Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Học kì II - Trường TH Thạch Châu

Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Học kì II - Trường TH Thạch Châu

I.MỤC TIÊU:

 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

 - Đọc trơn cả bài.Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.

- Biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông.

 2.Rèn kỹ năng đọc hiểu:

 - Hiểu nghĩa các từ: đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng,tựu trường.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng,

đều có ích cho cuộc sống.

 

doc 120 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 930Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Học kì II - Trường TH Thạch Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Thứ Hai, ngày 11 tháng 1 năm 2010
Sáng:
Tiết 1- 2: Tập đọc
 chuyện bốn mùa
i.Mục tiêu:
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc trơn cả bài.Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.
- Biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông. 
 2.Rèn kỹ năng đọc hiểu:
 - Hiểu nghĩa các từ: đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng,tựu trường.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, 
đều có ích cho cuộc sống.
ii.Đồ dùng: Tranh minh hoạ
iii.Hoạt động dạy học:
 A. Bài cũ: 
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Luyện đọc
2.1.GV đọc mẫu toàn bài. 
 2.2.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Chú ý các từ có vần khó: vườn bưởi, rước, tựu trường, tinh nghịch
b) Đọc từng đoạn trước lớp: 
- GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng một số câu.
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn ; giải nghĩa các từ ngữ cuối bài. Giải nghĩa thêm từ thiếu nhi (trẻ em dưới 16 tuổi)
c) Đọc từng đoạn trong nhóm: GV chia nhóm tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm.
 - GV theo dõi các nhóm luyện đọc
 	d) Thi đọc giữa các nhóm.
 	3.Tìm hiểu bài:
+ Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm? (Bốn nàng tiên tượng trưng cho 4 mùa : xuân, hạ, thu, đông)
- Các em hãy quan sát tranh trong SGK, tìm các nàng tiên và nói rõ đặc điểm của mỗi người.
+ Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời bà Đông? (Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc)
+ Các em có biết vì sao khi xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không? (Vào mùa xuân thời tiết ấm áp, có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc.)
+ Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất? (Xuân làm cho cây lá tươi tốt)
+ Theo em, lời bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không? (Không khác nhau vì cả hai đều nói điều hay của mùa xuân)
+ Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay?
+ Em thích nhất màu nào?
+ Bài văn ca ngợi gì? (Bài văn ca ngợi bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.)
 4. Luyện đọc lại: Một số HS phân vai thi đọc lại câu chuyện.
 5. Củng cố – dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, yêu cầu HS về nhà đọc lại câu chuyện
___________________________
Tiết 3: Toán
tổng của nhiều số
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.
- Chuẩn bị học phép nhân.
II. Hoạt động dạy học:
Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập. ( Chú ý HS yếu )
Tính : 2+5 +7= 14+2+13= 
- GV theo dõi HS làm, nhận xét ghi điểm.
Bài mới:
1. Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính.
a) GV viết lên bảng 2 + 3+ 4 =  và giới thiệu đây là tổng của các số 2, 3 và 4. Đọc là: “Tổng của 2, 3, 4” hay “Hai cộng ba cộng bốn”. Cho HS tính tổng rồi đọc, chẳng hạn: “2 cộng 3 cộng 4 bằng 9” Hay “ tổng của 2, 3, 4 bằng 9”.
- GV giới thiệu cách viết cột dọc:
 2	* 2 cộng 3 bằng 5
 + 3	 * 5 cộng 4 bằng 9, viết 9.
 4
 9
b) Giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12 + 34 + 40 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính.
12	* 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0 bằng 6, viết 6.
 + 34	* 1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4 bằng 8, viết 8.
40
 ___
	86
c) Giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 15 + 46 + 29 + 8 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính.
 	 	15	* 5 cộng 6 bằng 11, 11 cộng 9 bằng 20, 
	 +	46	20 cộng 8 bằng 28, viết 8 nhớ 2.
	29	* 1 cộng 4 bằng 5, 5 cộng 2 bằng 7,
	 8	 7 thêm 2 bằng 9, viết 9.
 ____
	98
2. Hướng dẫn HS thực hành tính tổng của nhiều số
- Hướng dẫn HS làm bài tập vào vở.
- Gọi các em nêu yêu cầu của các bài tập:
+ Yêu cầu của bài 1 là gì? (Ghi kết quả tính)
+ Bài 2 yêu gì? (Tính)
+ Em hãy nêu yêu cầu của bài 3 ? (Điền số)
+ Yêu cầu của bài 4 là gì? (Viết mỗi số thành tổng của nhiều số hạng bằng nhau theo mẫu)
Mẫu: 10 = 2 + 2 + 2+ 2 + 2; 10 = 5 + 5
- HS làm bài GV theo dõi HS làm và chấm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét ghi điểm cho từng em.
2.Củng cố – dặn dò: Nhận xét giờ học – dặn dò 
	 ________________________ Chiều :
Luyện toán:
Ôn tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Cộng trừ nhẩm và viết (có nhớ một lần) các số trong phạm vi 100.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ.
- Giải bài toán có lời văn.
II. đồ dùng: 
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập.	
*Tìm x:
 18 + x = 53	x – 4 2 = 4 2	100 – x = 67
- GV theo dõi HS làm, nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1. GV hướng dẫn HS làm bài tập vào vở.
Bài 1: Tính
14 – 8 + 5 =	13 – 8 + 7 =	11 – 7 + 8 =
18 + 7 + 5 =	37 – 15 - 9 =	 56 – 19 + 28 =
Bài 2: Đặt tính rồi tính
39 + 3	97 – 45	64 + 36	100 - 64
Bài 3: Tìm x:
 37 + x = 81	 x – 18 = 54 -7
 26 – x = 9	 63 – x = 25 + 15
Bài 4: Một cửa hàng buổi sáng bán được 28 kg đường, buổi chiều bán được 22kg đường. Hỏi cả ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki lô gam đường ?
- HS làm bài GV theo dõi HS làm và chấm bài.
- Gọi HS chữa bài.
4. Củng cố – dặn dò: Nhận xét giờ học – dặn dò. : 
 ------------------------------------------------------------
 Luyện đọc
 chuyện bốn mùa
i.Mục tiêu:
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc trơn cả bài.Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.
- Biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông. 
 2.Rèn kỹ năng đọc hiểu:
 - Hiểu nghĩa các từ: đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng,tựu trường.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, 
đều có ích cho cuộc sống.
ii.Hoạt động dạy học:
 a. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Luyện đọc
2.1.GV đọc mẫu toàn bài. 
 2.2.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Chú ý các từ có vần khó: vườn bưởi, rước, tựu trường, tinh nghịch
b) Đọc từng đoạn trước lớp: 
- GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng một số câu.
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn ; giải nghĩa các từ ngữ cuối bài. Giải nghĩa thêm từ thiếu nhi (trẻ em dưới 16 tuổi)
c) Đọc từng đoạn trong nhóm: GV chia nhóm tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm.
 - GV theo dõi các nhóm luyện đọc
 	d) Thi đọc giữa các nhóm.
3. Luyện đọc lại: Một số HS phân vai thi đọc lại câu chuyện.
 4. Củng cố – dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, yêu cầu HS về nhà đọc lại câu chuyện
 ....................................................................
 Tập làm văn 
 Luyện viết bưu thiếp
i.Mục tiêu:
-Viết bưu thiếp chúc mừng bạn nhân dịp sinh nhật.
ii. Hoạt động dạy học:
 Bài mới: Tập làm văn:
	 1. Hãy viết từ 1 đến 3 câu trên tấm bưu thiếp chúc mừng bạn em nhân 	 dịp sinh nhật bạn.
	 -HS làm bài ,GV theo dõi .
	 - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.
	 - Cả lớp và GV nhận xét khen những HS làm bài tốt.
	 2. Củng cố – dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, yêu cầu HS về nhà đọc lại các bài tập đọc và 
học thuộc lòng.
 ........................................................................
Thứ Ba, ngày 12 tháng 1 năm 2010
Sáng:
Tiết 1:	 Thể dục
 trò chơi “bịt mắt bắt dê- nhanh lên bạn ơi”
I. Mục tiêu:
- Ôn hai trò chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê và nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.
II. Chuẩn bị: Còi; khăn.
III. Hoạt động dạy học:
	1.phần mở đầu
- Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Đứng vỗ tay và hát, sau đó giản cách hàng để tập bài thể dục phát triển chung.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, hông, đầu gối, cánh tay, khớp vai.
- Ôn bài thể dục phát triển chung 1 lần do cán sự điều khiển.
	2. Phần cơ bản
- Ôn trò chơi “Bịt mắt bắt dê”8 – 10 phút. Tiến hành theo đội hình vòng tròn.
- Ôn trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”6 – 8 phút.
- GV hướng dẫn cách chơi và tổ chức cho HS, HS tham gia chơi tương đối chủ động.
	3. Phần kết thúc:
- Vỗ tay và hát.
- Cúi người thả lỏng.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.
___________________________
Tiết 2 Toán
phép nhân
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với một tổng các số hạng bằng nhau.
- Biết đọc, viết và cách tính kết quả của phép nhân.
II. đồ dùng: Mô hình, vật thực của các nhóm đồ vật có cùng số lượng.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập.	
*Tính:
3 + 6 + 5 =	8 + 7 + 5 =
7 + 3 + 8 =	6 + 6 + 6 + 6 =
- GV theo dõi HS làm, nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1. GV hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân.
a) GV cho HS lấy tấm bìa có hai chấm tròn, hỏi HS: “Tấm bìa có mấy chấm tròn?” (Có hai chấm tròn) cho HS lấy tiếp 5 tấm bìa như thế và hỏi: “Có 5 tấm bìa, mỗi tấm bìa đều có hai chấm tròn, có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”
- GV gợi ý để HS trả lời, chẳng hạn: “Muốn biết có bao nhiêu chấm tròn phải tính tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 (chấm tròn)
Nhận xét: “Tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 có 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2”
b) GV giới thiệu: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2, ta chuyển thành phép nhân, viết như sau: 2 x 5 = 10
- Cách đọc phép nhân này là: “Hai nhân năm bằng mười” và dấu x gọi là dấu nhân
- HS thực hành đọc và viết phép nhân.
2. Thực hành:
- HS nêu yêu cầu của các bài tập.
Yêu cầu bài 1 là gì? (Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân )
Mẫu: 4 + 4 = 8
 4 x 2 = 8
Bài 2 yêu cầu gì? (Viết phép nhân theo mẫu)
Mẫu : 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 4 x 5 =20
Bài 3 : Viết phép nhân
-HS quan sát tranh nêu bài toán rồi viết phép nhân. - HS làm bài GV theo dõi HS làm và chấm bài. - Gọi HS chữa bài. 4. Củng cố – dặn dò: Nhận xét giờ học – dặn dò.
 ..................................................................
 Kể chuyện
 chuyện bốn mùa
I.Mục tiêu: 
1. Rèn kỹ năng nói:
- Kể lại câu chuyện đã học; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
- Dựng lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, Xuân, Hạ, Thu, Đông, bà Đất.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể cuả bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Đồ dùng:Tranh minh hoạ chuyện.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Gọi 4 HS nói tên câu chuyện đã học trong học kỳ I mà em thích nhất.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng d ... ột trong những sản phẩm trên là nếp gấp, cắt phải thẳng, dán cân đối, phẳng, đúng quy trình kỹ thuật, màu sắc hài hoà phù hợp.
2. Tổ chức cho HS thực hành.
- GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm.
- HS thực hành, GV quan sát nhắc HS dán thẳng, miết phẳng, cân đối. Gợi ý các em trang trí trưng bày sản phẩm.
3. Đánh giá sản phẩm của HS
	- GV chấm sản phẩm của HS.
- Nhận xét, khen những em có sản phẩm đẹp, cân đối và đưa ra một số sản phẩm chưa đạt để nhắc nhở HS cần cố gắng.
4. Củng cố dặn dò: Nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị bài.
 _________________________________
Thứ Sáu, ngày 26 tháng 2 năm 2010
Sáng: (Dạy bài thứ 5 tuần 24)
Tiết 1: Thể dục
 Một số bài tập đI theo vạch kẻ thẳng.
I.Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn một số bài tập rèn luyên tư thế cơ bản. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Ôn trò chơi “Nhảy ô”. Yêu cầu nắm vững cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động, nhanh nhẹn.
II. Phương tiện: Còi; Kẻ vạch thẳng để tập.
III. Hoạt động dạy học
 1. Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn các động tác của bài thể dục.
 3. Phần kết thúc: 
- Đứng vỗ tay, hát.
- Cúi người thả lỏng và hít thở sâu.
- Nhảy thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét 
 ____________________________
 Tiết 2: 	 Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS học thuộc bảng chia 4, rèn luyện kỹ năng vận dụng bảng chia đã học	.
	1
- Nhận biết 4.	 
II. Đồ dùng:	
III. Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: Gọi HS lên bảng đọc thuộc bảng chia 4.
- GV theo dõi, nhận xét ghi điểm.
2. Thực hành
- Hướng dẫn HS làm bài tập vào vở.
Bài 1 yêu cầu gì? (Tính nhẩm)
4 : 4 =	8 : 4 =	12 : 4 =
 36 : 4 =	24 : 4 =	20 : 4 =
 40 : 4 =	16 : 4 =	32 : 4 =
Yêu cầu bài 2 là gì? (Số)
Nội dung bài 3 là gì? (Có 24 quyển vở chia đều cho 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu quyển vở?)
- Một HS đọc nội dung bài 4:
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
Bài 5 yêu cầu gì? (Số)
- HS làm bài GV theo dõi HS làm và chấm bài.
- Gọi HS chữa bài tập.
4. Củng cố – dặn dò: Nhận xét giờ học – dặn dò.
 ....................................................................
Tiết 3
 Tập viết 	 Chữ hoa u, ư
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng viết chữ.
- Viết đúng và đẹp chữ hoa U, Ư.
- Bết viết chữ cái viết hoa U, Ư theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết câu ứng dụng : “Ươm cây gây rừng” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy trình, đúng khoảng cách.
II. Đồ dùng:
Chữ mẫu T.
Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: 
GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
Cả lớp viết chữ hoa T, “Thẳng ” vào bảng con.
Giáo viên nhận xét cho điểm
B. Bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa:
2.1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa U, Ư
GV cho HS nhận xét chữ mẫu.
- Chữ hoa U, Ư gồm mấy nét ? Đó là những nét nào ?
- GV vừa tô chữ vừa nhắc lại quy trình viết.
- Gọi 3 HS nhắc lại quy trình viết.
- HS viết vào không trung.
2.2.Hướng dẫn viết bảng con:
- HS tập viết chữ hoa U, Ư 2,3 lượt vào bảng con.
- GV theo dõi uốn nắn.
-Gviên hướng dẫn thêm cho học sinh yếu
 	3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
3.1.Giới thiệu câu ứng dụng:
GV cho HS đọc câu ứng dụng “Ươm cây gây rừng”
- Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng:
- Những việc làm thường xuyên để phát triển rừng chỗng lũ lụt, hạn hán, bảo vệ cảnh quan môi trường.
3.2. Hướng dẫn HS quan sát cụm từ ứng dụng và nhận xét
+ Những chữ cái nào cao 1 li? (ơ, m, c, â, ư, n)
+ Những chữ cái nào cao 2,5 li? (Ư, g)
+ Những chữ cái nào cao 2 li? (y)
+ Chữ nào cao 1, 25 li? (r)
3.3. Hướng dẫn HS viết chữ “Ươm” vào bảng con.
 HS viết vào bảng con hai, ba lượt.
-Giáo viên nhận xét
4. Hướng dẫn viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu viết.
- HS viết bài vào vở, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
5. Chấm chữa bài:
GV chấm bài và nhận xét bài viết của HS.
 __________________________
 Tiết 4:	 Tự nhiên và xã hội
cây sống ở đâu?
I.Mục tiêu: 
 Sau bài học HS biết: 
- Cây cối có thể sống được khắp nơi: trên cạn, dưới nước;
- Thích sưu tầm và bảo vệ cây cối.
II. Đồ dùng: Tranh vẽ trong SGK; Một số cây.
III.Hoạt động dạy học:
1*HĐ1: Làm việc với SGK
Bước1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- Các em hãy quan sát các hình trong SGK và nói về nơi sống của cây cối trong từng hình.
- Các em làm viẹc theo nhóm GV theo dõi các nhóm làm vịêc.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- GV hỏi: Cây có thể sống ở đâu?
Kết luận: Cây có thể sống ở khắp mọi nơi: trên cạn, dưới nước.
2*HĐ2: Triển lãm
Bước1: Hoạt động theo nhóm nhỏ
- Nhóm trưởng yêu cầu các thành viên trong nhóm đưa những tranh ảnh hoặc cành, lá cây thật đã sưu tầm được cho cả nhóm xem.
- Cùng nháu nói tên và nơi sống của chúng.
- Sau đó phân chúng thành hai nhóm: nhóm cây sống dưới nước, nhóm cây sống trên cạn.
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Các nhóm hãy trưng bày sản phẩm của nhóm mình. Sau đó đi xem sản phẩm của các nhóm khác.
3.Củng cố , dặn dò: Nhận xét giờ học – dặn dò.
 ______________________________ 
Chiều: (Dạy bài thứ 6 tuần 24)
Tiết 1:	 Chínhtả:( Nghe viết)
 voi nhà
I. Mục tiêu: 
 - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: “Voi nhà”
- Làm đúng bài tập phân biệt có âm đầu s/ x (ut/ uc)
- Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả
II. Đồ dùng: Bản đồ Việt Nam
III .Hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ: GV đọc cho cả lớp viết vào bảng con một số tiếng có âm đầu s/ x hoặc vần ut/ uc)
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn nghe viết: 
2.1.Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc một lần bài chính tả trong SGK, hai HS đọc lại, GV hỏi:
+ Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm than?
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao?
2.2. Hướng dẫn viết từ khó: 
- HS viết vào bảng con các từ dễ sai: huơ, quặp,
2.3. HS viết bài vào vở:
- GVđọc cho HS viết bài vào vở.
2.4.Chấm chữa bài: GV thu vở chấm bài,chữa lỗi.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
- HS nêu yêu cầu của các bài tập.
- Cả lớp làm bài vào vở GV theo dõi chấm bài.
4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học – dặn dò.
_________________________________
Tiết 2: Toán
 Bảng chia 5
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Lập bảng chia 5.
- Thực hành chia 5.
II. đồ dùng: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Gọi HS lên bảng đọc bảng chia 4 và làm bài tập.	
- GV theo dõi HS làm, nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu phép chia 5:
a) Ôn tập phép nhân 5.
- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
- Hỏi: Mỗi tấm có 5 chấm tròn, 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
- HS trả lời và viết phép nhân 5 x 4 = 20. Có 20 chấm tròn.
b) Hình thành phép chia 5
- Trên các tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tám có 5 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bià?
- HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa.
c) Nhận xét: 
Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4
Từ 5 x 4 =20 ta có 20 : 5 = 4.
- Mỗi phần có 5 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
- HS viết phép tính:5 x 2 = 10
2. Lập bảng chia 5:
_GV cho HS lập bảng chia 5. 
- Hình thành một vài phép chia như SGK bằng các tấm bìa có 5 chấm tròn như trên, sau đó cho HS tự lập bảng chia 5.
3 . Thực hành:
1. GV hướng dẫn HS làm bài tập vào vở.
- HS nêu yêu cầu của các bài tập.
Yêu cầu bài 1 là gì? (Tính nhẩm)
- Bài 2 yêu cầu gì? (Số)
-Nội dung bài 3 là gì? (Có 20 từ báo chia đều cho 5 tổ. Hỏi mỗi tổ được mấy tờ báo.?)
-Bài 4 cho biết gì? (Có 20 tờ báo chia cho các tổ, mỗi tổ được 5 tờ báo.)
-Bài toán hỏi gì? (Bài toán hỏi có mấy tổ được chia báo?
- HS làm bài GV theo dõi HS làm và chấm bài.
- Gọi HS chữa bài.
4. Củng cố – dặn dò: Nhận xét giờ học – dặn dò.
 __________________________________
Tiết 3: 	 	 Tập làm văn
 đáp lời phủ định- nghe và trả lời câu hỏi
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói: Biết đáp lời phủ định phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản.
 2. Rèn kỹ năng nghe và trả lời câu hỏi: nghe kể một mẩu chuyện vui, nhớ và trả lời đúng các câu hỏi.
II. Đồ dùng: Máy điện thoại.
III. Hoạt động dạy học:
Bài cũ: GV gọi HS thực hành đóng vai làm lại bài tập 2 tuần 23.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Một HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp quan sát tranh đọc thầm theo.
- Từng cặp HS thực hành đóng vai.
- Từng cặp HS thực hành đóng vai hỏi- đáp theo lời nhân vật trong tranh.
- GV: trong tình huống trên, nếu chú bé dập máy luôn, không đáp lời hoặc đáp lại một câu gọn lỏn (Thế à; nhầm máy à?...) sẽ bị xem là vô lễ, mất lịch sự, làm người đầu máy bên kia khó chịu.
Bài tập 2: HS tiếp nhau nêu yêu cầu , GV ghi nhanh lên bảng. 
- Các em hãy đọc thầm từng mẫu đối thoại để biết ai đang nói chuyện với ai, về việc gì, từ đó có lời đáp phù hợp.
- Nhiều cặp HS thực hành hỏi đáp trước lớp theo các tình huống a, b, c. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cặp HS nói lời phủ định phù hợp với tình huống, với thái độ tự nhiên nhất.
Bài tập 3: Một em nêu yêu cầu
- Cả lớp đọc thầm 4 câu hỏi, quan sát tranh hình dung sơ bộ nội dung mẫu chuyện
- GV kể chuyện.
- HS thảo luận theo 4 câu hỏi.
- Các nhóm thi trả lời trước lớp. GV hướng dẫn cả lớp nhận xét bình chọn những HS trả lời đúng nhất.
- HS tự làm bài vào vở GV theo dõi. 
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận xét, GV chấm điểm.
3.Củng cố – dặn dò: Nhận xét giờ học.
_______________________________
Tiết 4: 	 
 Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu:
Gíup HS thấy được:
+ Những ưu khuyết điểm của lớp trong tuần.
+Kế hoạch và những điểm cần sửa chữa trong tuần tới.
II.Hoạt động dạy học:
 I.Nhận xét tuần 24 
	 - HS thực hiện nghiêm túc các nề nếp qui định. 	 - HS ngoan , chú ý học bài hay phát biểu. 
 - Vệ sinh lớp học,vệ sinh cá nhân sạch sẽ. 
 - Tham gia sinh hoạt 10 phút đầu giờ , sinh hoạt sao nghiêm túc.
Tồn tại : Một vài em chưa tự giác làm vệ sinh sân trường đầu giờ. 
 II.Kế hoạch tuần 25
Thi đua dành nhiều điểm 10 tặng mẹ và cô nhân ngày 8 -3.
Phát huy những mặt mạnh đã đạt . Khắc phục những tồn tại tuần qua. 	 _____________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2(38).doc