Tập đọc: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I/Yu cầu:
- Biết ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài.
- Hiểu lời khuyn từ cu chuyện: Hy để cho loài chim tự do ca hát, bay lượn, để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5.
* BVMT
II/Chuẩn bị:
-Tranh minh họa bài đọc.
III/Hoạt động dạy học:
Thứ hai ngày 17 tháng 01 năm 2011 Tập đọc: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I/Yêu cầu: Biết ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc rành mạch tồn bài. Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho lồi chim tự do ca hát, bay lượn, để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5. * BVMT II/Chuẩn bị: -Tranh minh họa bài đọc. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: “Mùa xuân đến” +Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến? +Kể lại những thay dổi của bầu trời và mọi vật khi mùaxuân đến? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới, giới thiệu bài: -Đọc mẫu toàn bài ( đọc diễn cảm ) -Luyện đọc câu + luyện phát âm -Luyện đọc đoạn trước lớp. -Luyện đọc đoạn trong nhóm. -Thi đọc đoạn trước lớp -Luyện đọc cả bài - GV nhận xét phần đọc. Tiết 2: Tìm hiểu nội dung bài. Cho HS xem tranh và lần lượt trả lời câu hỏi, GV chốt lại ý đúng. Câu 1: Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào? Câu 2: Vì sao tiếng hót của chimtrở nên buồn thảm ? Câu 3: Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình . +Đối vơi chim ? +Đối với hoa ? Câu 4: Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng Câu 5:Em muốn nói gì với các cậu bé? 3. Củng cố: Nhắc lại nội dung bài 4. Dặn dò: - Về nhà đọc kỹ bài. - Nhận xét tiết học. -3 học sinh đọc lại bài&trả lời câu hỏi - HS Lắng nghe. - Cá nhân, cả lớp đồng thanh. - 4 HS nối tiếp đọc. - Nhóm đôi. - Mỗi nhóm 4 em. - Cả lớp đồng thanh 1 lượt. - HS lần lượt trả lời các câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung. - Vài em khá giỏi trả lời Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 5. - Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải toán có một phép tính nhân ( trong bảng nhân 5) - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. - Làm được bài tập 1a, 2, 3. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài tập. III.Các họat động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ: “Bảng nhân 5” -Giáo viên cho học sinh đọc lại bảng nhân 5. -Giáo viên nhận xét bài cũ. 2. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài - Hướng dẫn làm bài tập Bài 1a: Tính nhẩm Bài 2: Tính theo mẫu - GV treo bảng phụ, ghi bài tập - GV nhận xét sửa chữa, nhắc HS: Khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích không thay đổi. Bài 3: - GV treo bảng phụ, ghi bài tập - GV nhận xét sửa chữa. Bài 5: - Số? - GV nhận xét sửa chữa. 3. Củng cố: Nhắc lại nội dung bài 4. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 3 Học sinh đọc bảng nhân 5. - HS đố nhau cặp đôi. - HS làm ở vở, vài em lần lượt lên bảng -Học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày. - HS làm bảng con, 2 em lên bảng lớp Đạo đức: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ I.Mục tiêu: - Biết một số yêu cầu đề nghị lịch sự – Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lới yêu cầu đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản hàng ngày. - Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hàng ngày. II.Đồ dùng dạy học: Phiếu thảo luận nhóm. Tranh minh họa. III.Các họat động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS xem tranh ở BT 1 - Lần lượt hỏi + Tranh vẽ những gì? + Nêu nội dung tranh? + Em thử đoán xem tranh bạn ấy nói gì? - GV nhận xét – Kết luận. * Hoạt động 2: Đánh giá hành vi - Treo tranh lên bảng, yêu cầu HS cho biết các bạn trong tranh đang làm gì? - Em có đồng tình với các bạn không? Vì sao? - GV nhận xét – Kết luận. * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ - GV lần lượt nêu từng ý kiến. - GV kết luận: ý kiến đúng là đ, ý kiến sai là a, b.c. d. 3. Củng cố: Nhắc lại nội dung bài 4. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh quan sát tranh, thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày, đại diện nhóm bổ sung. - Làm việc cả lớp. Một số em trả lời. -Học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày. - HS thảo luận đưa ra ý kiến đúng. - Vài em đọc câu ghi nhớ SGK. Thứ ba ngày 18tháng 01 năm 2011 Kể chuyện: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I.Yêu cầu: - Dựa vào gợi ý,kể lại được từng đoạn câu chuyện “Chim sơn ca và bông cúc trắng” - HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện * GD BVMT II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : Bảng phụ viết các gợi ý (diễn biến của câu chuyện) -Học sinh : SGK III.Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 HS kể kế tiếp nhau câu chuyện “Ông Mạnh thắng Thần Gió” - GVNX, ghi điểm. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài a. Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý: -Giáo viên nêu yêu cầu của bài.Nêu vài câu hỏi gợi ý: Đoạn 1: + Bông cúc đẹp như thế nào? + Sơn ca làm gì và nói gì? + Người em đã nghĩ gì và làm gì? + Bông cúc vui như thế nào - Cho học sinh kể chuyện trong nhóm. - Nhận xét, đánh giá b. Kể toàn bộ câu chuyện - GV nhận xét đánh giá, ghi điểm từng em 3 . Củng cố: Hỏi: +Câu chuyện vừa kể là chuyện gì ? 4. Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị tiết sau: kể chuyện “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”. - 3 HS kể lại. - 4 HS lần lượt kể trước lớp. - Lớp nhận xét. - Mỗi tổ cử 1 em khá giỏi kể trước lớp, lớp nhận xét. - 2 HS trả lời. Âm nhạc: Học bài hát: HOA LÁ MÙA XUÂN ( Cơ Lệ soạn và dạy) Thể dục: ĐỨNG KIỄNG GĨT HAI TAY CHỐNG HƠNG DANG NGANG. TC : CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU I. Mục tiêu: - Biết cách giữ thăng bằng khi đứng kiễng gĩt hai tay chống hơng và dang ngang. - Biết cách chơi và tham gia được trị chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” II. Chuẩn bị: Sân trường rộng rãi, thống mát, sạch sẽ, an tồn.Cịi, kẻ 2 vạch xuất phát cách nhau 8-10m, đánh dấu vị trí đứng của từng HS. III. Hoạt động dạy học NỘI DUNG Phương pháp 1. PHẦN MỞ ĐẦU: GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. -Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên -Đi thường theo vịng trịn ngược chiều kim đồng hồ. -Vừa đi vừa hít thở sâu. -Xoay cổ tay, xoay vai. -Đứng xoay đầu gối, xoay hơng, xoay cổ chân 2. PHẦN CƠ BẢN: Ơn đứng hai chân rộng bằng vai, thực hiện động tác tay + Nhịp 1: Đưa 2 tay ra trước, thẳng hướng, bàn tay sấp + Nhịp 2: Đưa 2 tay sang ngang, bàn tay ngửa + Nhịp 3: Đưa 2 tay lên cao thẳng hướng, hai bàn tay hướng vào nhau + Nhịp 4: Trở về TTCB Đi thường theo vạch kẻ thẳng + GV làm mẫu, giải thích cách đi, sau đĩ cho các em lần lượt đi theo vạch kẻ Trị chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” 3. PHẦN KẾT THÚC: Đứng vỗ tay hát. Cúi người thả lỏng. Cúi lắc người thả lỏng :. Nhảy thả lỏng GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, giao bài tập về nhà. - Hs thực hiện x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X X x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x x x - HS thực hiện theo y/c - HS nxét tiết học Toán: ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I. Mục tiêu: + Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. + Nhận biết độ dài đường gấp khúc + Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó + Làm bài tập 1a, 2, 3. II. Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : Mô hình đường gấp khúc gồm ba đoạn (có thể khép kín được thành hình tam giác) -Học sinh : SGK III. Các họat động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập -Giáo viên cho học sinh làm vào bảng con. * 5 x 4 = * 5 x 7 = * 5 x 9 = * 5 x 10 = -Giáo viên nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài. a. Giới thiệu đường gấp khúc: - GV vẽ đường gấp khúc 3 đoạn thẳng lên bảng hỏi: Đây là hình gì? - Hướng dẫn HS nhận biết độ dài đường gấp khúc ABCD. - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta tính tổng các độ dài. b. Hướng dẫn -Bài 1a: Nối các điểm để được đường gấp khúc gồm hai đoạn thẳng. -Giáo viên hướng dẫn . -Sửa bài. -Bài 2: -Giáo viên hướng dẫn . -Giáo viên sửa bài. -Bài 3 : -Giáo viên hướng dẫn: Đường gấp khúc này “khép kín” (có 3 đoạn thẳng, tạo thành hình tam giác, điểm cuối của đoạn thẳng thứ ba trùng với điểm đầu của đoạn thẳng thứ nhất). -Cho học sinh nhận xét về độ dài của 3 đoạn thẳng này. -Chấm, chữa bài. 3. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài 4. Dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bài “Luyện tập” - Học sinh làm vào bảng con. - 2 HS lên bảng - Cả lớp quan sát, vài em trả lời. - HS lắng nghe. - Học sinh làm bài ở phiếu học tập cá nhân. - 1 HS lên bảng. -Học sinh đọc đề và tự làm bài. - Học sinh đọc đề và tự làm bài. - 1 em lên bảng. Chính tả: Tập chép: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Yêu cầu: - Chép chính xác, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. - Làm được BT 2a, b. - HS khá giỏi làm được câu đố ở BT 3a. II. Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : Bảng lớpï viết sẵn bài tập chép.Các bài tập 2,3 III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: xem xiếc, chảy xiết. -Giáo viên nhận xét 2. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc đo ... . BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Để rèn viết đẹp, đúng chữ mẫu.Hôm nay chúng ta viết bài 21. Con chữ R và cụm từ ứng dụng: Ríu rít chim ca. Ghi đề lên bảng. 2.Hướng dẫn tập viết: * Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ mẫu: - Chữ R hoa cao mấy li? - Chữ R hoa gồm mấy nét là những nét nào? - GV hướng dẫn viết trên bìa chữ mẫu - GV viết mẫuvà nhắc lại cách viết - HD HS viết bảng con: - GV theo dõi và uốn nắn 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: * GV giới thiêu cụm từ ứng dụng. - Ríu rít chim ca Giảng: tả tiếng chim hót rất trong trẻo và vui vẻ nối liền nhua không dứt. * Quan sát nhận xét: - Nêu độ cao của các chữ cái? - Các đặt dấu thanh và khoảng cách các chữ như thế nào? - GV viết mẫu 2 chữ Ríu rít - Yêu cầu HS viết bảng con: Ríu Rít Nhận xét và sửa sai. 4. Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - GV HD và yêu cầu HS viết - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết - GV quan sát HD HS 5. Chấm chữa bài - GV thu bài chấm, nhận xét. C. Củng cố và dặn dò: - Nhận xét chọn em viết đẹp. - Về tập viết bài còn lại - Nhận xét tiết học. - HS viết bảng con, 2 em lên bảng lớp. - Quan sát và nhận sét. - Chữ R hoa cao 5 li. - Chữ R hoa gồm hai nét . - HS viết bảng con 2 lần. - Đọc cá nhân. - HS nêu - HS theo dõi - Lớp viết bảng con. - HS viết vở. + 1 dòng chữ R cỡ to + 1 dòng chữ R cỡ vừa. + 3 dòng cụm từ ứng dụng + 1 dòng chữ Ríu cỡ vừa. Thể dục: ĐỨNG KIỄNG GĨT HAI TAY CHỐNG HƠNG DANG NGANG. TC : CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU I. Mục tiêu: - Biết cách giữ thăng bằng khi đứng kiễng gĩt hai tay chống hơng và dang ngang. - Biết cách chơi và tham gia được trị chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” II. Chuẩn bị: Sân trường rộng rãi, thống mát, sạch sẽ, an tồn.Cịi, kẻ 2 vạch xuất phát cách nhau 8-10m, đánh dấu vị trí đứng của từng HS. III. Hoạt động dạy học NỘI DUNG Phương pháp 1. PHẦN MỞ ĐẦU: GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. -Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên -Đi thường theo vịng trịn ngược chiều kim đồng hồ. -Vừa đi vừa hít thở sâu. -Xoay cổ tay, xoay vai. -Đứng xoay đầu gối, xoay hơng, xoay cổ chân 2. PHẦN CƠ BẢN: Ơn đứng hai chân rộng bằng vai, thực hiện động tác tay + Nhịp 1: Đưa 2 tay ra trước, thẳng hướng, bàn tay sấp + Nhịp 2: Đưa 2 tay sang ngang, bàn tay ngửa + Nhịp 3: Đưa 2 tay lên cao thẳng hướng, hai bàn tay hướng vào nhau + Nhịp 4: Trở về TTCB Đi thường theo vạch kẻ thẳng + GV làm mẫu, giải thích cách đi, sau đĩ cho các em lần lượt đi theo vạch kẻ Trị chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” 3. PHẦN KẾT THÚC: Đứng vỗ tay hát. Cúi người thả lỏng. Cúi lắc người thả lỏng :. Nhảy thả lỏng GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, giao bài tập về nhà. - Hs thực hiện x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X X x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x x x - HS thực hiện theo y/c - HS nxét tiết học Tự nhiên xã hôi: CUỘC SỐNG XUNG QUANH I. Mục tiêu: - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi HS ở - Mô ta được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân ở vùng nông thôn hay thành thị * GD BVMT. II. Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : Tranh,ảnh trong SGK trang 45-47.Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (Học sinh sưu tầm).Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp III. Các họat động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: +Nêu 1 số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông ? -Nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài. v HĐ1: Làm việc với SGK. - Cho HS quan sát tranh ở SGK và nói về những gì các em nhìn thấy ở trong hình. - GV nhận xét kết luận. vHĐ2: Nói về cuộc sống ở địa phương - Yêu cầu HS kể về cuộc sống của người dân nơi em sinh sống. - GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài 4. Dặn dò: -Giáo viên nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời, lớp nhận xét - Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày. - Thảo luận nhóm đôi, đại diện một s61 em trình bày trước lớp. - Lớp bổ sung. Thứ sáu ngày 21 tháng 01 năm 2011 Chính tả: SÂN CHIM I. MỤC TIÊU: - Nghe, viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuơi bài “Sân chim”. - Làm được Bt2 a/b Hoặc BT 3 a / b II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: - GV : Bảng phụ (bút, giấy) viết nội dung BT2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH A. KTBC : - GV đọc một số từ: Luỹ tre, chích choè, trâu, chim trĩ. Nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu : 2. HD nghe viết: * HD HS chuẩn bị : - GV đọc mẫu bài chính tả - Bài “Sân chim” tả cái gì? - Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr,s? - HD HS viết từ khó: xiết, thuyền, trắng xoá, sát sông. * Hướng dẫn HS viết bài: - Nêu tư thế ngồi viết - GV đọc bài cho HS viết bài vào vở. c, Chấm chữa bài - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi - GV chấm bài và nhận xét, ghi điểm. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Yêu cầu HS làm BT2a vào vở bài tập. - Treo bảng phụ (đã viết nội dung bài) - Gọi 2 HS lên bảng làm Bài 3 : - Yêu cầu HS làm ý b vào vở - Yêu cầu HS chữa bài theo cách tiếp sức - GV chốt lời giải đúng. 4. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học. - 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. - 2,3 em đọc lại. - Tả chim nhiều không tả xiết - Sân,sát,sông ;trứng,trắng. -Viết bảng con những chữ dễ viết sai -Viết bài vào vở -Tự sửa lỗi ra lề. - HS làm bài vào vở. -2 em lên bảng, nhìn bảng phụ làm bài. -Lớp nhận xét. HS làm ý b vào vở - HS chữa bài theo cách tiếp sức Mỹ thuật: NẶN HOẶC VẼ DÁNG NGƯỜI ( Cơ Mỹ Hạnh soạn và dạy) Tốn: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:: - Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm - Biết thừa số, tích - Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân. - Biết tính độ dài đường gấp khúc. *Làm được các BT: 1, 2, 3(cột1) , 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi bài tập. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH A. KTBC : - KT việc ghi nhớ các bảng nhân đã học. - Nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Yêu cầu HS nhẩm miệng và nêu kết quả - GV theo dõi HS làm bài, đọc bài để kịp thời uốn nắn, sửa sai. - Yêu cầu HS đọc tiếp nối bảng nhân. Bài 2: - GV kẻ BT lên bảng nêu yêu cầu: - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Gọi HS nêu nhanh kết quả. GV ghi kết quả vào ô trống, nhận xét. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu - Muốn điền được vào chỗ chấm ta phải làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng Bài 4: - Gọi HS đọc bài tóm tắt bài - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về ôn bảng nhân. - 4 HS lên bảng đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5 - HS nhẩm miệng và nêu kết quả - HS đọc tiếp nối bảng nhân. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào SGK - HS nêu nhanh kết quả. - HS nêu yêu cầu và cách làm. - HS trả lời - 2 HS làm trên bảng lớp. - HS đọc bài tóm tắt bài - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng - Nêu lại các bảng nhân đã học. Tập làm văn: ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. YÊU CẦU: - Biếp đáp lại lời cám ơn trong giao tiếp thơng thường. Bt1, 2 - Thực hiện được các yêu cầu của BT 3 (tìm câu ăn miêu tả trong bài, viết 2,3 câu về một lồi chim). * GD ý thức BVMT thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài tập 1 SGK. - Tranh chích bông bài tập 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH A.KIỂM TRA - Gọi 1 em đọc bài mùa xuân đến và trả lời các câu hỏi nội dung bài. - 3 em đọc bài viết về mùa hè. - GV nhận xét B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: ( làm miệng) - Gọi HS đọc yêu cầu, - Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh họa - GV cho 2 HS thực hành đóng vai. HS1: (vai bà cụ) nói lời cảm ơn cậu bé đã đưa bà qua đường . HS2: (vai cậu bé)đáp lại lời cảm ơn của bà cụ. - Yêu cầu HS thực hành theo nhóm - 3 cặp HS thực hành nói lời cảm ơn- lời đáp - GV nhận xét Bài 2: ( miệng) - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu từng cặp HS thực hành đóng vai lần lượt theo từng tình huống. - GV lưu ý: cần đáp lời cảm ơn với thái độ nhã nhặn, khiêm tốn. Bài 3: - Gọi 2 HS đọc bài chim chích bông và yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS trả lời miệng câu hỏi a, b - Yêu cầu HS viết đoạn văn 2,3 câu về loài chim em thích theo yêu cầu ý c vào vở bài tập - GV hướng dẫn: Em cần giới thiệu tên loài chim đó. Sau đó viết các câu về loài chim này. - Gọi HS tiếp nối đọc bài viết của mình - GV theo dõi nhận xét chấm điểm 3. Củng cố - dặn dò - Gọi 2 HS thực hành đáp lại lời cảm ơn. - Nhận xét tiết học. - Về nhà tìm hiểu thêm một số loài chim. - 1HS đọc - 3 em HS đọc. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm. - Lớp quan sát tranh minh hoạ SGK và đọc lời nhân vật. - 2 HS thực hành đóng vai. - HS thực hành theo nhóm - 3 cặp HS đóng vai nói lời cảm ơn và lới đáp. - HS đọc yêu cầu - Từng cặp HS thực hành đóng vai lần lượt theo từng tình huống. - 2 HS đọc bài chim chích bông và yêu cầu của bài tập. - HS trả lời miệng câu hỏi a, b - HS làm bài vào vở - Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết.
Tài liệu đính kèm: