Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 18 năm 2011

Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 18 năm 2011

I. Mục tiêu:

- Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc phép trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị ; ''BTCL: BT 1,2,3''

 II. Đồ dùng dạy học:

- Ghi bảng bài 3, 4.

- Sách, vở BT, bảng con, nháp.

 III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 19 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1052Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 18 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
 Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011
Chiều
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc phép trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị ; ''BTCL: BT 1,2,3''
 II. Đồ dùng dạy học:
- Ghi bảng bài 3, 4.
- Sách, vở BT, bảng con, nháp.
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Bài cũ: 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Luyện tập.
Bài 1: Gọi 1 em đọc đề.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết cả hai buổi bán bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào? Tại sao?
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải và 1 học sinh tóm tắt.
- Cho cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
+ Bài toán cho biết những gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Bài toán thuộc dạng gì ? Vì sao ?
- Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải.
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải và 1 học sinh tóm tắt.
- Cho cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Yêu cầu gì ?
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Bài toán thuộc dạng gì ?
- Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Học bài và chuẩn bị bài mới.
- Nhận xét tiết học.
- Ôn tập về giải toán.
- 1 em đọc đề.
- Buổi sáng bán 48l dầu,
- Buổi chiều bán 37l dầu.
- Cả hai buổi bán? lít dầu.
- Thực hiện phép cộng : 48 + 37
- Vì số lít dầu cả ngày bằng số lít dầu buổi sáng và chiều gộp lại.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
Tóm tắt
Buổi sáng : 48l
 Buổi chiều : 37l
 Tất cả :  l ?
Bài giải
Số lít dầu cả hai buổi bán được là :
48 + 37 = 85 (l)
Đáp số : 85l
- 1 em đọc đề.
- Bình nặng : 32 kg, An nhẹ hơn Bình 6 kg.
- An cân nặng bao nhiêu kg.
- Thuộc dạng ít hơn vì nhẹ hơn là ít hơn.
Tóm tắt
Bình : 32 kg.
An nhẹ hơn Bình : 6 kg
An cân nặng :  kg?
Bài giải
Bạn An cân nặng là :
32 – 6 = 26 (kg)
Đáp số : 26 kg.
- 1 em đọc đề.
- Lan hái : 24 bông hoa.
- Liên hái nhiều hơn Lan 16 bông hoa.
- Liên hái được mấy bông hoa?
- Bài toán về nhiều hơn.
Tóm tắt
Lan : 24 bông hoa.
Liên hái nhiều hơn Lan : 16 bônghoa. 
Liên hái được :  bông hoa?
Bài giải
Số bông hoa Liên hái được :
24 + 16 = 40 (bông)
Đáp số : 40 bông hoa.
TẬP ĐỌC
ƠN TẬP TIẾT 1
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đ học ở HK 1 " Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu,
giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút ''; hiểu ý chính của đoạn, ND của bài; 
Trả lời được câu hỏi về ý đoạn đ học; thuộc hai đoạn thơ đã học
- Tìm đúng từ chỉ Sự vật trong câu BT2, biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học BT3
 II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc & học thuộc lòng . Viết sẵn câu văn BT2.
- Sách Tiếng việt.
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ : 
 2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Ôn luyện đọc và HTL:
- Gv ghi ra bảng các bài tập đọc mà trong học kì I không học.
- Gọi học sinh nhắc lại. 
- Gọi học sinh lên bảng bốc thăm bài tập đọc ở trong phiếu.
- Chấm theo thang điểm đáp án:
* Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho. Lớp làm bài, 2 em lên bảng.
- Em gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn ?
- Nhận xét, cho điểm.
* Viết bản tự thuật theo mẫu.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu .
- Gọi một số em đọc bài Tự thuật.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố -Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Đọc bài. Xem tiết sau.
1.Thương ông; 2. Đi chợ; 3. Điện thoại
4. Tiếng võng kêu; 5. Bán chó.
6. Đàn gà mới nở; 7. Thêm sừng cho cho ngựa.
- Hs nhắc lại
-7- 8 em bốc thăm. 
- Đọc 1 đoạn hoặc cả bài.
- Đọc đúng từ đúng tiếng : 7 điểm.
- Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm.
- Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm.
- 1 em đọc.
- Gạch chân từ chỉ sự vật.
- Dưới ô cửa máy bay hiện ra.
 nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
- Nhận xét, bổ sung.
- Viết bản tự thuật theo mẫu đã học.
- 1 em nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài.
- Một số em đọc lại bài.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc bài .
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP TIẾT 2
I. Mục tiêu:
 	- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1
 	- Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác '' BT2''
 	- Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả ''bài tập 3''
 II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc &HTL . Viết sẵn câu văn BT1, 2.
- Sách Tiếng việt.
 III. Các hoạt động dạy học: : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Ôn luyện đọc và HTL.
- Cho học sinh ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. 
- Đọc trơn các bài tập đọc đã học ở tiết 1. Tốc độ 45 chữ/ 1 phút. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Gọi học sinh lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Chấm theo thang điểm :
2. Đặt câu tự giới thiệu.
- Gv cho học sinh ôn luyện về cách tự giới thiệu. Gọi học sinh đọc đề bài.
-3 em đọc mỗi em đọc 1 tình huống.
-1 em khá đọc lại tình huống1.
+ Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu.
- Cho 1 em làm mẫu :
- Làm vở bài tập. 
- 2 tình huống còn lại, hãy thảo luận cặp đôi.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Ôn luyện về dấu chấm.
- Cho học sinh ôn luyện về dấu chấm.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Giáo dục học sinh - Nhận xét tiết học.
- Đọc bài. Xem tiết 3.
Bài 1. Ôn tập đọc và HTL.
- 7 - 8 em bốc thăm. 
- Đọc 1 đoạn hoặc cả bài.
- Đọc đúng từ đúng tiếng. 
- Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp. 
- Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút. 
Bài 2: Đặt câu tự giới thiệu.
- Hãy đặt câu.
+ Cháu chào Bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa Bác, Ngọc có nhà không ạ.
- Vài em nhắc lại.
- Thảo luận theo cặp.
+ Cháu chào Bác ạ!Cháu là Sơn con bố Tùng ở bên cạnh nhà Bác.Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ!
+ Em chào cô ạ! Em là Ngọc, học sinh lớp 2A2. Cô Yến bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ!
Bài 3:
-1 em đọc. Cả lớp đọc thầm.
Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn sau thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.
+ Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa sẽ học giỏi cho bố vui lòng.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc bài.
 Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2011
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Học sinh cộng trừ nhẩm trong pạm vi 20 một cch chắc chắn.
- Giải bài toán có một lời văn.
- Học sinh làm được tất cả các bài tập trong SGK .
 II. Đồ dùng dạy học:
- Ghi bảng bài 4 -5.
- Sách, vở, bảng con, nháp.
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hc sinh
1. Bài cũ : 
- Cho học sinh làm : Thùng nhỏ đựng 48l nước khoáng. Thùng lớn đựng nhiều hơn thùng nhỏ 12l. Hỏi thùng lớn đựng bao nhiêu lít nước khoáng ?
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : 
a) Giới thiệu bài.
b) Luyện tập.
 Bài 1 : Yêu cầu gì ?
- Yêu cầu học sinh tự nhẩm.
 Bài 2: Yêu cầu gì ?
- Nêu cách thực hiện phép tính : 
- Cho 4 em lên bảng làm
- Gọi các bạn nhận xét.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 4: Gọi 1 em đọc đề.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Bài toán thuộc dạng gì ?
- Cho 1 em lên bảng làm.
- Gọi các bạn nhận xét.
 Bài 5 : Yêu cầu gì ?
- Cho học sinh thảo luận theo nhóm để tìm cách nối.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Học bài và chuẩn bị bài mới.
- Lớp làm.
Bài giải
Thùng lớn đựng số lít nước khoáng là:
48 + 12 = 60 (l )
Đáp số : 60 l
- Luyện tập chung.
- Tính nhẩm.
- Tự nhẩm, nhiều em nối tiếp báo kết quả.
12 – 4 = 8; 9 + 5 = 14; 11 – 5 = 6
15 – 7 = 8; 7 + 7 = 14; 4 + 9 = 13
13 – 5 = 8; 6 + 8 = 14; 16 - 7 = 9
- Đặt tính và tính.
 28 73 53 90
 19 35 47 42
 47 38 100 48 
Tóm tắt
Lợn to cân nặng : 92kg
Lợn bé nhẹ hơn : 16kg
Lợn bé cân nặng :  kg?
- Bài toán về ít hơn.
Bài giải
Con lợn bé cân nặng là :
92 – 16 = 76 (kg)
Đáp số : 76 kg.
- Nối các điểm trong hình để được hình chữ nhật(a), hình tứ giác (b).
- Thảo luận và vẽ hình.
a)
KỂ CHUYỆN
ƠN TẬP TIẾT 3
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
- Ôn luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách, kĩ năng viết chính tả.
- Ý thức trao dồi tập đọc.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc.
- Sách Tiếng việt.
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn luyện đọc và HTL.
- Gọi học sinh lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Chấm theo thang điểm của đáp án :
2. Thi tìm nhanh một số bài tập đọc theo mục lục sách.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.
- Tổ chức cho các nhóm thi đua. Nêu luật chơi.
- Tổng kết nhóm nào có nhiều điểm là nhóm thắng cuộc.
3. Chính tả (nghe viết).
- Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn, sách giáo khoa trang 148.
+ Bài chính tả có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa ?
- Gv cho học sinh luyện viết bảng con.
- Đọc cho học sinh viết.
- Đọc lại.
- Chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò: 
+ Khi tập đọc phải chú ý điều gì ?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài mới.
- Ôn tập đọc và HTL.
- 8 em bốc thăm. 
- Đọc 1 đoạn hoặc cả bài.
- Đọc đúng từ đúng tiếng : 
- Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 
- Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút : 
- Các nhóm thi đua tìm nhanh các bài tập đọc trong mục lục sách.
- Đại diện nhóm tìm.
Vd: Câu chuyện bó đũa trang112.
 - Tìm ngọc trang 139. 
- 2 em đọc lại. Cả lớp đọc thầm.
- 4 câu.
- Những chữ đầu câu và tên riêng của người.
- Bảng con tiếng dễ viết sai.
- Nghe viết đúng chính tả.
- Soát bài.
- Sửa lỗi.
- Phải chú ý phát âm rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ dài.
CHÍNH TẢ
ƠN TẬP TIẾT 4
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
 - Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và về các dấu câu(Bài tập 2)
 - Ôn luyện về cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình (Bài tập 4)
 II. Đồ dùng dạy học:
- Viết thăm tên các bài tập đọc. Viết sẵn BT2,3.
- Sách Tiếng Việt, vở .
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Ôn luyện đọc và HTL.
- Gọi học sinh lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Chấm theo thang điểm :
2. Tìm 8 từ chỉ hoạt động trong đoạn văn.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu.
- Hs viết những từ vừa tìm được ra nháp. 1 em lên bảng làm.
- Gv nhận xét, ... nêu tên câu chuyện : 
+ Bà cụ và cậu bé. Cậu bé ngoan.
+ Qua đường. Giúp đỡ người già yếu.
- 1 em nêu yêu cầu. 
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm vở bài tập.
- Nhiều em đọc bài viết của mình.
- Nhận xét, bổ sung.
TẬP VIẾT
ƠN TẬP TIẾT 7 
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ.
- Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm trong cu ( bi tập 2)
- Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo ( Bài tập 3)
* Rèn cho học sinh kỹ năng trình by.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi các bài tập đọc và học thuộc lòng. 1 bưu thiếp.
- Vở, Sách Tiếng Việt. 
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra Tập đọc & Học thuộc lòng.
- Gv chuẩn bị các phiếu có ghi sẵn những bài tập đọc, yêu cầu học sinh HTL.
- Theo dõi, cho điểm.
2. Tìm các từ chỉ đặc điểm của ngươì và vật 
- Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.
-1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vở .
- Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng.
3. Viết bưu thiếp chúc mừng thầy cô :
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên kiểm tra học sinh chuẩn bị mỗi em 1 bưu thiếp.
- Giáo viên kiểm tra một vài em.
- Giáo viên nhận xét về nội dung lời chúc.
4. Củng co - Dặn dò :
- Khen ngợi những em có tiến bộ.
 - Nhận xét tiết học. 
-Về nhà xem bài ở tiết 8.
- Hs lên bốc thăm.
- Đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- Em nào chưa thuộc về nhà tiếp tục học, tiết sau kiểm tra lại.
- 1 em nêu yêu cầu.
a/ Càng về sáng tiết trời càng giá.
b/ Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát.
c/ Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp.
3. Viết bưu thiếp chúc mừng thầy cô :
- 1 em nêu yêu cầu : Cả lớp viết vào vở. 
- Hs viết lời chúc mừng thầy cô vào bưu thiếp. Học sinh đọc bưu thiếp đã viết.
20 – 11 - 2010.
Kính thưa cô! 
Nhân dịp Ngày Nhà Giáo Việt Nam 20 -11 em kính chúc cô luôn mạnh khoẻ và hạnh phúc. Chúng em luôn luôn nhớ cô và mong được gặp lại cô.
 Học sinh của cô.
 L Quang Thủ 
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ I
 I. Mục tiu
- Ôn lại kiến thức các bài đã học (từ bài 1 đến bài 8).
- Vận dụng các kiến thức đó và trả lời 1 số câu hỏi trong cácbài đã học học.
- Có thái độ tự giác trong học tập, sinh hoạt, đúng giờ.
 II. Đồ dùng dạy học:
 	- Hệ thống một số câu hỏi trong bài đã học. Giấy, bút.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Giaos viên ghi đề.
Hoạt động 1: Hãy thảo luận theo cặp và trả lời các câu hỏi sau đây:
+ Thế nào là học tập , sinh soạt đúng giờ?
+ Học tập, sinh soạt đúng giờ có lợi gì?
+ Biết nhận lỗi và sửa lỗi giúp em điều gì?
+ Hãy nêu ví dụ về việc đã làm khi có lỗi?
+ Thế nào là Gọn gàng, ngăn nắp?
+ Chăm chỉ học tập có lợi gì cho bản thân?
+ Nêu việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp ?
+ Giữ vệ sinh nơi công cộng có lợi gì?
Hoạt động 2: Liên hệ bản thân?
+ Bạn nào trong lớp chưa biết nhận lỗi và sửa lỗi? Bạn nào trong lớp chưa gọn gàng, ngăn nắp? Bạn nào trong lớp chưa chăm làm việc nhà? Biết giữ trường lớp sạch đẹp? Biết giữ gìn vệ sinh nơi công cộng ?
- Giáo nhận xét giáo dục học sinh ý thức chăm ngoan, tự giác và giáo dục đạo đức cho học sinh biết nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Thực hành kĩ năng cuối học kì 1.
- Giờ nào việc nấy.
- Giúp em tiến bộ,có lợi cho sức khoe.
- Giúp em mau tiến bộ, mọi người yêu. 
Vd: Em làm rơi vở của bạn.
- Đồ đạc, sách vở không để bừa bãi.
- Giúp em mau tiến bộ, học giỏi.
- Không vứt rác bừa bãi
- Mang lại nhiều lợi ích cho con người. 
- Đại diện cặp trả lời.
- Lớp bình chọn và nhận xét.
- Học sinh liên hệ và nêu.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
- Thực hành tốt các hành vi đạo đức của mình.
TOÁN
THỰC HNH TIẾT 2
I/ Mục tiêu
Học sinh giải được thành thạo một số bài toán có lời văn.
Biết làm các phép tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100
Vẽ thêm đoạn thẳng để có 1 hình chữ nhật và 1 hình tam giác.
II/ Đồ dùng dạy học:
Vở thực hành.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bi 1: Tính ( Lam bảng con)
- Nhận xét cách làm bài của học sinh.
Bi 2: Đặt tính rồi tính.
a. 29 + 38 b. 17 + 45 c. 82 – 37
* Nhận xét bài làm của học sinh.
Bi 3: Sùng đi từ A lúc 8 giờ sáng và đi hêt 1 giờ thì đến B. Em hy vẽ thêm kim ngắn ở đồng hồ B chỉ lúc Sùng đi đến B
* Nhận xét:
Bi 4: 
Tĩm tắt
Bình : 7 tuổi.
Anh hơn Bình: 5 tuổi.
Anh: .tuổi?
Bi 5 Vẽ thêm vào hình chữ nhật một đoạn thẳng để có 1 hình chữ nhật và 2 hình tam giác.
Hình H
* Nhận xét bài làm của học sinh.
2. Chấm bài:
3. Nhận xt, dặn dò:
- Nhận xÉt tiết học, dặn dò học sinh về nhà làm bài ở vở bài tập Toán, ôn lại bảng cộng trừ trong phạm vi 20
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập rồi làm bài vào bảng con.
- Học sinh đọc yêu cầu, thực hiện bài vào vở - 2 em lên bảng làm bài tập.
* Nhận xét bài làm của bạn.
- Học sinh đọc bài và vẽ thêm kim ngắn vào đồng hồ chỉ 9 giờ.
- Học sinh đọc bài, phân tích đề làm bài và chữa bài.
Bi giải
Anh có số tuổi là:
7 + 5 = 12 ( tuổi)
Đáp số: 12 tuổi.
Hình H
- Học sinh về nhà chuẩn bị thật tốt để thi học kì 1
TIẾNG VIỆT
THỰC HÀNH TIẾT 2
I. Mục tiêu:
Học sinh biết dùng dấu chấm ngắt đoạn văn thành 3 câu. Viết hoa lại chữ đầu câu.
Tìm từ chỉ hoạt động thích hợp.
Hiểu nội dung bài 2 và trả lời một số nội dung bài.
II/ Đồ dùng dạy học:
Vở thực hành.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bi 1: Dùng dấu chấm ngắt ngắt đoạn văn sau thành 3 câu. Viết hoa lại chữ đầu câu.
Con mèo rơi từ gác cao đến đâu cũng đặt được bốn chân xuống trước con chó không cần hỏi ai, tối thế nào cũng đánh hơi cũng biết người lạ, người quen chim bồ câu dù thả xa nhà hàng chục ngày đường, vẫn bay được về đúng cái tổ hai lỗ cửa tròn treo lưng cây cau nhà mình.
* Nhận xét và chữa bài cho học sinh.
Bi 2: Điền từ chỉ hoạt động thích hợp
Chở, muốn, kiếm ăn, biết, bảo
Hà Mã đang.bên sông. Báo Hoa.qua sông. Nó ..Hà Mã :
- Bác Hà Mã ơi, bác là họ hàng của tôi. Chở tôi qua sông nhé.
Hà Mã bảo:
- Vì sao tôi phải..bác? Họ hàng của tôi ai cũng .bơi mà.
* Nhận xét bài làm của học sinh, sửa bi.
Bi 3: Chọn câu trả lời đúng
a. Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai làm gì?
b. Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai thế nào?
c. Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi nào?
* Nhận xét bài làm của học sinh.
2. Chấm bài.
3. Nhận xét, dặn dò.
- Nhận xét tiết học, dặn do học sinh về nhà làm bài tập ở vở bài tập chuẩn bị thi học kì 1.
- Học sinh đọc bài, làm việc theo nhóm, điền dấu chấm và viết lại bài.
Con mèo rơi từ gác cao đến đâu cũng đặt được bốn chân xuống trước. Con chó không cần hỏi ai, tối thế nào cũng đánh hơi cũng biết người lạ, người quen. Chim bồ câu dù thả xa nhà hàng chục ngày đường, vẫn bay được về đúng cái tổ hai lỗ cửa trịn treo lưng cây cau nhà mình.
- Học sinh trình bày lại bài của mình.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Học sinh đọc yêu cầu bài, chọn từ điền vào chỗ chấm.
Hà Mã đang kiếm ăn bên sông. Báo Hoa muốn qua sông. Nó bảo Hà Mã :
- Bc Hà Mã ơi, bác là họ hàng của tôi. Chở tôi qua sông nhé.
Hà Mã bảo:
- Vì sao tôi phải chở bc? Họ hàng của tôi ai cũng biết bơi mà.
- Đọc lại bi cho cả lớp nghe – nhận xét.
a. Hà Mã kiếm ăn bên sông.
b. Hà Mã rất thông minh.
c. thế nào?
- Về nhà thực hiện.
TIẾNG VIỆT
THỰC HÀNH TIẾT 3
I. Mục tiêu:
Học sinh biết viết một đoạn văn ngắn 4 – 5 câu về gà con, trong đó có 1 – 2 câu dùng cách nói so sánh.
Tìm được một số hình ảnh so snh.
II/ Đồ dùng dạy học:
Vở thực hành.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Hướng dẫn học sinh làm bài văn về gà con.
Bài 1: Nối A và B để tạo nên hình ảnh so sánh.
- Nhận xét.
Bài 2: 
- Học sinh biết viết một đoạn văn ngắn 4 – 5 câu về gà con, trong đó có 1 – 2 câu dùng cách nói so sánh.
Giáo viên gợi ý: 
Tả màu lông, đôi mắt, thân hình, đôi chân, tiếng kiêu, tình cảm của em.
2. Chấm bài.
3. Nhận xét, dặn dò.
- Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà làm bài văn tả về con vật có dùng hình ảnh so sánh.
- Học sinh đọc yêu cầu và làm bài.
a. Đỏ như son.
b. Cao như núi.
c. Vàng như nghệ.
d. Ngốc như lừa
e. Chua như dấm
g. Tinh ranh như cáo.
- Đọc bài làm – nhận xét.
- Học sinh đọc đề, quan sát tranh nói miệng về con gà con mà mình quan sát được.
- Làm bài vào nháp
- Viết bài vào vở
- Đọc bài cho cả lớp nghe.
- Học sinh về nhà tả lại con vật bằng hình ảnh so sánh.
Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2011
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I
(Có đề thi của Phòng)
TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I
SINH HOẠT LỚP
I Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động trong tuần 18
- Kế hoạch tuần 19.
II Nội dung:.
1 Đánh giá công tác tuần 18
a. Lớp trưởng đánh giá các hoạt động trong tuần 16
b. Giáo viên tổng kết :
- Đi học chuyên cần, nghỉ học có phép
- Xây dựng nề nếp rất tốt Tuần 17 không có lỗi nào lớn. đa số các em chăm ngoan - Có một bạn còn yếu ( Kiều)
- Lao động vệ sinh sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng, tươm tất, đồng phục tốt.
* Học tập: 
- Một số em có nhiều học sinh đã tiến bộ trong học tập: Hằng, Tường, Tám, Kiều.
- Có Thuận, Thủ, Anh, Tuấn đã giải toán tới vòng 8. 
* Hạn chế :
- Nhiều học sinh chưa tập trung trong giờ học, còn ăn quà vặt. Luân, Thuận
- Nói chuyện riêng quá nhiều. ; Phê bình nhắc nhở 1 số em : Tám, Tuấn, Huân, Phan Thuận, Luân..
2.Kế hoạch tuần 19:
- Học chương trình tuần 19
* Học tập: Tham gia học tập tốt, đọc bài và làm bài tập ở nhà, chuẩn bị tốt đồ dùng để phục vụ công tác học tập của mình, Kiểm tra học kì 1 cho tốt.
- Kèm cặp cho các em yếu: Tám, Hằng, Tường, Kiều
* Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân: Sạch sẽ, gọn gàng, áo quần đồng phục
* Nề nếp: Trật tự trong giờ học. Không ăn quà vặt trong giờ học
* Đạo đức: Cần lễ phép, yêu thương giúp đỡ bạn bè: Kèm cặp cho các bạn học còn chậm.
- Đi học đúng giờ, chuyên cần.
- Học tập tốt để thi học kỳ 1 vào ngày 28 tháng 12
- Phòng tránh tai nạn thương tích.
- Thực hiện tốt các nội quy của lớp.
- Thủ, Thuận, Anh, Tuấn cần thực hiện tốt việc giải toán qua mạng.
3. Văn nghệ:
- Thi hát đơn ca theo nhóm.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2TUAN 18.doc