Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần thứ 22

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần thứ 22

Tập đọc

 Tiết 68+69: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng xem thường người khác ( trả lời được câu hỏi 1,2,3,5 )

 2. Kĩ năng:

- Đọc chôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý sau dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

3. Thái độ:

- Có ý thức rèn luyện tính khiêm tốn, tự tin.

II. Đồ dùng dạy học:

+ Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc, SGK.

+ Học sinh: SGK.

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 403Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần thứ 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 22
Thứ hai ngày 07 tháng 02 năm 2011
Tập đọc
 Tiết 68+69: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng xem thường người khác ( trả lời được câu hỏi 1,2,3,5 )
 2. Kĩ năng: 
- Đọc chôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý sau dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
3. Thái độ: 
- Có ý thức rèn luyện tính khiêm tốn, tự tin.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc, SGK.
+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài: Vè chim
- 2 HS đọc
- Em thích loài chim nào trong vườn vì sao ?
- 1 HS trả lời.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Luyện đọc:
a) GV mẫu toàn bài.
- Tóm tắt ND, HD giọng đọc chung.
- HS nghe.
b) GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 + Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
+ Đọc từng đoạn trước lớp
- Giải nghĩa từ (SGK)
+ GV hướng dẫn cách đọc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 
+ Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc cá nhân đoạn.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất.
- Chốt+ chuyển ý.
3.3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm những câu nói lên thái độ của chồn coi thường gà rừng ?
- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm.
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Khi gặp nạn chồn như thế nào ?
- Khi gặp nạn, chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì ?
Câu 3: 
- Gà rừng nghĩ ra điều gì ? để cả hai thoát nạn ?
- Gà rừng giả chết rồi bỏ chạy để đánh lạc hướng người thợ săn tạo thời cơ cho chồn vọt ra khỏi hang.
Câu 4:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thái độ của chồn đối với gà rừng thay đổi ra sao ?
- Chồn thay đổi hẳn thái độ. Nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình.
Câu 5:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý ?
- Em biết được gì qua câu chuyện vừa học ?
- Chọn Gà rừng thông minh vì đó là tên của nhân vật đang được ca ngợi.
- HS nêu nội dung.
Nội dung: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng xem thường người khác.
3.4. Luyện đọc lại:
- Trong chuyện có những nhân vật nào ?
- Người dẫn chuyện, gà rừng, chồn.
- Các nhóm đọc theo phân vai 
- 3, 4 em đọc lại chuyện
 4. Củng cố. 
- Em thích nhân vật nào trong truyện ? vì sao ?
- Thích gà rừng vì nó bình tĩnh, thông minh (có thể thích chồn vì đã hiểu ra sai lầm của mình).
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò.
- Về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện này.
- Ghi nhớ, thực hiện.
Toán
Tiết 106: Kiểm tra (1 Tiết)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
-Kiểm tra việc ghi nhớ bảng nhân 2, 3, 4, 5, giải các bài toán có 1 phép tính nhân, tính độ dài đường gấp khúc.
2. Kĩ năng: 
- Làm đúng các bài tập, trình bày sạch sẽ, khoa học.
- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
- Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
 3. Thái độ: 
- Tự giác, nghiêm túc khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
2. Bài mới
Bài 1: Tính 
2 cm x 5 = 	4 x 9 + 5
3 dm x 8 =	2 x 9 - 2
Bài 2: Số ?
a) 3, 6, 9,., .,,
b) 10, 12, 14,.,.., .,
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:
Thừa số 
2
2
2
2
2
2
Thừa số 
4
5
7
9
10
2
Tích
Bài 4: Mỗi con gà có 2 chân. Hỏi 8 con gà có bao nhiêu chân
Bài 5: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD có các đoạn thẳng lần lượt là: 4cm, 5cm, 3cm và 7 cm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS học bài, làm các BT trong VBT ở nhà.
Mĩ thuật
(Đ/c: Tuấn – Soạn giảng)
Luyện toán
 Luyện tập ( VBT )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Thuộc bảng nhân 2,3,4 5.
2. Kĩ năng.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 2,3,4,5 ).
- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
3. Thái độ.
	- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
	+ Giáo viên: SGK, VBT.
	+ Học sinh: VBT.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Luyện tập:
Bài 1: Số
- Lớp làm VBT
- Lớp chữa bài, nêu miệng kết quả
- GV nhận xét, chấm điểm.
Bài 2: Tính ( theo mẫu ) ( VBT - 13)
 - Chữa bài, chấm điểm
- 1 HS nêu YC bài tập, lớp làm bài tập VBT, 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- Chữa bài
Bài 3: Bài toán ( VBT - 13 ).
- GV nhận xét, chữa bài và chấm điểm.
- 1 HS nêu YC bài, cách thực hiện
- HS làm bài VBT, 1 HS giải bài trên bảng lớp.
Bài 4: Số ? ( VBT )
- 1 HS nêu YC bài, cách thực hiện
- HS làm bài VBT, 3 HS làm trên bảng lớp.
3. Củng cố. 
- YC HS nhắc lại ND giờ luyện tập
- 2 HS nhắc lại
4. Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe.
- Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau
Tiếng việt
 Luyện đọc: một trí khôn hơn trăn trí khôn
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Hiểu được nội dung của bài qua luyện đọc
2. Kĩ năng.
- Đọc đúng, trôi chảy đạt yêu cầu về tốc độ đọc bài tập đọc đã học Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
3. Thái độ:
- HS có ý thức rèn đọc
II. Đồ dùng dạy - học:
	+ Giáo viên: Bảng phụ viết các đoạn luyện đọc.
	+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài
- 2 HS khá đọc bài tập đọc Một trí khônhơn trăm trí khôn.
 đã học, nhắc lại ND bài
2. HD đọc bài: ( Bảng phụ )
- Bài: Một trí khônhơn trăm trí khôn.
- HD HS đọc nối tiếp câu, đọc đoạn
- Gợi ý HS nêu cách ngắt nghỉ đúng khi đọc các câu trong đoạn văn.
- Luyện đọc nối tiếp câu, luyện phát âm đúng
- Luyện đọc đoạn, kết hợp trả lời câu hỏi ND. ( cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh dãy, thi đọc giữ các nhóm )
- Đọc toàn bài ( diễn cảm )
- 3 - 5 HS khá giỏi đọc.
- Lớp nhận xét
- Nhận xét, biểu dương và nhắc HS cách đọc đúng.
- Nghe, ghi nhớ
3. Dặn dò:
- YC HS nêu ND bài đã học
- Nhắc HS học ở nhà
- 3 HS nêu
Thứ ba ngày 8 tháng 02 năm 2011
Thể dục
 Tiết 41: ôn một số bài tập Đi theo vạch kẻ thẳng
trò chơi " nhảy ô"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn 2 động tác đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông, đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
- Ôn trò chơi: Nhảy ô
2. Kỹ năng:
- Thực hiện tương đối chính xác.
- Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Kẻ ô cho trò chơi, vạch kẻ thẳng.
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
1. Nhận lớp: 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
ĐHTT: 4 hàng dọc
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cô chân, xoay khớp đầu gối, hông
- Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc.
- Trò chơi: Có chúng em
Cán sự điều khiển
b. Phần cơ bản:
- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông
- Giáo viên làm mẫu
- Đi thường theo vạch kẻ 2 tay dang ngang 
- Trò chơi: Nhảy ô
- GV nêu tên trò chơi
- Nhắc lại cách chơi
- Tập luyện theo tổ.
C. Phần kết thúc:
- Đi đều 2 – 4 hàng dọc và hát
- GV điều khiển
- Một số động tác thả lỏng
- Nhận xét – giao bài
Toán
 Tiết 107: Phép chia
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
- Nhận biết được phép chia trong mối quan hệ với phép nhân. Biết đọc và tính kết quả của phép chia.
 2. Kĩ năng:
- Nhận biết được phép chia.
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết được hai phép chia.
3. Thái độ: 
 - Tự giác tích cực học tập. 
II. Đồ dùng – dạy học:
+ Giáo viên: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài kiểm tra một tiết.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Nhắc lại phép nhân 2 x 3 = 6
- Mỗi phần có 3 ô. Hỏi hai phần có mấy ô ?
- Có 6 ô.
- Viết phép tính
2 x 3 = 6
3.2. Giới thiệu phép chia cho 2:
- GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ)
- 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô ?
- Có 3 ô
- Ta đã thực hiện một phép tính mới đó là phép chia ?
- Vậy là 6 : 2 = 3, dấu ( : ) gọi là dấu chia.
3.3. Giới thiệu phép chia cho 3:
- Vẫn dùng 6 ô như trên.
- 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô ?
- 6 ô chia thành 2 phần.
- Ta có phép chia ?
- Sáu chia ba bằng hai viết 6 : 3 = 2
3.4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.
2 x 3 = 6
- 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
6 : 2 = 3
- Từ phép nhân ta có thể lập được mấy phép chia
- 2 phép chia
 6 : 2 = 3
3 x 2 = 6 
 6 : 3 = 2
3.5. Thực hành:
Bài 1: Viết 2 phép chia tương ứng 
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK
a)
- HS làm bài vào SGK và nối tiếp nhau đọc bài của mình
3 x 5 = 15
15 : 3 = 5
15 : 5 = 3
b)
4 x 3 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
- Nhận xét chữa bài
c)
2 x 5 = 10
10 : 2 = 5
10 : 5 = 2
Bài 2: Tính
- HS làm bài
- Yêu cầu HS làm vào SGK
- Gọi 2 HS lên bảng làm 
3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
4 x 5 = 20
20 : 4 = 5
20 : 5 = 4
- Nhận xét chữa bài
4. Củng cố. 
- Hệ thống lại bài.
 - Nhắc lại.
 5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Hát nhạc
( Đ/c: Hương – soạn, giảng) 
 Chính tả: ( Nghe - viết ) 
 Tiết 41: một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
- Nghe viết chính xác đoạn “ Một buổi sáng  Thọc vào hang” Của bài : Một trí kkhôn hơn trăm trí khôn”
 2. Kĩ năng: 
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật.
- Làm được bài tập 2, bài tập 3.
- Viết đúng và nhớ cách viết một số âm, vần dễ lẫn, làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r /gi / d. Trình bày bài sạch đẹp.
 3. Thái độ: 
- Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung bài chính tả. Bảng phụ bài tập 2 a.
+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ  ... . 
 - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS viết chữ đẹp
- Lắng nghe, tuyên dương bạn.
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ ngữ viêt sai.
Tiếng việt
Luyện đọc
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Hiểu được nội dung của bài qua luyện đọc
2. Kĩ năng.
- Đọc đúng, trôi chảy đạt yêu cầu về tốc độ đọc hai bài tập đọc đã học trong tuần Một trí khôn hơn trăm trí khôn; Chim rừng Tây Nguyên; Cò và cuốc.
3. Thái độ.
	- HS có ý thức rèn đọc
II. Đồ dùng dạy - học:
	+ Giáo viên: Bảng phụ viết các đoạn luyện đọc.
	+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài
- 2 HS khá đọc hai bài tập đọc 
Một trí khôn hơn trăm trí khôn; Chim rừng Tây Nguyên; Cò và cuốc. đã học, nhắc lại ND bài.
2. HD đọc từng bài: ( Bảng phụ )
- Bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn; Chim rừng Tây Nguyên; Cò và cuốc.
- HD HS đọc nối tiếp câu, đọc đoạn
- Gợi ý HS nêu cách ngắt nghỉ đúng khi đọc các câu trong đoạn văn.
- Luyện đọc nối tiếp câu, luyện phát âm đúng
- Luyện đọc đoạn, kết hợp trả lời câu hỏi ND. ( cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh dãy, thi đọc giữ các nhóm )
- Đọc toàn bài ( diễn cảm )
- 3 - 5 HS khá giỏi đọc.
- Lớp nhận xét
- Nhận xét, biểu dương và nhắc HS cách đọc đúng.
- Nghe, ghi nhớ
3. Dặn dò:
- YC HS nêu ND bài đã học
- Nhắc HS học ở nhà
- Nhận xét, đánh giá giờ luyện đọc
- 3 HS nêu
Thứ sáu ngày 11 tháng 02 năm 2011
Toán
 Tiết 110: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Thuộc bảng chia 2.
2. Kĩ năng: 
- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2 ).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
3. Thái độ: 
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Học sinh tự nhẩm và điền kết quả vào SGK.
8 : 2 = 4
14 : 2 = 7
- HS đọc nối tiếp.
16 : 2 = 8
20 : 2 = 10
10 : 2 = 5
18 : 2 = 9
6 : 2 = 3
12 : 2 = 6
- Nhận xét chữa bài
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK.
- HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc từng phép tính.
2 x 6 = 12
2 x 2 = 4
12 : 2 = 6
4 : 2 = 2
2 x 8 = 16
2 x 1 = 2
16 : 2 = 8
2 : 2 = 1
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
Tóm tắt:
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- Một em tóm tắt 
- Một em giải
Có : 18 lá cờ
Chia đều : 2 tổ
Mỗi tổ : . Lá cờ ?
Bài giải:
- Nhận xét chữa bài 
Mỗi tổ có số lá cờ là:
18 : 2 = 9 (lá cờ)
 ĐS: 9 lá cờ.
Bài 4: ( Dành cho HS khá, giỏi)
- 1 HS đọc yêu cầu đề toán.
- Giáo viên hướng dẫn HS phân tích đề toán rồi giải.
- 1 em tóm tắt một em giải 
- Nhận xét chữa bài 
 Bài giải
Tất cả có số hàng là:
20 : 2 = 10 (hàng )
 ĐS: 10 hàng.
Bài 5: 
Hình nào có số con chim đang bay ?
- Nhận xét chữa bài
- Học sinh quan sát hình. 
- Hình a. có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu.
Có số con chim đang bay.
- Hinh c. có 3 con chim đang đậu có số con chim đang bay.
4. Củng cố. 
- Gọi HS nhắc lại ND bài học
- 2 HS nhắc lại
5. Dặn dò.
- Nhắc HS học và làm BT VBT ở nhà
- Ghi nhớ, thực hiện.
- Nhận xét tiết học
Tự nhiên xã hội
 Tiết 21: Cuộc sống xung quanh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
	- Biết một số nghề nghiệp và những hoạt động sinh động của người dân địa phương.
2. Kĩ năng: 
- Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương.
3. Thái độ: 
 	- Yêu quê hương, gắn bó với quê hương.
II. Đồ dùng – dạy học:
+ Giáo viên: Hình vẽ trong SGK; Tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân.
+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên các nghề nghiệp của người dân mà em biết.
- Nghề đánh cá, nghề làm muối ở vùng biển, trồng trọt
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Giờ trước các em đã được biết một số ngành nghề ở miền núi và các vùng nông thôn. Còn thành phố có những ngành nghề nào hôm nay chúng ta học.
- Lắng nghe.
-Hoạt động 1: Kể tên ngành nghề ở thành phố.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
- HS thảo luận
- Kể tên một số ngành nghề ở thành phố ?
-VD: Nghề công nhân, công an, lái xe
- Từ kết quả thảo luận trên em rút ra được điều gì ?
- ở thành phố cũng có rất nhiều ngành nghề khác nhau.
- Kết luận: Cũng như ở các vùng nông thôn khác ở mọi miền những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau.
-Hoạt động 2: Kể và nói tên một số người dân ở thành phố thông qua hình vẽ.
- Ngành nghề của người dân trong hình đó ?
- Nghề lái ô tô, bốc vác, nghề láo tàu, hải quan.
- Hình vẽ 3 nói gì ?
- ở đó có rất nhiều người đang bán hàng, đang mua hàng.
- Người dân ở khu chơ đó làm nghề gì ?
- Hình 4 vẽ gì ?
- Nghề buôn bán
- Vẽ nhà máy
- Những người làm trong nhà máy đó gọi là nghề gì ?
- Công nhân.
- Em thấy hình 5 vẽ gì ?
- Vẽ 1 khu nhà, trong đó có nhà trẻ, bách hoá, giải khát.
 - Những người làm trong nhà đó là làm nghề gì ?
- Cô nuôi dạy trẻ, bảo vệ, người bán hàng.
-Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
Bước 1: 
 - Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì ?
- Bác hàng xóm làm nghề thợ điện.
- Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết ?
- Công việc của bác là sửa chữa điện bị hỏng.
4. Củng cố. 
- Nhận xét, khen ngợi một số tranh vẽ đẹp
- HS nghe
5. Dặn dò.
- Chuận bị cho bài học sau.
Tập làm văn
 Tiết 22: Đáp lời xin lỗi. tả ngắn về loài chim
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 	- Biết nói lời xin lỗi trong giao tiếp, biết tả ngắn về loài chim.
2. Kĩ năng: 
- Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1,BT2 ).
- Làm được BT2, BT3.
3. Thái độ: 
- Thông cảm, rộng lượng với người mắc lỗi, bảo vệ loài chim.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên:Tranh minh hoạ bài tập 1; Phiếu BT.
+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy học: 
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Thực hành nói lời cảm ơn đáp lại lời cảm ơn ở bài tập 2.
- 2 cặp HS thực hành
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc lời các nhân vật trong tranh
- Cả lớp quan sát tranh và đọc thầm lời các nhân vật.
- 1 HS nói về nội dung tranh (bạn ngồi bên phải đánh rơi vở của bạn ngồi bên trái. Vội nhặt ở và xin lỗi bạn. Bạn này trả lời "không sao".
- Yêu cầu 2 cặp HS thực hành
- HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lại.
- Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi ?
- Khi làm điều gì sai trái.
- Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ?
- Tuỳ theo lỗi có thể nói lời đáp khác nhau.
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Mỗi cặp HS làm mẫu
- HS làm mẫu
HS1: Xin lỗi cho tớ đi trước một chút.
HS2: Mời bạn.
- Tương tự phần trên cho nhiều HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp.
- Nhiều HS thực hành
Bài 3:
- 2 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm
- Câu b: Câu mở đầu
- Xắp xếp lại thứ tự các câu thành đoạn văn
- Câu a: Tả hình dáng
- Câu d: Tả hoạt động 
- Câu c: Câu kết
4. Củng cố. 
- YC HS nhắc lại ND giờ học
- 2 HS nhắc lại
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Thủ công
 Tiết 21: Gấp, cắt, dán phong bì (t2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 	- Biết cách gấp, cắt, dán phong bì thư.
2. Kĩ năng: 
 	- Cắt, gấp, dán được phong bì
- Gấp, cắt, dán hoàn chỉnh được phong bì thư.
3. Thái độ: 
- Thích làm phong bì thư để sử dụng.
II. Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Phong bì mẫu, mẫu thiếp chúc mừng.
+ Học sinh: Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước kẻ, hồ dán.
II. Hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Thực hành:
 - Nêu lại các bước gấp, cắt, dán phong bì
+Bước1: Gấp phong bì
+ Bước 2: Gấp phong bì
+Bước 3: Dán phong bì
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt, dán phong bì
- HS thực hành
Đánh giá sản phẩm của HS
HS trang trí, trưng bày sản phẩm.
4. Nhận xét. 
- Nhận xét về tình hình học tập sự chuẩn bị của học sinh.
5. Dặn dò.
- Về nhà ôn lại các bài đã học.
 - Ghi nhớ, thực hiện.
Sinh hoạt
Kiểm điểm đánh giá tuần XXII
I. Mục tiêu:
	- Kiểm điểm, đánh giá các hoạt động trong tuần XXII
	- Phương hướng, nhiệm vụ hoạt động tuần XXIII
II. Nội dung:
A. Đánh giá hoạt động tuần XXII:
	1) Nền nếp:
- Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số 23/23
- Ra vào lớp đúng thời gian quy định
	2) Học tập
- Có đủ đồ dùng, sách vở học tập
- Có ý thức học và làm bài ở nhà trước khi đến lớp.
 	3) Trang phục:
- 100% HS có đủ trang phục theo quy định của nhà trường
- Chấp hành thời gian và các hoạt động theo quy định của trường, lớp, Liên đội.
	4) Vệ sinh: 
- Tham gia VS riêng, chung sạch sẽ theo quy định
- Trang phục gọn gàng
B. Phương hướng tuần XXIII:
	- Duy trì các mặt hoạt động tích cực đã đạt.
	- Tiếp tục rèn viết, phụ đạo HS yếu và bồi dưỡng HS khá, giỏi theo kế hoạch.
Hoạt động ngoài giờ
tìm hiểu truyền thống văn hoá quê hương
giáo dục VSMT
I/ Mục tiêu: 
- Hiểu được khái niệm truyền thống văn hoá quê hương.
- Rèn tính biết quý trọng truyền thống tốt đẹp của quê hương.
- Biết yêu quê hương đất nước.
- Giáo dục VSMT
II/ Đồ dùng dạy – học:
III/ Các hoạt động dạy – học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
-Hoạt động 1:
- Hiểu khái niệm “truyền thống văn hoá quê hương "
- Giảng thế nào là “truyền thống văn hoá quê hương "
- Nêu vài ví dụ.
-Hoạt động 2: 
- Giáo dục HS ý thức quý trọng “truyền thống văn hoá dân tộc”
- Với những truyền thống văn hoá quê hương các em cần phải làm gì?
- Giảng: Dân tộc Việt Nam ta có những truyền thống văn hoá dân tộc tốt đẹp như vậy, các em là người Việt Nam cần phải biết cách giữ gìn và phát huy một cách sáng tạo.
- Hoạt động 2:
- HD HS nêu những quy định về ATGT đã biết
- Nhắc nhở HS một số quy định khi tham gia giao thông
- Nhắc HS VS cá nhân, trường lớp, phòng tránh bệnh về mùa đông và cúm A(H1N1)
-Hoạt động 3: 
Củng cố
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Về sưu tầm “truyền thống văn hoá dân tộc” ở địa phương em.
-Lắng nghe
-Vài HS nêu 
-Trình bày
- Tham gia VS trường lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22 CKTKN(1).doc