Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 7 năm 2008

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 7 năm 2008

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

 Giúp học sinh củng cố về:

 Giải bài toán có lời văn dạng ít hơn và nhiều hơn.

 Điểm ở trong và ngoài một hình.

II. CHUẨN BỊ

 Hình vẽ BT1.

 SGK, VBT toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 37 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 791Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 7 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 20 tháng 10 năm 2008
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
	Giúp học sinh củng cố về:
	Giải bài toán có lời văn dạng ít hơn và nhiều hơn.
	Điểm ở trong và ngoài một hình.
II. CHUẨN BỊ
	Hình vẽ BT1.
	SGK, VBT toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
	Gọi 1 HS tóm tắt, 1 HS giải bài toán ở BT3 trang 30
	Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Luyện tập
Bài 1: Tính điểm trung bình.
a) Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp
1’
4’
1’
7’
HS hát.
- Cả lớp theo dõi 
Thảo luận cặp để tìm số điểm:
-Trong hình tròn có năm ngôi sao.
-Trong hình vuông có 7 ngôi sao.
-Trong hình vuông có nhiều hơn trong hình tròn 2 ngôi sao.
-Trong hình tròn có ít hơn trong hình vuông là 2 ngôi sao.
Bài 2: bài toán về ít hơn.
Gọi HS dựa vào tóm tắt đọc đề toán.
Yêu cầu học sinh làm bài.
7’
HS đọc đề.
1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.
Bài giải:
Tuổi của em là:
16 – 5 = 11 (tuổi)
đáp số: 11 tuổi.
Bài 3: Bài toán về nhiều hơn.
GV nêu yêu cầu bài toán.
Yêu cầu học sinh làm bài.
8’
Cả lớp theo dõi.
Làm bài vào vở.
Bài giải:
Số tuổi của anh là:
11 + 5 = 16 (tuổi)
Đáp số: 16 tuổi.
Bài 4: bài toán về ít hơn.
6’
Gọi 1 HS đọc đề toán.
GV nhận xét nhắc nhở học sinh cách trình bày bài giải. 
4. Củng cố: 
	Cho học sinh chơi trò chơi thi lập đề toán với cặp số 17và 2.
5. Dặn dò
	Xem lại các bài tập đã làm.
	Nhận xét tiết học.
2’
1’
HS đọc đề.
 Giải:
Số tầng toà nhà thứ hai có là:
16 – 4 = 12 (tầng).
 Đáp số: 12 tầng.
Nhận xét bổ sung.
v Rút kinh nghiệm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 Thứ ba ngày 05 tháng 10 năm 2010 
 Thủ công : THỰC HÀNH GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI ( TT )
 A – Mục tiêu : 
 - Rèn cho hs gấp thành thạo máy bay đuôi rời .
 - HS trang trí máy bay đuôi rời .
 B- DDDH : 
 - Giấy thủ công 
 - Kéo , thước kẻ, bút màu 
 C- Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1-Ổn định :
 Cho hs hát một bài 
2- Bài cũ : 
 Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 
 Nhận xét 
3 – Bài mới : 
a- Giới thiệu bài 
b- Hướng dẫn hs thực hành 
 Gọi 2 hs thao tác gấp máy bay đuôi rời để cả lớp quan sát 
 GV nhận xét 
GV kết luận lại : 
Gấp máy bay đuôi rời gầm 4 bước 
 Bước 1 : Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành hình chữ nhật và hình vuông 
 Bước 2 : Gấp đầu và cánh máy bay 
 Bước 3 : Làm thân và đuôi máy bay 
 Bước 4 : Lắp ráp máy bay và sử dụng 
Tổ chức cho hs thực hành theo nhóm 
 Gv theo dõi , giúp đỡ các nhóm làm việc 
 Yêu cầu hs làm xong trang trí trưng bày sản phẩm 
Nhận xét , bình chọn
Tổ chức cho hs phóng máy bay 
4 – NXND: 
Tiết sau mang giấy thủ công và giấy nháp để học bài Gấp thuyền phẳng đáy không mui 
- Nhận xét tiết học 
1’
4’
1’
28’
2’
Hs hát 1 bài 
HS lấy dụng cụ 
-Cả lớp theo dõi nhận xét 
HS theo dõi 
HS thực hành theo nhóm 
HS trưng bày sản phẩm 
Nhận xét , bình chọn nhóm đẹp nhất 
- HS phóng máy bay 
 Rút kinh nghiệm:...........................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
 Thứ hai ngày 20 tháng 10 năm 2008 
Tập đọc: Người thầy cũ
I. MỤC TIÊU
1. Đọc:
	Đọc đúng các từ ngữ cổng trường, lợp, lễ phép, nhộn nhịp, xúc động, hình phạt.
	Biết nhấn giọng các nhân vật khi đọc.
2. Hiểu: 
	Hiểu các từ ngữ trong bài: lễ phép, mắc lỗi, xúc động, hình phạt.
	Hiểu nội dung bài.
II. CHUẨN BỊ
	Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.Bảng phụ có ghi sẵn các câu luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
	 Cho cả lớp hát chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lần lượt đọc bài: Ngôi trường mới và trả lời câu hỏi nội dung bài 
	GV nhận xét, ghi điểm.
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc.
GV đọc mẫu lần 1.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng câu đến hết bài.
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn :
 Gọi hs nối tiếp đọc từng đoạn trong bài .
- Hướng dẫn hs đọc câu văn dài
-Nhận xét.
 Gíup hs hiểu nghĩa : Xúc động, hình phạt
Lễ phép : là cĩ thái độ , cử chỉ , lời nĩi kính trọng người trên 
- luyện đọc trong nhóm.
-Cho HS thi đọc giữa các nhóm
1’
4’
1’
29’
- 2 hs đọc bài cả lớp theo dõi 
Cả lớp theo dõi.
Nối tiếp nhau đọc đến hết bài.
- HS luyện đọc các từ : cổng trường , lễ phép , mắc lỗi 
- HS luyện đọc đoạn 
Cả lớp luyện đọc câu dài.
Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi/ từ phía cổng trường/ bỗng xuất hiện một chú bộ đội.
Thưa thầy/ em là Khánh/ đứa học trò năm nào trèo của số lớp / bị thầy phạt đấy ạ!//
Nhưng /  hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu!// 
Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm.
- HS thi đọc giữa các nhóm 
 - Nhận xét 
- Ñoïc ñoàng thanh toaøn baøi.
Ñoàng thanh caû baøi.
c. Höôùng daãn tìm hieåu baøi.
15’
Yêu cầu học sinh đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
Câu 1: -Bố Dũng đến trường làm gì ?
-Bố Dũng làm nghề gì ?
-Khi gặp thầy giáo cũ, bố Dũng đã thể hiện sự kính trọng đối với thầy như thế nào ?
-Bố Dũng nhớù nhất kỉ niệm gì về thầy giáo ?
- Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố về .
-Xúc động nghĩa là gì ?
-Dũng nghĩ gì khi bố ra về ?
-Hình phạt có nghĩa là gì ?
Nhận xét. 
-Vì sao Dũng xúc động khi bố ra về ?
1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi 
Đọc thầm bài, trả lời câu hỏi. 
-Tìm gặp lại thầy giáo cũ.
-Bộ đội.
-Bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
-Bố Dũng trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo mà không phạt.
-Dũng rất xúc động.
-Xúc động nghĩa là có cảm xúc mạnh.
-Dũng nghĩ : Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt và ghi nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.
-Là hình thức phạt người có lỗi.
-Vì bố rất kính trọng và yêu quý thầy.
d. Luyện đọc lại.
17’
Gọi 5 – 7 học sinh đọc và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
Cho học sinh đọc phân vai.
Nhận xét, ghi điểm từng học sinh. 
4. Củng cố dặn dò:
	Thầy giáo dạy chúng ta biết chữ, dạy chúng ta những điều hay lẽ phải. Vậy chúng ta luôn luôn kính trọng, lễ phép và biết ơn các thầy giáo.
	Nhận xét tiết học
2’
Đọc bài, trả lời câu hỏi.
Đọc diễn cảm các vai. Người dẫn chuyện, thầy giáo, chú bộ đội.
Nhận xét, bình chọn cá nhân đọc hay nhất.
v Rút kinh nghiệm:
Đạo đức:
Chăm làm việc nhà.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
	Trẻ em có bổn phận tham gia các công việc nhà phù hợp với khả năng và sứa lực của mình.
	Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của em đối với ông bà cha mẹ.
2. Thái độ tình cảm:
	Đồng tình, ủng hộ các bạn làm việc nhà.
3. Hành vi:
	Tích cực, tự giác tham gia làm việc nhà, giúp đỡ ông bà cha mẹ.
II. CHUẨN BỊ
	Nội dung bài thơ: “Khi mẹ vắng nhà” của Trần Đăng Khoa.
	Phiếu thảo luận ghi các tình huống cho hoạt động 1. tiết 2.
	Các câu hỏi cho hoạt động 2. tiết 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
 cho cả lớp hát – kiểâm diện sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
Gọn gàng ngăn nắp có lợi gì?
	Em đã gọn gàng ngăn nắp chưa?
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Phân tích bài thơ: “Khi mẹ vắng nhà” của Trần Đăng Khoa.
GV đọc bài thơ.
Phát phiếu gồm những câu hỏi và yêu cầu học sinh thảo luận.
HS thảo luận.
Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Gv kết luận: Bạn nhỏ làm việc nhà vì bạn thương mẹ. Chăm làm việc nhà là một thói quen tốt mà chúng ta cần học tập.
1’
4’
25’
cả lớp hát
HS theo dõi.
1 HS đọc bài thơ.
Các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi trong phiếu học tập.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Hoạt động 2: Đoán xem tôi đang làm gì?
GV phổ biến cách chơi.
Chia lớp thành hai đội và tổ chức cho học sinh chơi.
Cả lớp theo dõi.
Cả lớp tham gia trò chơi.
GV kết luận: Chúng ta nên làm những 
công việc phù hợp với khả năng của bản thân
Hoạt động 3: tự liên hệ bản thân.
Yêu cầu học sinh kể nhưũng công việc nhà mà em đã làm.
GV tổng hợp các ý kiến của học sinh và kết luận:
Ơû nhà các em nên giúp đỡ ông bà, cha mẹ làm các công việc phù hợp với bản thân mình.
4. Củng cố: 
	Em nên làm những công việc gì để giúp đỡ bố mẹ ở nhà?
5. Dặn dò: 
	Dành thời gian giúp đỡ bố mẹ một số công việc nhà.
3’
2’
3 HS liên hệ.
Cả lớp nghe, bổ dung và nhận xét xem bạn làm những công việc đó phù hợp với sức khoẻ, khả năng của bạn chưa.
v Rút kinh nghiệm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
	Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2008
Toán:
Ki- lô- gam
I. MỤC TIÊU
	Giúp học sinh:
	Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn.
	Làm quen với các cân, quả cân, cách cân.
	Nhận biết được đơn vị đo khối lượng ki lô gam, tên gọi, kí hiệu.
	Biết làm phép tính cộng, trừ số đo có đơn vị là ki lô gam.
II. CHUẨN BỊ
	1 chiếc đĩa cân.
	Các quả cân: 1kg, 2kg, 5kg.
	Một số đồ vật dùng để cân, túi gạo, cặp sách.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
	Cho cả lớp hát chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ: 
	Gọi một học sinh tóm tắt, 1 HS giải bài tập 4/31.
	Nhận xét, ghi điểm.
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thi ... CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
	Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
	HS1:: Đọc thuộc lòng các công thức cộng 6 cộng với một số.
	HS2: Tính nhẩm.
	6 + 5 + 3 6 + 9 + 2 
 Nhận xét ghi điểm 
3.Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu phép cộng dạng 26 + 5.
1’
4’
1’
11’
- Cả lớp theo dõi 
GV nêu : Có 26 que tính , thêm 5 que nữa . Hỏi có tất cả bao nhiêu que ? 
GV thao tác trên que tính.
GV viết lên bảng.
26 + 5 = 31
 Gọi hs nêu cách tính 
 Nhận xét rồi nhắc lại cách tính : 6 que rời với 5 que rời là 11 que bó lại 1 bó 1 chục và 1 que rời . 2 chục thêm 1 chục là 3 chục với 1 que rời là 31 que .
 Hướng dẫn hs đặt tính và tính 
 26
 + 5
 31
Em hãy nêu cách tính. 
GV nhận xét
HS theo dõi lắng nghe.
HS cùng thao tác để tìm ra kết quả.
 26 + 5 = 31 
- HS nêu cách tính 
HS nêu.
6 cộng 5 bằng 11, viết 1 ở cột đơn vị và nhớ 1.
2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
2 HS nêu.
Thực hành.
Bài 1: Tính.
GV cho học sinh nêu yêu cầu của bài.
GV lưu ý cho học sinh viết các chữ số thẳng cột, cột đơn vị với cột đơn vị, cột chục với cột chục.
Nhận xét.
5’
Tính: HS tự làm bài.
Đổi chéo vở để kiểm tra kết quả.
 16
+ 4
 20
 36
 + 6
 42
 46
+ 7
 53
 56
+ 8
 64
 66
+ 9
 75
 37
+ 5
 42
 18
+ 9
 27
 27
 + 6
 33
 19
 + 8
 27
 36
 + 5
 41
Bài 3: Giải toán có lời văn.
GV treo bảng phụ nêu dạng toán đã học. 
GV nhận xét ghi điểm
6’
1 HS đọc đề.
Đây là dạng: giải bài toán về nhiều hơn.
1 HS tóm tắt:
Tháng trước: 16 điểm 10.
Tháng này nhiều hơn tháng trước 5 điểm mười. 
Tháng này  điểm mười?
 Giải:
 Số điểm mười tháng này tổ em đạt.
 16 + 5 = 21 (điểm 10)
 Đáp số: 21 điểm mười.
Bài 4: đo đoạn thẳng
GV cho học sinh đo độ dài đoạn thẳng bằng thước có vạch chia sẵn.
Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu?
Đoạn thẳng BC dài bao nhiêu ?
Độ dài đoạn thẳng AC bằng tổng độ dài đoạn thẳng AB và BC.
4. Củng cố: 
	Nêu cách đạt tính và tính kết quả đối với phép cộng 26 + 5.
5. Dặn dò:
 HS về nhà làm bài tập 2/trang 35 
Nhận xét, tuyên dương.
6’
2’
1’
Yêu cầu học sinh nêu đề bài: đo độ dài các đoạn thẳng.
AB, BC, AC.
HS đo từ vạch O đến B trả lời.
v Rút kinh nghiệm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Chính tả: Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2008
Cô giáo lớp em
I. MỤC TIÊU:
	Nghe viết đúng hai khổ thơ 2,3 của bài: Cô giáo lớp em.
	Biết trình bày một bài thơ 5 chữ. Chữ cái đầu của mỗi dòng thơ phải viết hoa, bắt đầu viết từ ô thứ ba.
	Biết phân biệt phụ âm đầu tr/ ch vần iên/iêng. Phân tích các tiếng. Tìm đúng từ ngữ để điền vào ô trống.
II. CHUẨN BỊ
	Bảng gài, thẻ từ cho BT2,3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:	
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập.
	HS lên bảng làm bài tập, dưới lớp các em làm vào bảng con.
	Điền vào chỗ trống: ch hay tr?
Nhận xét phần viết trên bảng.
3.Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn học sinh viết chính tả: 
 GV đọc bài viết 
 Gọi 2 hs đọc lại bài 
 H : Khi cô dạy em , gió và nắng thế nào ?
H : Câu thơ nào cho thấy bạn hs rất yêu điểm mười của cô ? 
Hướng dẫn cách viết các từ khó.
1’
4’
1’
18’
HS hát.
Mái nhà, trái cây, mái tranh, quả chanh, cây tre, rụng trắng.
HS nghe 
2 hs đọc lại bài 
 Gió đưa thoảng hương nhài , nắng ghé vào cửa lớp xem chúng em học bài 
 Yêu thương em ngắm mãi những điểm mười cô cho .
HS viết các từ khó vào bảng con:
Thoảng hương nhài, ghé, cô giáo, giảng, yêu thương, điểm mười .
Viết bài.
Gv chấm bài và nhận xét.
HS viết bài vảo vở.
Soát lỗi chính tả.
Đổi bài, chấm chéo.
c. Hướng dẫn học sinh làm bài tập bảng phụ. 
 Bài 2 : Gọi hs nêu yêu cầu của bài 
 H : Tiếng có âm đầu vần ui thanh ngang là tiếng gì ?
 Tương tự cho hs làm bài 
Bài tập 3 : 
GV cho học sinh hoạt động nhóm. Phát thẻ có ghi sẵn các từ.
GV nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố: 
	Gọi một số học sinh viết lại các từ viết sai.
5. Dặn dò: 
	Nhận xét, tuyên dương những học sinh hoạt động sôi nổi, có tiến bộ.
5’
6’
2’
1’
- vui , túi ....
- HS làm bài 
HS hoạt động nhóm.
Lập nhóm: 3 học sinh 1 nhóm.
Nhận thẻ và gắn vào chỗ trống.
Quê hương là cầu tre nhỏ.
Mẹ về nón là nghiêng che.
Quê hương là đêm trăng tỏ.
Hoa cau rụng trắng ngoài thềm.
 Đỗ Trung Quân
v Rút kinh nghiệm
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2008
Tập làm văn : Kể ngắn theo tranh
luyện tập về thời khoá biểu
I. MỤC TIÊU:
1. Nghe và trả lời đúng các câu hỏi của giáo viên:
	Dựa vào bốn bức tranh vẽ liên hoàn, kể được một câu chuyện đơn giản có tên: Bút của cô giáo.
	Trả lời được một số câu hỏi về thời khoá biểu của lớp.
2. Rèn kĩ năng: Biết viết thời khóa biểu ngày hôm sau của lớp theo mẫu đã học.
II. CHUẨN BỊ
	GV: Tranh minh hoạ bài tập trong SGk.
	Bút dạ, giấy khổ to.
	HS: SGK, bảng con, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS kiểm tra trước lớp phần mục lục truyện thiếu nhi.
- Tìm những cách nói có ý nghĩa giống nhau: Em không thích đi chơi.
HS tìm: a. Em đâu thích đi chơi.
	 b. Em có thích đi chơi đâu.
 c. Đi chơi em đâu có thích.
	Nhận xét, ghi điểm.
3.Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập.
1’
4’
1’
- Cả lớp theo dõi nhận xét 
Bài 1: Kể chuyện theo tranh.
Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
GV treo bốn bức tranh.
Tranh 1:
Bức tranh vẽ cảnh gì? ở đâu?
Hai bạn học sinh đang làm gì?
Bạn trai nói gì?
Bạn gái trả lời ra sao?
Gọi học sinh kể lại nôï dung.
GV nhận xét.
12’
HS nêu.
Dựa vào tranh hãy kể lại câu chuyện có tên: Bút của cô giáo.
HS quan sát, đọc các lời của nhân vật để biết được nội dung của toàn bộ câu chuyện.
Trong lớp học.
Tập viết/ tập chép chính tả.
“Tớ quên không mang bút”
“Tớ chỉ có một cây bút”
2 HS kể kết hợp với giọng điệu, cử chỉ.
Tranh 2:
Bức tranh 2 có thêm nhân vật nào?
Cô giáo.
Cô giáo đang làm gì?
Bạn trai đã nói gì với cô giáo?
Tranh 3: hai bạn nhỏ đang làm gì.
Hướng dẫn học sinh kể
Cho hai bạn mượn bút.
Em cảm ơn cô ạ!
Tập viết.
2 HS kể.
Kể theo vai: vai bạn nữ, vai bạn nam, người dẫn chuyện.
Bài tập 2: viết thời khoá biểu.
GV nhận xét.
9’
Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
HS tự làm. Lập thời khoá biểu ở ngày mai.
Đọc bài làm của mình.
Bài tập 3: trả lời câu hỏi.
Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
GV nhận xét.
4. Củng cố: 
- Hôm nay lớp ta học câu chuyện gì?
- Ai có thể đặt tên truyện khác cho truyện không?
5. Dặn dò: 
	Nhận xét tuyên dương.
8’
2’
1’
Dựa vào câu hỏi ở bài tập 2 trả lời câu hỏi:
- Ngày mai có mấy tiết?
-Đó là những tiết nào?
-Em cần mang những quyển sách nào đến trường?
HS nêu yêu 
v Rút kinh nghiệm
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 9 tháng 1 năm 2009
Sinh hoạt :
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 18
 I. MỤC TIÊU:
	- Nhận xét, đánh giá công tác tuần qua 
	-Thực hiện tốt nội quy, quy chế lớp học.
	-Nâng cao tinh thần phê và tự phê, đoàn kết, yêu thương, chia sẻ cùng bạn bè, quý mến thầy cô.
 - Phổ biến công tác tuần đến ( tuần 19 )
.
 III. HOẠT ĐỘNG ;
 1. Tự kiểm điểm, đánh giá những hoạt động trong tuần.
 a- Hạnh kiểm :
 - Đa số HS chăm chỉ học tập , đạo đức ngoan ngoãn.
 - Nhiều HS có ý thức chấp hành đúng nội qui của nhà trường 
 - SH tham gia giao thông tốt ... 	
 - Lễ phép với thầy cô giáo 
 b- Học tập và công tác khác :
 - Đa số các em có tinh thần học tập tốt 
 -Các em đã có ý thức rèn chữ viết .
 c- GV sơ kết HKI: 
 - Về học tập : Lớp ta có tinh thần học tập tốt bên cạnh đó cũng còn có em học chưa tốt như:Phương ; Môn Toán đạt 100% ; TViệt đạt 96,7%
 - Về hạnh kiểm : đạt 100% HS đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ 
 2. Kế hoạch tuần thứ 19
	- Ra sức học tập chương trình tuần 19. 	
	- Nổ lực hơn nữa ý thức giữ vở , rèn chữ 	
	 - Thực hiện tốt nội quy hs và thực hiện có hiệu quả 15’ đầu giờ	
	 - Tham gia giao thông an toàn 	
	 - Luyện hs có thói quen đi học mang đầy đủ dụng cụ học tập .
	 - Có thái độ lễ phép với thầy cô giáo 	
 3. Nhận xét- dặn dò:Nhớ thực hiện những điều hôm nay cô nói 	
ÂM NHẠC 
BÀI: HỌC HÁT BÀI MÚA VUI
I. MỤC TIÊU
	- Thuộc bài hát, kết hợp hát múa với động tác đơn giản.
	- Tập biểu diễn bài hát.
II. CHUẨN BỊ
Nhạc cụ quen dùng.
Máy nghe, băng nhạc.
Chuẩn bị một vài động tác phụ hoạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
Ổn định tổ chức: (1’) HS hát.
Kiểm tra bài cũ: (4’) Gọi học sinh hát thuộc lời bài hát.
Bài mới:
Giới thiệu: Ôn tập bài hát múa vui.
Dạy bài mới
Hoạt động 1: 
HS ôn tập bài hát theo nhóm.
-GV đệm đàn.
-HS hát kết hợp vỗ tay gõ đệm theo tiết tấu.
Hoạt động 2:
-Hát với tốc độ khác nhau, lần đầu với tốc độ vừa phải.
-Lần thứ hai với tốc độ nhanh hơn.
Hoạt động 3:
GV tổ chức từng nhóm 5 – 6 em đứng vòng tròn vừa hát vừa múa, tay cầm hoa.
-HS hát theo nhóm.
-HS hát vỗ tay.
- HS hát.
IV. Củng cố: (2’) 
	Gọi 1 hocï sinh hát hay cho cả lớp nghe.
V. Dặn dò: (3’)
	GV nhận xét tiết học.
	Tuyên dương học sinh hát hay.
	Về nhà tập hát nhiều lần.
Rút kinh nghiệm.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 7(2).doc