Đạo đức (Tiết 2)
TRẢ LẠI CỦA RƠI
A. Mục tiêu :
-Biết:Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
-Biết trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
-Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
-Kĩ năng sống: kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi.
B./ĐỒ DÙNG: Vở bài tập
LỊCH BÀI GIẢNG TUẦN 20 Lớp 2 D Buổi chiều Thứ ngày Tiết trong ngày Tiết chương trình Mơn Tên bài dạy HAI 10/01/2011 1 19 Đạo đức ( Tiết 2) Trả lại của rơi 2 55 Tập đọc Ông Mạnh thắng Thần Gió 3 56 Tập đọc Ông Mạnh thắng Thần Gió 4 91 Toán Bảng nhân 3 5 19 Chào cờ BA 11/01/2011 1 37 Chính tả Nghe viết: Gió 2 92 Toán Luyện tập 3 19 Kể chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió 4 19 Âm nhạc Trên con đường đến trường TƯ 12/01/2011 1 57 Tập đọc Mùa xuân đến 2 93 Toán Bảng nhân 4 3 37 Thể dục Đứng kiểng gót, hai tay chống hông 4 19 LTVC TN về thời tiết, ĐCTLCH: Khi nào? Dấu ! 5 19 Tập viết Chữ hoa Q NĂM 13/01/2011 1 38 Chính tả Mứ bóng bay 2 94 Toán Luyện tập 3 19 Mỹ thuật VTM: Vẽ cái túi xách 4 19 TNXH An tòan khi đi các phương tiện giao thông SÁU 14/01/2011 1 19 Tập L văn Tả ngắn về bốn mùa 2 95 Toán Bảng nhân 5 3 38 Thể dục Đứng kiểng gót, hai tay chống hông 4 19 Thủ công Cắt, gấp trang trí thiệp chúc mừng 5 19 SHCN Sinh oạt chủ nhiệm Ngày soạn: 08/01/2011 Ngày dạy:/01/2011 Đạo đức (Tiết 2) TRẢ LẠI CỦA RƠI A. Mục tiêu : -Biết:Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất. -Biết trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng. -Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. -Kĩ năng sống: kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi. B./ĐỒ DÙNG: Vở bài tập C. /C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc Tg Ho¹t ®éng cđa gv Hoạt động của hs 1’ 5’ 30’ 4’ 1’ 1.Khởi động: 2.KTBC: Trả lại của rơi. Nhặt được của rơi cần làm gì? Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì? GV nhận xét. 3.Bài mới: a)GT: giáo viên ghi tựa b)Các hoạt động: v Hoạt động 1: Đóng vai GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống: Tình huống 1: Em làm trực nhật lớp và nhặt được quyển truyện của bạn nào đó để quên trong ngăn bàn. Em sẽ Tình huống 2: Giờ ra chơi, em nhặt đuợc một chiếc bút rât đẹp ở sân trường. Em sẽ. Tình huống 3: Em biết bạn mình nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại. Em sẽ -Các em có đồng tình với cách ứng xử của các bạn vừa lên đóng vai không? Vì sao? *GV kết luận: -TH1: Em cần hỏi xem bạn nào mất để trả lại. -TH2: Em nộp lên văn phòng để nhà trường trả lại người mất. -TH3: Em cần khuyên bạn hãy trả lại cho người mất, không nên tham của rơi. vHoạt động 2 : Giúp HS thực hành ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. -Yêu cầu: Mỗi HS hãy kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về trả lại của rơi. -GV nhận xét, đưa ra ý kiến đúng cần giải đáp. -Khen những HS cĩ hành vi trả lại của rơi. -Khuyến khích HS noi gương, học tập theo các gương trả lại của rơi. 3. Củng cố : Qua bài học hôm nay nói lên điều gì? - Nhận xét tiết học. 4. Dăïn dò: -Chuẩn bị tiết sau - HS hát. - HS nêu. Bạn nhận xét. -Học sinh thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai -Các nhóm lên đóng vai. -HS trả lời. Kĩ năng sống -Đại diện một số HS lên trình bày. -HS cả lớp nhận xét về thái độ đúng mực của các hành vi của các bạn trong các câu chuyện được kể. -HS nghe, ghi nhớ. Học sinh trình bày Học sinh lắng nghe Ngày soạn: 08/01/2011 Ngày dạy:/01/2011 Tập đọc ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I/ Mục tiêu : -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài -Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Giĩ tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hịa thuận với thiên nhiên.(Trả lời được CH1,2,3,4). * HS khá, giỏi: Trả lời được CH5 -Kĩ năng sống: Ra quyết định : ứng phĩ giải quyết vấn đề. II/ Chuẩn bị : SGK Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III/ Các hoạt động dạy học : Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs 5’ 30’ 30 4’ 1’ TiÕt 1 1.Kiểm tra bài cũ Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thư Trung thu. Nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : GV ghi tựa:Oâng mạnh thắng Thần Gió b) Híng dÉn luyƯn ®äc H§1/Đọc mẫu -GV đọc mẫu : -Giáo viên đọc mẫu lần 1 Giọng kể chậm rãi. Nhịp nhanh hơn, nhấn giọng những từ ngữ tả sự ngạo nghễ của Thần Giĩ, sự tức giận của ơng Mạnh (xơ, ngã lăn quay, lồm cồm, quát, ngạo nghễ,). - Yêu cầu đọc từng câu . Rút từ khó H§2/ Đọc từng đoạn : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp. - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . - Hướng dẫn ngắt giọng : - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp + Gi¶i nghÜa tõ: -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . H§3/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . -Yêu cầu các nhóm thi đọc -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . *Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. Tiết 2 H§4/Tìm hiểu nội dung: -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, TLCH: Câu 1 : Thần Giĩ đã làm gì khiến ơng Mạnh nổi giận? - Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài. Câu 2: Kể lại việc làm của ơng Mạnh chống lại Thần Giĩ. Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Giĩ phải bĩ tay. Câu 4: Ơng Mạnh đã làm gì để Thần Giĩ trở thành bạn của mình? Câu 5: Ơng Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Giĩ tượng trưng cho cái gì? *GV rút nội dung bài. H§5/ Luyện đọc lại : - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . 3) Củng cố : -GV cho học sinh đọc lại nội dung bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá 4.dặn dò Về nhà xem lại bài - 2 HS lên bảng, đọc thuộc lịng bài Thư Trung thu và trả lời câu hỏi cuối bài. -Vài em nhắc lại tên bài Lớp lắng nghe đọc mẫu . -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài. -Rèn đọc các từ như: hồnh hành, lăn quay, ngạo nghễ, ven biển, sinh sống, vững chãi. -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . - Năm em đọc từng đoạn trong bài . + Ơng vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.// + Cuối cùng/ ơng quyết định dựng một ngơi nhà thật vững chãi.// + Rõ ràng đêm qua Thần Giĩ đã giận dữ,/ lồng lộn/ mà khơng thể xơ đổ ngơi nhà.// + Đồng bằng, Hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, Aên năn(SGK). -Đọc từng đoạn trong nhóm (5em ) -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài - Lớp đọc thầm đoạn 1 + Thần Giĩ xơ ơng Mạnh ngã lăn quay. Khi ơng nổi giận, Thần Giĩ cịn cười ngạo nghễ, chọc tức ơng. -Đọc đoạn 2. - Ơng vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả 3 lần đều bị quật đỗ nên ơng quyết định xây một ngơi nhà thật vững chãi. Ơng đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to để làm tường. - 1 HS đọc đoạn 4, 5. - Hình ảnh: câu cối xung quanh ngơi nhà đã đỗ rạp trong khi ngơi nhà vẫn đứng vững. - Ơng Mạnh an ủi Thần Giĩ và mời Thần Giĩ thỉnh thoảng tới chơi. -Kĩ năng sống - Thần Giĩ tượng trưng cho thiên nhiên. Ơng Mạnh tượng trưng cho con người. Nhờ quyết tâm lao động, con người đã chiến thắng thiên nhiên và làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình. - Hai em nhắc lại nội dung bài . - HS Luyện đọc Học sinh trình bày Học sinh lắng nghe Ngày soạn: 08/01/2011 Ngày dạy:/01/2011 To¸n BẢNG NHÂN 3 I/ Mục tiêu : Lập bảng nhân 3. Nhớ được bảng nhân 3. Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân (trong bảng nhân 3). Biết đếm thêm 3. Phát triển khả năng tư duy cho học sinh. II/ Chuẩn bị : SGK C/ C¸c hoat ®éng d¹y vµ häc : Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 30’ 4’ 1’ 1.KiĨm tra : Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính: 2 cm x 8 = ; 2 kg x 6 = 2 cm x 5 = ; 2 kg x 3 = Nhận xét cho điểm HS. 2.Bài mới: v Hoạt động 1:Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài:Bảng nhân 3 v Hoạt động 2: Hướng dẫn lập bảng nhân 3. Cho HS lấy 1 tấm bìa cĩ 3 chấm trịn Hỏi: Cĩ mấy chấm trịn? GV Gắn 1 tấm bìa cĩ 3 chấm trịn lên bảng Ba chấm trịn được lấy mấy lần? Ba được lấy mấy lần? 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3x1=3 (ghi lên bảng phép nhân này) Cho HS lấy tiếp 1 tấm lên bàn nữa và hỏi: Cĩ 2 tấm bìa, mỗi tấm cĩ 3 chấm trịn, vậy 3 chấm trịn được lấy mấy lần? GV Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng Vậy 3 được lấy mấy lần? Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần. 3 nhân với 2 bằng mấy? Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. Hướng dẫn HS lập phép tính cịn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đĩ lên bảng để cĩ 3 bảng nhân 3. Chỉ bảng và nĩi: Đây là bảng nhân 3. Các phép tính trong bảng đều cĩ 1 thừa số là 3, thừa số cịn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10. Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, sau đĩ cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 này. Xố dần bảng con cho HS đọc thuộc lịng. Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lịng. Luyện tập : Bài 1: Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS tự làm bài, sau đĩ 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề bài Hỏi: Một nhĩm cĩ mấy HS? Cĩ tất cả mấy nhĩm? Để biết cĩ tất cả bao nhiêu HS ta làm phép tính gì? Yêu cầu HS viết tĩm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Tĩm tắt 1 nhĩm : 3 HS. 10 nhĩm : . . . HS? Nhận xét và cho điểm bài làm của HS. Bài 3 : Hỏi: Bài tốn yêu cầu chúng ta làm gì? Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? Tiếp sau đĩ là 3 số nào? 3 cộng thêm mấy thì bằng 6? Tiếp sau số 6 là số nào? 6 cộng thêm mấy thì bằng 9? Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nĩ cộng thêm 3. Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đĩ chữa bài rồi cho HS đọc xuơi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 3) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS đọc thuộc lịng bảng nhân 3 vừa học. -Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 3. 4.dặn ... ện phép cộng. Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho điểm HS. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu HS tự tĩm tắt và làm bài. Tĩm tắt 1 em mượn : 4 quyển 5 em mượn : . . . quyển? Bài 4: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đĩ nhận xét và cho điểm HS 3) Củng cố - Nội dung bài học đã nói lên điều gì? -Tổng kết và nhận xét tiết học. 4.dặn dò Về nhà xem lại bài 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét xem 2 bạn đã học thuộc lịng bảng nhân chưa. -Vài em nhắc lại tựa bài. Tính nhẩm. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. 1 HS đọc chữa bài, các em cịn lại theo dõi và nhận xét bài của bạn. a)4x4=16 4x9=36 4x6=24 4x5=20 4x2=8 4x10=40 4x8=32 4x7=28 4x1=4 2 x 3 & 3 x 2 đều cĩ kết quả là 6 Khi đổi chỗ các thừa số thì tích khơng thay đổi. Vì khi thay đổi vị trí các thừa số thì tích khơng thay đổi. 2x3=6 2x4=8 4x3=12 3x2=6 4x2=8 3x4=13 Theo dõi. Làm bài. HS cĩ thể tính ra kết quả như sau: 4 x 3 + 8 = 12 + 8= 20 Nghe giảng và tự làm bài. 3 HS lên bảng làm bài. a)4x8+10=32+10=42 b)4x9+14=36+14=50 c)4x10+60=40+60=100 1 HS đọc 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Làm bài: Bài giải Năm em HS được mượn số sách là: 4 x 5 = 20 (quyển sách) Đáp số: 20 quyển sách Kết quả đúng: C.12 Học sinh trình bày Học sinh lắng nghe Ngày soạn: 08/01/2011 Ngày dạy:/01/2011 Chính tả TIẾT 40 MƯA BÓNG MÂY A/ Mục tiêu : -Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài. -Làm được bài tập 2, 3 a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. -HS có ý thức rèn chữ giữ vở B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả. C/C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc: Tg Ho¹t ®éng cđa gv Ho¹t ®éng cđa hs 5’ 30’ 4’ 1’ 1. KiĨm tra - 2 em lên bảng viết các từ do GV đọc . - Lớp thực hiện viết vào bảng con . Nhận xét 2.Bài mới: v Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết bài “Mưa bóng mây “ v Hoạt động 2: *Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Treo bảng phụ đoạn cần viết yêu cầu đọc. GV đọc bài thơ Mưa bĩng mây. Cơn mưa bĩng mây giống các bạn nhỏ ở điểm nào? * Hướng dẫn cách trình bày : Bài thơ cĩ mấy khổ? Mỗi khổ cĩ mấy câu thơ? Mỗi câu thơ cĩ mấy chữ? Các chữ đầu câu thơ viết ntn? Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng? Giữa các khổ thơ viết ntn? * Hướng dẫn viết từ khó : - Tìm những từ dễ lẫn và khó viết . - Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó . * Hướng dẫn nghe viết -GV đọc * Soát lỗi chấm bài : - Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét. v Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. -Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống -Nhận xét, chữa bài cho từng nhĩm. 3) Củng cố : - Nội dung bài học đã nói lên điều gì? GV nhận xét tiết học. 4.dặn dò Về nhà xem lại bài -3 em lên bảng viết: hoa sen, cây xoan, sáo, giọt sương, xương cá, cây sung. -Nhận xét bài bạn . - Nhắc lại tên bài . Một em đọc đoạn viết lớp đọc thầm . 1 HS đọc lại bài. Cũng làm nũng mẹ, vừa khĩc xong đã cười. Bài thơ cĩ 3 khổ thơ. Mỗi khổ cĩ 4 câu thơ. Mỗi câu thơ cĩ 5 chữ. Viết hoa. Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Để cách một dịng. - Nêu các từ khó và thực hành viết bảng con làm nũng. hỏi, vở, chẳng, đã. Thống, mây, ngay,ướt, cười. HS viết -Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi - Nộp bài lên để giáo viên chấm Chia lớp thành 4 nhĩm. Thảo luận nhĩm và làm. Nhĩm nào làm xong trước thì mang dán lên bảng. a) b) sương mù chiết cành xương rồng chiếc lá đường xa tiếc nhớ phù sa tiết kiệm thiếu sĩt hiểu biết xĩt xa biếc xanh Học sinh trình bày Học sinh lắng nghe Ngày soạn: 08/01/2011 Ngày dạy:/01/2011 Tập làm văn TIẾT 20 TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA A/ Mục đích yêu cầu: Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1). Dựa vào gợi ý, viết được 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nĩi về mùa hè (BT2). *GDBVMT:Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. B/ Chuẩn bị : VBT C/ C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc Tg Ho¹t ®éng cđa gv Ho¹t ®éng cđa hs 5’ 30’ 4’ 1’ 1.KiĨm tra: Đáp lời chào, lời tự giới thiệu. Gọi HS đĩng vai xử lý các tình huống trong bài tập 2 sgk trang 12. Nhận xét, cho điểm HS. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : -Bài TLV hôm nay , các em sẽ học:Tả ngắn về bốn mùa. b) Hướng dẫn làm bài tập : v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1 Bài 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu. GV đọc đoạn văn lần 1. Gọi 3 – 5 HS đọc lại đoạn văn. Bài văn miêu tả cảnh gì? Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân đến? Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi ntn? Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào? Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn. v Hoạt động 2: Bài 2: - Qua bài tập 1, các con đã được tìm hiểu một đoạn văn miêu tả về mùa xuân. Trong bài tập 2, các con sẽ được luyện viết những điều mình biết về mùa hè. GV hỏi để HS trả lời thành câu văn. Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? Mặt trời mùa hè ntn? Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ntn? Mùa hè thường cĩ hoa gì? Hoa đĩ đẹp ntn? Con thường làm gì vào dịp nghỉ hè? Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp. Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn. GV chữa bài cho từng HS. Chú ý những lỗi về câu từ 3) Củng cố: -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 4.dặn dò Về nhà xem lại bài Thực hiện yêu cầu của GV. - Lắng nghe giới thiệu bài . - Một em nhắc lại tên bài Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. Theo dõi. Đọc. a) Mùa xuân đến. Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, khơng khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp cĩ nụ. Nhiều HS nhắc lại. Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm. b) Nhìn và ngửi. - HS đọc. Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm. Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ. Cây cam chín vàng, cây xồi thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm Hoa phượng nở đỏ rực một gĩc trời. Chúng con được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi Viết trong 5 đến 7 phút. Nhiều HS được đọc và chữa bài. -Hai em nhắc lại nội dung bài học Học sinh lắng nghe Ngày soạn: 08/01/2011 Ngày dạy:/01/2011 Toán TIẾT 100 BẢNG NHÂN 5 A/ Mục tiêu : Lập bảng nhân 5. Nhớ được bảng nhân 5. Biết giải bài tốn cĩ 1 phép nhân (trong bảng nhân 5). Biết đếm thêm 5. *Phát triển khả năng tư duy cho học sinh. B/ Chuẩn bị : SGK C/C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc Tg Ho¹t ®éng cđa gv Ho¹t ®éng cđa hs 5’ 30’ 4’ 1’ 1. KiĨm tra: Luyện tập. Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau: 3 + 3 + 3 + 3 5 + 5 + 5 + 5 Nhận xét và cho điểm HS. Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lịng bảng nhân 3. 2.Bài mới: v a)Hoạt động1: Giới thiệu bài: -GV ghi tựa v b)Hoạt động 2: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5 - Cho HS lấy 1 tấm bìa cĩ 5 chấm trịn lên bàn Gắn 1 tấm bìa cĩ 5 chấm trịn lên bảng và hỏi: Cĩ mấy chấm trịn? năm chấm trịn được lấy mấy lần? Năm được lấy mấy lần 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân này). Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm cĩ 5 chấm trịn. Vậy 5 chấm trịn được lấy mấy lần Vậy 5 được lấy mấy lần? Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần. 5 nhân 2 bằng mấy? Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 10 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. Hướng dẫn HS lập các phép tính cịn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để cĩ bảng nhân 5. Chỉ bảng và nĩi: Đây là bảng nhân 5. các phép nhân trong bảng đều cĩ một thừa số là 5, thừa số cịn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10. Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được, sau đĩ cho HS thời gian để tự học thuộc lịng bảng nhân này. Xố dần bảng cho HS học thuộc lịng. Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lịng bảng nhân. v Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành. Bµi 1 : Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS tự làm bài, sau đĩ 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở Tĩm tắt 1 tuần làm : 5 ngày 5 xe : . . . ngày? Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bµi 3: Hỏi: Bài tốn yêu cầu chúng ta làm gì? Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? Tiếp sau số 5 là số nào? 5 cộng thêm mấy thì bằng 10? Tiếp sau số 10 là số nào? 10 cộng thêm mấy thì bằng 15? Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nĩ mấy đơn vị? Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đĩ chữa bài rồi cho HS đọc xuơi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 3) Củng cố - Nội dung bài học đã nói lên điều gì?: - Nhận xét đánh giá tiết học 4.dặn dò Về nhà xem lại bài 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 = 15 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 5 = 20 Quan sát hoạt động của GV và trả lời cĩ 5 chấm trịn. năm chấm trịn được lấy 1 lần. 5 được lấy 1 lần HS đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5. Quan sát thao tác của GV và trả lời: 5 chấm trịn được lấy 2 lần. 5 được lấy 2 lần đĩ là phép tính 5 x 2 5 nhân 2 bằng 10 năm nhân hai bằng 10 Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. Nghe giảng. Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần, sau đĩ tự học thuộc lịng bảng nhân 5. Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. Làm bài và kiểm tra bài của bạn. 5x3=15 5x2=10 5x10=50 5x5=25 5x4=20 5x9=45 5x7=35 5x6=30 5x8=40 5x1=5 Đọc: Mỗi tuần mẹ đi làm 5 ngày. Hỏi 4 tuần mẹ đi làm mấy ngày? - 1 HS làm bài trên bảng lớp. Bài giải Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngày là: 5 x 4 = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày. Bài tốn yêu cầu chúng ta đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ơ trống. Số đầu tiên trong dãy số này là số 5. Tiếp theo 5 là số 10. 5 cộng thêm 5 bằng 10. Tiếp theo 10 là số 15. 10 cộng thêm 5 bằng 15. Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nĩ 5 đơn vị. Làm bài tập. 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 Học sinh trình bày Học sinh lắng nghe
Tài liệu đính kèm: