Tập đọc : KHO BÁU
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ r ý.
- Hiểu ND: Ai yu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.( trả lời được các CH1,2,3,5 )
HS khá, giỏi trả lời được CH4
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
Lịch báo giảng buổi sáng. Tuần 29 T/G Mơn học Tên bài dạy THỨ HAI 12/3 Chào cờ Tập đọc Tập đọc Tốn Tuần 29 Kho báu Kho báu Kiểm tra định kỳ THỨ BA 13/3 Thể dục Tốn Kể chuyện Chính tả TC: Tung vòng vào đích Đơn vị ,chục ,trăm,nghìn.Kho báu Kho báu N-V :Kho báu THỨ TƯ 14/3 Tập đọc Tốn Mỹ thuật Âm nhạc Cây dừa So sánh các số tròn trăm VTT :Vẽ tiếp hình và vẽ màu Học bài hát: Chú ếch con CƠ LÝ DẠY THỨ SÁU 16/3 Tốn Chính tả Tâp làm văn Sinh hoạt Các số từ 101 đến 110 N-V : Cây dừa Đáp lời chia vui.Tả ngắn về cây cối. Tuần 29 Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012 Tập đọc : KHO BÁU I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch tồn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. - Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đĩ cĩ cuộc sống ấm no, hạnh phúc.( trả lời được các CH1,2,3,5 ) HS khá, giỏi trả lời được CH4 II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: (1’) Hát Kiểm tra bài cũ: (4’) “Kiểm tra định kì” Gv nhận xét bài làm của HS Bài mới: “Kho báu” GV treo tranh giới thiệu “ Hai người trong tranh là những người may mắn vì được thừa hưởng một kho báu của cha mẹ để lại. Vậy kho báu đó là gì, các con hãy cùng đọc bài này nhé” - GV ghi bảng tựa bài Hoạt động 1: (3’) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài - GV đọc chậm rãi, nhẹ nhàng + Đoạn 2 đọc giọng trầm buồn nhấn giọng những từ chỉ sự mệt mỏi của hai ông bà và sự hão huyền của hai người con + Đoạn cuối đọc giọng hơi nhanh Hoạt động 2: (20’) Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó: a) HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu,cơ ngơi đàng hoàng, hão huyền Yêu cầu 1 số HS đọc lại b) YC Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ + Hai sương một nắng là gì? + Cuốc bẫm cày sâu là gì? Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài, nhấn giọng c)Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm (3’) d)Tổ chức thi đọc giữa các nhóm (5’) e)Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 TIẾT 2 : HUỚNG DẪN TÌM HIỂU BÀI : YC hsđọc đoạn 1 Câu1 :Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân ? Nhờ chăm chỉ làm lụng,hai vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì ? YC hs đọc đoạn 2 Câu 2 :Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì ? YC HS đọc đoạn 3 Câu 3 :Theo người cha , hai người con làmgì ? Câu 4 :Dành cho HS khá giỏi Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ? Cuối cùng kho báu mà hai người con tìm đượclà gì ? Câu 5 :Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì Gv chốt :Ai yêu quý đất đai ,ai chăm chỉ lao độngtrên ruộng vườn, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phút. Luyện đọc lại .GV tổ chức thi đọc lại chuyện 4) Củng cố :ø Gv giúp hs liên hệ thực tế Hát HS lắng nghe HS nhắc lại HS theo dõi -HS nối tiếp đọc từng câo1 HS tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV -HS đọc từ khó - HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp Ngày xưa, / hai vợ chồng người nông dân kia / quanh năm hai sương một nắng, / cuốc bẫm cày sâu. // Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng / trở về nhà khi đã lặn mặt trời. // Hoạt động nhóm HS thi đọc Cả lớp đọc - 1hs đọc đoạn 1,cả lớp đọc thầm Hs trả lời - Hai vợ chồng người nông dân : quanh năm hai sương một nắng,cuốc bẫm cày sâu,. -Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng . -1hs đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm - Người cha dặn dò : ruộng nhà có một kho báu , các con hãy tự đàò lên mà dùng -1hs đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm -Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy.vụ mùa đến,họ đành trồng lúa. - Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu,đất được làm kỹ nên lúa tốt . - Kho báu đólà đất đai màu mỡ, llà lao động chuyên cần . HS thảo luận trao đổi phát biểu -HS đọc thi các nhóm với nhau. Tốn: Kiểm tra đề trường Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2012 ThĨ dơc: Trß ch¬i : Tung vßng vµo ®Ých I. Mơc tiªu - TiÕp tơc lµm quen víi trß ch¬i : Tung vßng vµo ®Ých .Yªu cÇu biÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i t¬ng ®èi chđ ®éng . - HS tù gi¸c luyƯn tËp. II. §å dïng d¹y- häc - GV:S©n tËp, vƯ sinh n¬i tËp, cßi kh¨n. - HS: Trang phơc gän gµng. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc chđ yÕu Néi dung KLV§ Ph¬ng ph¸p tỉ chøc 1. PhÇn më ®Çu: - GV nhËn líp, phỉ biÕn néi dung, yªu cÇu giê häc. - Khëi ®éng : xoay c¸c khíp - GiËm ch©n t¹i chç, ®Õm theo nhÞp - §øng t¹i chç vç tay vµ h¸t - §i theo vßng trßn vµ hÝt thë s©u 5- 7 phĩt - Líp trëng tËp hỵp líp, b¸o c¸o GV - Xoay c¸c khíp. GiËm ch©n t¹i chç theo nhÞp. - HS ch¬i. GV ®iỊu khiĨn. - HS ®i theo vßng trßn 2. PhÇn c¬ b¶n * ¤n 5 ®éng t¸c tay , ch©n, lên , bơng vµ nh¶y cđa bµi thĨ dơc * Trß ch¬i : Tung vßng vµo ®Ých - GV cho HS tËp - GV bao qu¸t chung, nh¾c nhë HS tËp cho ®ĩng . 20 -25phĩt - HS tËp : Do c¸n sù ®iỊu khiĨn - GV nªu tªn trß ch¬i, nh¾c l¹i c¸ch ch¬i - HS tËp theo tỉ , nhãm (mçi nhãm 5-6 em) - Thi gi÷a c¸c tỉ . 3.PhÇn kÕt thĩc - Ch¹y theo vßng trßn ch¹y nhĐ nhµng. - §i theo vßng trßn vµ hÝt thë s©u. 5- 7 phĩt - HS tËp hỵp 2 hµng däc. - Th¶ láng - GV cïng HS hƯ thèng bµi. - NhËn xÐt giê häc - DỈn HS vỊ «n l¹i c¸c ®éng t¸c ®· häc - §i chËm theo vßng trßn, vç tay vµ h¸t - HS ch¬i trß ch¬i : Cã chĩng em - Nghe dỈn dß Toán: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN I. MỤC TIÊU: - Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. - Nhận biết được các số trịn trăm, biết cách đọc, viết các số trịn trăm. Bài tập can làm:BT1,2 II. CHUẨN BỊ: Bộ ô vuông biểu diễn số III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ơn về đơn vị chục trăm nghìn Phương pháp: Trực quan, đàm thoại GV gắn các ô vuông 1 ô vuông đến 10 ô vuông GV ghi 10 đơn vị = 1 chục Tương tự GV gắn 1 chục đến 10 chục Số 100 gồm có những chữ số nào? Số 100 có 2 chữ số 0 ở sau cùng GV ghi các số 100, 200, 300 , 900 Ị Số tròn trăm có tận cùng là 2 chữ số 0 GV lần lượt gắn từ 1 đến 10 hình vuông (mỗi hình có 100 ô vuông) 10 trăm gộp lại thành 1nghìn. Viết là 1000 1000 tận cùng có 3 chữ số 0 Ị 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn Hoạt động 2: luyện tập Phương pháp: Thực hành Trò chơi 1: Số nào? GV đưa ra mô hình, 2 đội quan sát và thi đua gắn số, đội nào nhanh đúng thì thắng Nhận xét tuyên dương Tương tự GV gắn các mô hình: Trò chơi 2: GV nêu số HS gắn số GV nhận xét, sửa Trò chơi 3: GV nêu tên trò chơi: Xì điện - Luật: Điện đến bạn nào thì bạn đó nêu số tròn trăm tiếp theo Chốt: Nêu số đơn vị cấu tạo nên chục trăm nghìn 4. Củng cố:Các số tròn chục sau cùng có mấy chữ số 0? Các số tròn trăm tận cùng có mấy chữ số 0? Số 1 nghìn tận cùng có mấy chữ số 0? 5.Dặn dò:Chuẩn bị : So sánh các số tròn trăm . Nhận xét tiết học HS đếm HS nêu: 10 chục = 1 trăm Số 1 và 2 số 0 HS đọc HS đếm 1 trăm, 2 trăm, 10 trăm HS nhắc Mỗi đội 5 HS tham gia Nhận xét bạn Cử HS tham gia 3 bớt 1 còn 2 viết 2 HS thực hiện theo yêu HS nêu HS nêu Kể chuyện: KHO BÁU I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT1) *HS khá, giỏi biết kể lại tồn bộ câu chuyện ( BT2 II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi ý chính của từng đoạn III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Kể lại từng đoạn truyện ttheo gợi ý Phương pháp: Kể chuyện, gợi mở Bước 1: Kể trong nhóm Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ. Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý Bước 2: Kể trước lớp Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể Tổ chức cho HS kể 2 vòng Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung khi bạn kể Tuyên dương các nhóm HS kể tốt Khi HS lúng túng GV có thể gợi ý từng đoạn. VD: + Nội dung đoạn 1 nói gì? + Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế nào? + Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay như thế nào? + Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được? Tương tự đoạn 2, 3 Hoạt động 2 : Kể lại toàn bộ câu chuyện. Phương pháp: Kể chuyện Gọi 3 HS xung phong lên kể lại toàn bộ câu chuyện Gọi các nhóm lên thi kể Chọn nhóm kể hay nhất Nhận xét, tuyên dương nhóm Củng cố - Dặn dò Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe HS nhắc lại Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các em khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn Mỗi HS trình bày 1 đoạn 6 HS tham gia kể Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở tuần 1 Hai vợ chồng chăm chỉ Họ thường ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời. Hai vợ chồng cần cù làm việc, chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà, không để cho đất nghỉ. Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. Mỗi HS kể lại 1 đoạn Mỗi nhóm 3 HS lên thi kể. Mỗi HS kể 1 đoạn. Thi đua mỗi dãy 1 HS Chính tả(nghe –viết): KHO BÁU I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi. - Làm được BT(2); BT(3) a II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi nội dung bài viết III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Oån định: 2. Bài cũ: “Kiểm tra định kỳ” GV nhận xét bài làm của HS Bài mới: “Kho ... lớp. _ Phân đoạn: Đoạn 1: 4 dòng thơ đầu + Đoạn 2 : 4 dòng tiếp Đoạn 3: Phần còn lại. _ Đọc nối tiếp từng đoạn. _ Yêu cầu HS nêu từ chú thích trong bài. _c) Đọc từng đoạn trong nhóm. _ d) Tổ chức thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài) Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài _ Các bộ phận của cây dừa được so sánh với những gì? _ Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào? _ Em thích những câu thơ nào? Vì sao? _ Rèn HS học thuộc bài thơ theo phương pháp che dần. GV nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố _ Tổ chức HS thi đua đọc thuộc bài thơ. à Nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò : Về học thuộc.Chuẩn bị : Những quả đào. Nhận xét tiết học./. _ HS đọc và trả lời câu hỏi của GV _ HS nhắc lại. _ HS lắng nghe. _ 1 HS đọc lại. _ HS đọc nối tiếp từng dòng. _ HS nêu từ khó đọc và phân tích cách đọc. _ HS lắng nghe. _ HS đọc nối tiếp từng đoạn. _ HS nêu. _ Đọc cá nhân, đồng thanh. _ HS thi đọc. _ Lá dừa như bàn tay dang đón gió, như chiếc lượt chải vào mây xanh. _ Ngọn dừa như cái đầu của người, biết gật gật để gọi trăng. _ Thân dừa: Mặc tấm áo bạc phếch, đứng canh đất trời. _ Quả dừa như đàn lợn con, như những hủ rượu. -Với gió: dang tay đón gió, gọi gió đến cùng mưa reo. _ Với trăng: Gật đầu gọi trăng. _ Với mây: là chiếc lượct chải vào mây xanh. _ Với nắng: làm dịu nắng trưa. _ Với đàn cò: Hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra. _ HS tự trả lời theo cảm nhận riêng. _ HS tiến hành học thuộc. _ HS thi đọc. Toán: SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM I. MỤC TIÊU: - Biết cách so sánh số trịn trăm. - Biết thức tự các số trịn trăm. - Biết điền các số trịn trăm vào các vạch trên tia số. Bài tập cần làm:BT1,2,3 *HS khá giỏi làm thêm: II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, hình vuông ( có vạch chia thành 100 hình vuông nhỏ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của HS Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm Phương pháp: Trực quan, đàm thoại GV gắn 2 hình vuông biểu diễn, hỏi: Có mấy trăm ô vuông Yêu cầu viết số 200 ? GV gắn tiếp 3 hình vuông và hỏi: Có mấy trăm ô vuông ? Yêu cầu HS viết số 300 200 ô vuông và 300 ô vuông bên nào nhiều hơn Vậy 300 nhiều hơn 200 hay 200 ít hơn 300 Yêu cầu HS điền dấu lớn hơn bé hơn Tương tự cho HS suy nghĩ so sánh các số tròn trăm 200 400, 300 500, 500 300, 400 200 Hoạt động 2: Thực hành Phương pháp: Luyện tập, thực hành. * Bài 2 Gọi 1 HS nêu yêu cầu GV sửa bài, nhận xét * Bài 3 : Gọi 1 HS nêu yêu cầu Các số cần điền phải đảm bảo yêu cầu gì? GV sửa bài và nhận xét 4. Củng cố;Dặn dò; Về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập.GV nhận xét tiết học. 200 HS viết 200 300 HS viết HS điền dấu HS đọc HS làm VBT, 2 HS làm bảng lớp Nhận xét , sửa bài -HS đọc Các số tròn trăm đứng sau lớn hơn các số đứng trước HS làm VBT, 4 HS sửa bảng con Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010 Toán: CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được các số từ 101 đến 110.Biết cách đọc, viết các số 101 đến 110. - Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110. Biết thứ tự các số từ 101 đến 200. - Bài tập cần làm:BT1,2,3 *HS khá giỏi làm thêm:BT4 II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ, các hình vuông biểu diễn trăm và các hình vuông biểu diễn đơn vị, bộ lắp ghép hình. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Giáo viên Học sinh H Đ 1: Đọc và viết số từ 101 đến 110 Viết và đọc số 101 _ GV gắn lên bảng hình vẽ. _ Yêu cầu HS nhìn hình vẽ, xác định số trăm, số chục và số đơn vị, cho biết cần điền chữ số thích hợp nào. _ Với số 101 ta đọc: một trăm linh một. Viết và đọc số 102 _ GV thực hiện tương tự như với số 101. Viết và đọc các số khác _ GV yêu cầu 1 HS nhận xét và điền các số thích hợp vào ô trống, nêu cách đọc. _ GV làm tương tự với số 103, 104, 110. Phân tích số: _ GV viết số 105, yêu cầu HS lấy trong bộ ô vuông ra, chọn số hình vào số ô vuông tương ứng với số 105 đã cho à GV nhận xét. _ Thực hiện tương tự với các số còn lại.. Hoạt động 2: Luyện tập Phương pháp: Thực hành, thi đua * Bài 1: Nối _ GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 1. _ GV yêu cầu HS làm vở, sau đó sửa tiếp sức nối số và cáh đọc số đó. * Bài 2: Điền số _ GV vẽ tia số như bài tập 2. yêu cầu HS làm bài và 1 HS lên làm ở bảng phụ điền tiếp các số còn thiếu. * Bài 3: Điền dấu >, < _ GV yêu cầu HS yêu cầu HS làm bài, sau đó sửa bài bằng hình thức tiếp sức giữa các nhóm. Nhóm nào làm xong , đúng, nhanh sẽ thắng. * Bài 4: Dành cho HS khá giỏi Sắp xếp số theo thứ tự _ GV yêu cầu HS đọc đề _ Yêu cầu HS làm bài. 4: Củng cố _ Về làm bài trong SGK.Chuẩn bị : Các số từ 111 đến 200.Nhận xét tiết học./. - HS quan sát. _ 1 trăm, 0 chục và 1 đơn vị _ HS nhắc lại (từ 5 – 6 HS) _ HS thực hiện. _ HS thực hiện. _ HS lấy ra. _ HS quan sát. _ HS nối. _ HS làm bài, điền tiếp số vào tia số. _ HS thực hiện, mỗi tổ cử 3 bạn thi đua. 101 < 102 106 < 109 102 = 102 103 > 101 105 > 104 105 = 105 109 > 108 109 < 110 _ HS xếp: 103, 105, 106, 107, 108. _ HS thi đua xếp 110, 107, 106, 105, 103, 100. Chính tả(nghe –viết): CÂY DỪA I . MỤC TIÊU: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II . CHUẨN BỊ : Bảng phụ. III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết . _ Yêu cầu HS đọc đoạn viết trên bảng. _ Đoạn này miêu tả điều gì? _ Tìm những chữ trong bài chính tả dễõ viết sai ? GV đọc từ khó. à Chú ý các tiếng có âm vần dễ lẫn: s / x; in / inh, các tên riêng Việt Nam. _ Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày bài. GV đọc cho HS viết.GV đọc cho HS soát lại. à Chấm điểm, nhận xét. Kết luận: Cần trình bày đúng bài viết. Hoạt động 2: Làm bài tập * Bài 2a: _ 1 HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài tập 2a. * Bài 3: _ GV nêu đề, HS làm bài , 1 HS lên bảng sửa lại tên riêng trong bài thơ chư viết hoa. à GV nhận xét. Tổng kết thi đua. Củng cố . Dặn dò; Khen những em viết đúng, đẹp và nhanh. Chuẩn bị : Những quả đào.Nhận xét tiết học./. _ HS nhắc lại. HS đọc. _ Đoạn văn tả các bộ phận của cây: lá, ngọn, thân, quả cây dừa làm cho cây dừa có những hình dáng, hoạt động như con người. _ dang tay, hũ rượu, tàu dừa. _ Viết bảng con. HS nhắc.HS viết bài. Sửa lỗi chéo vở. _ 4 tổ chơi tiếp sức. Sắn, sim, sung, sen, sồi, xoài, xoan _ HS làm vào vở. Tập làm văn : ĐÁP LỜI CHIA VUI – TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI I . MỤC TIÊU: - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1). - Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn ( BT2); viết được các câu trả lời cho một bộ phận BT2(BT3) II . CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ bài tập 1. Một vài quả măng cụt (hoặc tranh ảnh quả măng cụt) III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Giáo viên Học sinh Bài mới: Đáp lời chia vui. Kể ngắn về cây cối _ Hôm nay, các em rèn kỹ năng đáp lời chia vui, trả lời câu hỏi về quả măng cụt à Ghi tựa. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: _ GV mời 4 tốp HS thực hành đóng vai. _ GV khuyến khích các em nói lời chúc và đáp lại lời chúc theo cách diễn đạt khác nhau. _ Ví dụ: + Chúc mừng bạn đạt giải cao trong cuộc thi. + Mình rất cảm ơn bạn. + Bạn giỏi quá ! Bọn mình chúc mừng bạn. + Các bạn làm mình cảm động quá ! Bọn mình rất cảm ơn bạn. * Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. _ GV giới thiệu cho HS xem quả măng cụt. Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Ví dụ: + HS 1: Mời bạn nói về quả măng cụt? + HS 1: Ruột quả măng cụt như thế nào? + HS 1: Quả măng cụt to bằng chừng nào? Hoạt động 2: Luyện viết _ Gv yêu cầu HS chọn và viết vào vở những câu trả lời, không cần viết câu hỏi. Ví dụ: Quả măng cụt tròn, giống như quả cam nhưng chỉ nhỏ bằng nắm tay của trẻ em. Vỏ măng cụt màu tím ngả sang màu đỏ. Cuống măng cụt ngắn và to. Có năm cái tai tròn trịa nằm úp vào vỏ và xung quanh cuống. 4 Củng cố ; Nhận xét tiết học.Lưu ý nhắc nhở, GTTD. Nhận xét, tuyên dương. _ _ HS nhắc lại. _ HS đọc yêu cầu bài. _ HS 1, 2, 3 nói lời chúc mừng với HS 4. _ HS 4 đáp lại. _ Nhiều lượt HS thực hành đóng vai. _ 1 HS đọc đọn văn, 1 HS đọc các câu hỏi. _ Từng cặp HS hỏi đáp với nhau: _ HS 2: Quả măng cụt hình tròn như quả cam. _ HS 2: Quả chỉ to bằng nắm tay trẻ em. _ HS 2: Ruột quả măng cụt có màu trắng rất đẹp. _ HS dựa vào câu hỏi viết câu trả lời vào vở. _ Nhiều HS đọc bài trước lớp à Cả lớp nhận xét. _ HS trả lời. SINH HOẠT: TUẦN 29 I/ Nhận xét tuần qua: - Các tổ báo cáo tình hình học tập của tổ mình. + Nề nếp + Chuyên cần + Vệ sinh + Tình hình học tập - Lớp trưởng nhận xét lớp. - GV nhân xét: + Lớp vệ sinh tương đối sạch sẽ. + Đi học đầy đủ , nghỉ học có phép. + Còn vài HS chưa làm bài và quên sách vở khi đến lớp. II/ Kế hoạch tuần tới : - Nhắc nhở HS học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Tiếp tục ôn tập chuẩn bị thi cuối kì II. - Phải rèn đọc và rèn viết nhiều hơn ở nhà. - Vệ sinh cá nhân , trường lớp sạch sẽ. - Đi học đều, nghỉ học phải có phép. - Giáo dục đạo đức cho HS. * Văn nghệ
Tài liệu đính kèm: