Tích cực học tập, ôn tập để kiểm tra giữa kỳ I môn (Toán - TV) - Thi đua giành nhiều điểm tốt chào mừng 20-11 - Duy trì tốt nề nếp của lớp. - Các bạn mắc lỗi phải sửa lỗi. - Nhắc bố, mẹ đóng tiền ăn đúng lịch.
Tài liệu đính kèm: