Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 28 - Trường tiểu học B Xuân Phú

Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 28 - Trường tiểu học B Xuân Phú

I. MỤC TIÊU: Kiểm tra HS về:

 - Phép nhân, phép chia trong bảng (2, 3, 4, 5).

 - Chia một nhóm đồ vật thành 2, 3, 4, 5 phần bẳng nhau.

 - Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc chia.

 - Nhận dạng, gọi đúng tên, tính độ dài đường gấp khúc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ĐỀ BÀI KIỂM TRA

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 13 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1020Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 28 - Trường tiểu học B Xuân Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 28
Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011
TOáN
KIểM TRA ĐịNH Kì GIữA HọC Kì II
I. MụC TIÊU: Kiểm tra HS về:
 - Phép nhân, phép chia trong bảng (2, 3, 4, 5).
 - Chia một nhóm đồ vật thành 2, 3, 4, 5 phần bẳng nhau.
 - Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc chia.
 - Nhận dạng, gọi đúng tên, tính độ dài đường gấp khúc.
II. Đồ DùNG DạY HọC: Đề bài kiểm tra
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC:
 1. GV ghi đề bài lên bảng:
 *Bài 1: Tính nhẩm:
 2 x 3 =
 3 x 3 =
 5 x 4 =
 6 x 1 =
18 : 2 =
32 : 4 =
 4 x 5 =
 0 : 9 =
 4 x 9 =
 5 x 5 =
20 : 5 =
1 x 10 =
35 : 5 =
24 : 3 =
20 : 4 =
 0 : 1 =
 *Bài 2: Ghi kết quả tính:
3 x 5 + 5 =
3 x 10 – 14 =
2 : 2 x 0 =
0 : 4 + 6 =
 *Bài 3: Tìm x:
X x 2 = 12
X : 3 = 5
 *Bài 4: Có 15 học sinh chia đều thành 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh?
 *Bài 5: Cho đường gấp khúc ABCDE có độ dài các đoạn thẳng đều bằng 3 cm. Hãy tính độ dài đường gấp khúc đó?
D
B
A
C
E
 2. HS suy nghĩ làm bài.
 3. Thu vở về chấm
 4. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ.
 - Dặn HS về ôn bài để chuẩn bị KTĐK lần 3.
rèn đọc
KHO BáU
I. MụC TIÊU :
 - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
 - Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4 – HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4)
II. CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa học kì II.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài , chú ý giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng.
- Yêu cầu học sinh đọc lại .
b. Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn
 *Luyện đọc đoạn và ngắt giọng:
- Gọi học sinh đọc chú giải .
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 
- Yêu cầu học sinh nêu cách ngắt giọng 2 câu văn đầu tiên của bài.
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1. Theo dõi học sinh đọc để chỉnh sửa lỗi nếu có .
- Gọi học sinh đọc đoạn 2 .
- Yêu cầu học sinh đọc lời của người cha, sau đó cho học sinh luyện đọc câu này.
*Luyện đọc câu :
 Cha không sống mãi để lo cho các con được.// Ruộng nhà có một kho báu,/ các con hãy tự đào lên mà dùng.// ( Giọng thể hiện sự lo lắng ).
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 2 .
- Gọi học sinh đọc đoạn 3 .
- Chia nhóm và theo dõi học sinh đọc trong nhóm 
*Thi đọc:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân nối tiếp từng đoạn.
- Nhận xét và tuyên dương học sinh đọc tốt .
- Học sinh lắng nghe .
- 1 HS khá đọc lại toàn bài 
- HS đọc chú giải, lớp đọc thầm theo.
- 1 học sinh đọc , cả lớp theo dõi sách giáo khoa.
- Học trả lời và dùng bút chì đánh dấu từng đoạn vào bài theo kết luận của giáo viên. 
- 3, 4 học sinh đọc lại đoạn 1. 
- Học sinh tìm cách ngắt giọng câu khó.
- Học luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- 1 học sinh đọc đoạn 2.
- 1 học sinh đọc lời người cha.
- 3 đến 4 học sinh đọc đoạn 2 .
- 1 Học sinh khá đọc.
- 3 đến 4 học sinh đọc đoạn 3 .
- Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau . 
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc đoạn nối tiếp.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
c. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài.
- Gọi học sinh đọc cả bài. 
- Gọi học sinh đọc phần chú giải.
- Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân?
- Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì?
- Tính nết của hai người con trai của họ như thế nào?
- Tìm những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà? 
- Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
- Theo lời cha hai người con đã làm gì?
- Kết quả ra sao?
- Gọi học sinh đọc câu hỏi 4.
- Giáo viên treo bảng phụ có 3 phương án trả lời.
- Yêu cầu HS đọc thầm, chia nhóm thảo luận để chọn ra phương án đúng nhất.
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.
ốKết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu , đất được làm kĩ nên lúa tốt.
- Theo em, kho báu mà hai anh em tìm được là gì?
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
d. Hoạt động 4 : Luyện đọc lại bài .
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc lại truyện .
- Giáo viên và học sinh nhận xét , tuyên dương .
3.Củng cố , dặn dò:
- Qua chuyện em hiểu được điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 học sinh đọc , lớp nhẩm theo.
- 1 học sinh đọc .
- Học sinh tìm và đọc .
- Học sinh trả lời.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc 3 phương án.
- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến(HS khá, giỏi).
- Học sinh nghe và ghi nhớ
- 1 học sinh nhắc lại.
- Học sinh trả lời .
- HS đọc lại truyện.
*Chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ có chăm chỉ lao động cuộc sống chúng ta mới no ấm , hạnh phúc.
THể DụC
TRò CHƠI “TUNG VòNG VàO ĐíCH”
I. MụC TIÊU:
 Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi .
II. ĐịA ĐIểM PHƯƠNG TIệN:
 - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập .
 - Phương tiện: 1 còi – 12 chiếc vòng phương tiện cho trò chơi “Tung vòng vào đích” 
III . NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 
- Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông , vai 
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc: 80m.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
2. Phần cơ bản* Trò chơi “Tung vòng vào đính”.
- GV nêu tên trò chơi giải thích và làm mẫu 
- Cho một số HS chơi thử 
- Chia tổ từng tổ tự chơi, GV theo dõi .
3. Phần kết thúc 
- Đi đều và hát 
- Tập một số ĐT thả lỏng 
- GV - HS hệ thống bài .
- Nhận xét giờ học .
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- Lắng nghe.
- 1 số HS chơi thử.
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011
CHíNH Tả(vl)
 KHO BáU
I. MụC ĐíCH YÊU CầU:
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 - Làm được BT VL
II.CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nhận xét bài thi giữa kỳ II của học sinh 
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả .
*Ghi nhớ nội dung đoạn viết .
- Giáo viên treo bảng phụ đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc lại đoạn chép .
- Nội dung đoạn văn là gì?
- Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?
*Hướng dẫn viết từ khó:
- Hãy tìm trong bài các chữ bắt đầu bởi âm s, ng, m...
- Yêu cầu học sinh viết những từ : Cuốc bẫm, trở về, gà gáy, quanh năm, sương, lặn...
- Giáo viên theo dõi, chỉnh sửa.
*Hướng dẫn cách trình bày :
- Câu chuyện có mấy câu? 
- Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng? 
- Trong bài có những chữ nào phải viết hoa ? 
*Viết bài :
- Giáo viên đọc từng câu cho học sinh chép bài.
*Soát lỗi :
- Đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho học sinh soát lỗi.
*Chấm bài: Thu và chấm 1 số bài, nhận xét tuyên dương
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập .
 *Bài 2:
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài .
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét , nêu đáp án đúng:
 + Voi huơ vòi, mùa màng
 + thuở nhỏ, chanh chua
- Gọi học sinh đọc các từ vừa điền.
*Bài 3 a: 
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- GV chép 2 bài lên bảng cho HS lên thi tiếp sức.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nxét tiết học , tuyên dương 1 số em viết đẹp.
- Về viết lại lỗi chính tả .
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 2 học sinh đọc. Các em khác theo dõi .
*Nói về sự chăm chỉ làm lụng của 2 vợ chồng người nông dân.
*Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà. 
- Tìm và nêu các từ khó .
- 2 em lên bảng viết , dưới lớp viết vào bảng con.
*Có 3 câu
*Dấu chấm và dấu phẩy.
*Các chữ đứng đầu câu văn
- Học sinh chép bài .
- Học sinh soát lỗi .
- 1 em đọc .
- 2 em lên bảng làm , dưới lớp làm vào vở bài tập.
- Học sinh nhận xét bài bạn 
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
- 1 em đọc.
- 1 em đọc .
- Thi giữa 2 nhóm.
TOáN
ôn: ĐƠN Vị, CHụC, TRĂM, NGHìN
I. MụC TIÊU: 
 - Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
 - Nhận biết được số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
 - Làm được các BT 1, 2.
II.HOạT ĐộNG DạY Và HọC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên nhận xét bài kiểm tra định kỳ.
2.Bài mới: Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Ôn tập về đơn vị, chục và trăm.
- Gắn lên bảng một ô vuông và hỏi: Có mấy đvị? 
- Tiếp tục gắn 2, 3,.... , 10 ô vuông như phần bài học trong sách giáo khoa và yêu cầu học sinh nêu số đơn vị tương tự như trên. 
- 10 đơn vị còn gọi là gì? 
- 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ? 
- Viết lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục .
- Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu học sinh nêu số chục từ 1 chục (10 ) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị.
H: 10 chục bằng mấy trăm? 
- Viết lên bảng 10 chục = 100.
 Hoạt động 2: Luyện tập , thực hành 
 *Đọc và viết số:
- Giáo viên gắn các hình vuông biểu diễn một số đơn vị, một số chục, các số tròn trăm bất kì lên bảng, sau đó gọi học sinh lên bảng đọc và viết số tương ứng.
 *Chọn cho phù hợp với số:
- Giáo viên đọc một số chục hoặc tròn trăm bất kì, yêu cầu học sinh sử dụng bộ hình cá nhân của mình để lấy số ô vuông tương ứng với số mà giáo viên đọc.
3 .Củng cố , dặn dò :
 - Yêu cầu học sinh lên đọc và viết số 100, 500, 700, 1000...
- Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dương .
-Về nhà học thuộc các bảng nhân .
- Học sinh lắng nghe để rút kinh nghiệm.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
*Có 1 chục.
*Có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. 10 đơn vị.
*10 đơn vị còn gọi là 1chục.
*1 chục bằng 10 đơn vị.
- Một vài em lên bảng làm 
lớp làm vào vở .
- Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
- 2 em lên thực hành.
- 2 HS lên bảng đọc và viết số
rèn kĩ năng
luyện CHữ HOA: Y
I. MụC ĐíCH YÊU CầU :
 Viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Yêu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Yêu lũy tre làng (3 lần)
II. Đồ DùNG DạY Và HọC HọC.
 - Chữ hoa Y đặt trong khung chữ mẫu , có đủ các đường kẻ và đánh số các dòng kẻ
 - Bảng kẻ sẵn viết cụm từ ứng dụng : Yêu luỹ tre làng
 - Vở tập viết. 
III. CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh viết chữ X và cụm từ ứng dụng 
Xuôi chèo mát mái.
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa .
*Quan sát số nét, quy trình viết chữ Y
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn chữ Y
- Yêu cầu học sinh quan sát chữ Y và hỏi :
- Cô có chữ gì ? 
- Chữ Y hoa cao mấy li ? 
- Chữ Y hoa gồm mấy nét? Là những nét nào? 
- Điểm đặt bút của nét thứ nhất nằm ở vị trí nào? 
- Điểm dừng bút của nét này nằm ở đâu?
- Hãy tìm điểm đặt bút và điểm dừng bút của nét khuyết dưới.
- Yêu cầu học sinh nêu cách viết .
- Giảng lại quy trình viết chữ Y hoa , vừa giảng vừa viết mẫu trong khung chữ .
*Viết bảng:
- Yêu cầu học sinh luyện viết chữ Y hoa trong không trung, sau đó viết vào bảng con .
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ
*Giới thiệu cụm từ:
- Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng: Yêu luỹ tre làng
- Giáo viên giảng từ: Luỹ tre làng là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam.
*Quan sát và nhận xét
- Giáo viên hỏi : 
+Cụm từ có mấy chữ ? Là những chữ nào ?
+Nêu chiều cao các chữ trong cụm từ.
+Khi viết chữ Yêu ta viết nét nối giữa chữ y và ê như thế nào? 
+Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ ?
+Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? 
*Viết bảng:
- Yêu cầu học sinh viết chữ Yêu vào bảng con.
- GV nhận xét uốn nắn sửa cho từng học sinh . 
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- Yêu cầu học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn .
- Thu và chấm 10 bài 
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Tuyên dương những em viết chữ đẹp.
- Yêu cầu HS về hoàn thành nốt bài trong vở .
- 2 em lên bảng viết.
- Cả lớp viết vào vở nháp.
- Cả lớp quan sát và TLCH
*Chữ Y hoa.
*Cao 8 li, 5 li trên và 3 li dưới.
*Gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét khuyết dưới.
*Điểm đặt bút của nét móc hai đầu nằm trên ĐKN 5, giữa ĐKD 2 và 3.
*Nằm trên ĐKĐ 5, giữa ĐKĐ 2 và 3.
+Điểm đặt bút nằm tại giao điểm của ĐKN 6 và ĐKĐ 5.
+Điểm dừng bút nằm trên ĐK ngang thứ 2.
- 2 em nhắc lại.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
- Viết vào bảng con.
- 1 em đọc cụm từ. 
- HS chú ý nghe và ghi nhớ. 
- Quan sát và trả lời .
*Cụm từ có 4 chữ ghép lại với nhau: Yêu, luỹ , tre, làng.
*Chữ l, g cao 2 li rưỡi.
*Chữ t cao 1,5 li ; các chữ còn lại cao 1 li .
*Từ điểm cuối của chữ y viết tiếp luôn chữ ê.
*Dấu ngã đặt trên chữ y,dấu huyền đặt trên chữ a.
*Bằng 1 con chữ o .
- Viết vào bảng con.
- Học sinh viết theo yêu cầu.
Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2011
TOáN
ôn: SO SáNH CáC Số TRòN TRĂM
I. MụC TIÊU : 
 - Biết cách so sánh các số tròn trăm
 - Biết thứ tự các số tròn trăm.
 - Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số. Làm được BT VL
II. HOạT ĐộNG DạY Và HọC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm các bài tập :
 + Đọc, viết các số: 100, 300, 500, 700, 200...
 + 10 chục bằng bao nhiêu?
- Giáo viên sửa bài và ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
 Hướng dẫn luyện tập .
*Bài 1: 
- Gọi HS nêu y/c bài.
- Y/c HS tự làm bài vào vở
*Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm học sinh .
*Bài 3:
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài . 
- Các số được điền phải đảm bảo yêu cầu gì?
- Yêu cầu học sinh đếm các số tròn trăm từ 100 đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài . 
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Giáo viên vẽ một tia số lên bảng sau đó gọi học sinh lên điền các số còn thiếu lên tia số.
3. Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu học sinh đọc lại các số tròn trăm từ 100 đến 900.
- Nxét tiết học, tuyên dương những em học tốt.
- Dặn về chuẩn bị bài sau.
- 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào giấy nháp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Cả lớp làm bài.
- 2 HS nêu y/c.
- 1 học sinh nêu yêu cầu của bài .
- 2 học sinh lên bảng , dưới lớp làm bài vào vở bài tập . 
- Nhận xét, sửa bài.
- 2 HS nêu y/c bài.
*Điền số còn thiếu vào ô trống.
*Các số cần điền là các số tròn trăm, số đứng sau lớn hơn số đứng trước.
- HS cả lớp cùng nhau đếm.
- 2 học sinh lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở bài tập . 
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên .
- 2, 3 học sinh đọc.
rèn chính tả
CÂY DừA(VL)
I. MụC TIÊU :
- Nghe và viết lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT VL
II.CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng, đọc các từ sau cho học sinh viết: lúa chiêm, búa liềm, thuở nhỏ, quở trách, bền vững, bến bờ....
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả .
*Ghi nhớ nội dung bài viết:
- Giáo viên đọc mẫu 8 câu thơ đầu và yêu cầu học sinh đọc lại .
- Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa?
- Các bộ phận đó được so sánh với những gì?
*Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn thơ có mấy câu ? 
- Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
- Dòng thứ hai có mấy tiếng? 
- Đây là thể thơ lục bát . Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ hai viết sát lề. 
- Các chữ cái đầu dòng thơ viết như thế nào? 
*Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
*Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh tìm đọc các từ dễ lẫn và các từ dễ viết .
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết bài:
Giáo viên đọc bài thong thả từng dòng cho học sinh viết .
*Soát lỗi:
Đọc toàn bài phân tích từ khó cho HS soát lỗi.
*Chấm bài:
- Chấm 10 bài nhận xét bài viết . 
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập .
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Dán 2 tờ giấy lên bảng , chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu học sinh lên tìm từ tiếp sức. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Về viết lại những lỗi chính tả.
- 3 em lên bảng viết.
- Lớp viết vàogiấy nháp.
- 2 học sinh đọc.
*Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa.
*Được so sánh :
+Lá : như bàn tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh.
+Ngọn dừa: như người biết gật đầu để gọi trăng.
+Thân dừa: bạc phếch, đứng canh trời đất.
+Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu.
*8 dòng thơ.
*Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
*Dòng thứ hai có 8 tiếng.
- Học sinh tìm và đọc .
* Các từ : dang tay, gọi trăng, bạc phếch, chiếc lược, hũ rượu, quanh, ngọt, tàu dừa....
- 4 học sinh lên bảng viết, dưới lớp viết vào vở nháp .
- Nghe và viết vào vở .
- Học sinh soát lỗi . 
- 1 em đọc đề.
- Học sinh làm bài theo nhóm.
- 2 học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
Thứ năm ngày 16 tháng 3 năm 2011
sinh hoạt chuyên môn
Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011
THể DụC
TRò CHƠI “CHạY ĐổI CHỗ, Vỗ TAY NHAU”
I. MụC TIÊU :
 Biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
II. ĐịA ĐIểM PHƯƠNG TIệN :
 - Địa điểm trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập .
 - Phương tiện: Kẻ 2 vạch dưới hạn cách nhau 5-8 m cho trò chơi “chạy đổi chỗ vỗ tay nhau.
III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu 
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, y/cầu giờ học .
- Xoay các khớp cổ tay, cánh tay cổ chân đầu gối 
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 
- Ôn 4 động tác: tay, chân , toàn thân và nhảy nhảy của bài TD phát triển chung .
Mỗi động tác 2x8 nhịp .
2. Phần cơ bản 
- Trò chơi “Tung vòng vào đích” 
*Trò chơi: “ Chảy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
- GV chia tổ để HS tập.
- Hai tổ chơi trò chơi: “ Tung vòng vào đích”, 2 tổ còn lại chơi trò chơi “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”, sau đó đổi lại 
- GV theo dõi .
3. Phần kết thúc 
- Đi đều theo 2x4 hàng dọc và hát 
- GV - HS hệ thống bài 
- GV nhận xét tiết học .
- Lắng nghe.
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện
- Học sinh thực hiện
- HS chơi.
- Học sinh thực hiện
- Học sinh thực hiện
- Học sinh thực hiện
HOạT ĐộNG TậP THể
TìM HIểU Về NGàY 26/3
I, MụC TIÊU
- Giáo dục truyền thống Đoàn 26/3
II, CáC HOạT ĐộNG CHủ YếU
- Giáo viên giới thiệu về ngày thành lập Đoàn 26/3
- Văn nghệ .
Xuân Phú, ngày 18 tháng 3 năm 2011
BGH nhà trường kí duyệt
...

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28.buoi2.doc