Tiết 2+3 Tập đọc:
Kho báu.
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4 – HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4)
II. Đồ dùng dạy và học:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học.
Tuần 28: Thứ hai, ngày 15 tháng 3 năm 2011 Chào cờ Tập trung toàn trờng ***************************************************************** Tiết 2+3 Tập đọc: Kho báu. I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. - Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4 – HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4) II. Đồ dùng dạy và học: - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy và học. Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa học kì II. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài , chú ý giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng. - Yêu cầu học sinh đọc lại . b. Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn *Luyện đọc đoạn và ngắt giọng: - Gọi học sinh đọc chú giải . - Gọi học sinh đọc đoạn 1 - Yêu cầu học sinh nêu cách ngắt giọng 2 câu văn đầu tiên của bài. - Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1. Theo dõi học sinh đọc để chỉnh sửa lỗi nếu có . - Gọi học sinh đọc đoạn 2 . - Yêu cầu học sinh đọc lời của người cha, sau đó cho học sinh luyện đọc câu này. *Luyện đọc câu : Cha không sống mãi để lo cho các con được.// Ruộng nhà có một kho báu,/ các con hãy tự đào lên mà dùng.// ( Giọng thể hiện sự lo lắng ). - Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 2 . - Gọi học sinh đọc đoạn 3 . - Chia nhóm và theo dõi học sinh đọc trong nhóm *Thi đọc: - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân nối tiếp từng đoạn. - Nhận xét và tuyên dương học sinh đọc tốt . - Học sinh lắng nghe . - 1 HS khá đọc lại toàn bài - HS đọc chú giải, lớp đọc thầm theo. - 1 học sinh đọc , cả lớp theo dõi sách giáo khoa. - Học trả lời và dùng bút chì đánh dấu từng đoạn vào bài theo kết luận của giáo viên. - 3, 4 học sinh đọc lại đoạn 1. - Học sinh tìm cách ngắt giọng câu khó. - Học luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên. - 1 học sinh đọc đoạn 2. - 1 học sinh đọc lời người cha. - 3 đến 4 học sinh đọc đoạn 2 . - 1 Học sinh khá đọc. - 3 đến 4 học sinh đọc đoạn 3 . - Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau . - Các nhóm cử cá nhân thi đọc đoạn nối tiếp. Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh c. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài. - Gọi học sinh đọc cả bài. - Gọi học sinh đọc phần chú giải. - Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân? - Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì? - Tính nết của hai người con trai của họ như thế nào? - Tìm những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà? - Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? - Theo lời cha hai người con đã làm gì? - Kết quả ra sao? - Gọi học sinh đọc câu hỏi 4. - Giáo viên treo bảng phụ có 3 phương án trả lời. - Yêu cầu HS đọc thầm, chia nhóm thảo luận để chọn ra phương án đúng nhất. - Gọi học sinh phát biểu ý kiến. ốKết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu , đất được làm kĩ nên lúa tốt. - Theo em, kho báu mà hai anh em tìm được là gì? - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. d. Hoạt động 4 : Luyện đọc lại bài . - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc lại truyện . - Giáo viên và học sinh nhận xét , tuyên dương . 3.Củng cố , dặn dò: - Qua chuyện em hiểu được điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - 1 học sinh đọc , lớp nhẩm theo. - 1 học sinh đọc . - Học sinh tìm và đọc . - Học sinh trả lời. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Học sinh đọc 3 phương án. - Các nhóm thảo luận theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến(HS khá, giỏi). - Học sinh nghe và ghi nhớ - 1 học sinh nhắc lại. - Học sinh trả lời . - HS đọc lại truyện. *Chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ có chăm chỉ lao động cuộc sống chúng ta mới no ấm , hạnh phúc. ************************************************************* Tiết 4 Toán Kiểm tra định kì giữa kì II. I. Yêu cầu cần đạt: Kiểm tra HS về: - Phép nhân, phép chia trong bảng (2, 3, 4, 5). - Chia một nhóm đồ vật thành 2, 3, 4, 5 phần bẳng nhau. - Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc chia. - Nhận dạng, gọi đúng tên, tính độ dài đường gấp khúc. II. Đồ dùng dạy học: Đề bài kiểm tra III. Các hoạt động dạy học: 1. GV ghi đề bài lên bảng: Bài 1. Tớnh nhẩm : (2đ) 2 x 3 = 4 x 9 = 3 x 6 = 5 x 6 = 18 : 2 = 27 : 3 = 20 : 5 = 16 : 4 = Bài 2. Tỡm x : (1,5đ) x x 3 = 12 x : 5 = 4 4 x x = 32 Bài 3. Tớnh độ dài đường gấp khỳc (theo hỡnh vẽ) (1đ) B D 3cm 4cm 2cm A C Bài 4.Cú 15 học sinh chia đều thành 3 nhúm. Hỏi mỗi nhúm cú mấy học sinh ?(2 đ) Bài 5. Lớp 2B cú 20 học sinh được xếp mỗi bàn 2 em. Hỏi cú bao nhiờu bàn? (2 đ) Bài 6. Tính (1,5 đ) 3 x 5 + 5 = ......................... = ......................... 3 x 10 – 14 =..................... = ........................ 2 : 2 x 0 =................ = ................... 2. HS suy nghĩ làm bài. 3. Thu vở về chấm 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ. - Dặn HS về xem trước bài mới. ******************************************* Buổi 2 Tiết 1 : LUYỆN TOÁN A/ Muùc tieõu: - Củng cố về bảng nhõn và bảng chia . - Tớnh được phộp tớnh cú 2 dấu tớnh và giải bài toỏn cú lời văn cú liờn quan đến phộp tớnh nhõn và chia . B/ Hoạt động dạy học Bài 1. Tớnh nhẩm: 2 x 3 =.. 4 x 8 =.. 3 x 1 =.. 4 x 3 =.. 12: 2=.. 27: 3 = .. 0: 5 =.. 3: 4 =.. 4x7 =... 5x6 = ... 1x8 =.. 12:3 =.. 36:4 =.. 18:2= .. 0:3 =.. 12:3 =.. Bài 2: tớnh 4 x 4 + 4= 5 x 10- 25= 15 :5 x 6= 0 : 4 + 16 = Bài 3. Tỡm x: X x 4 =20 X : 5 = 3 .. . Bài 4. Cú 15l dầu rút đều vào 5 cỏi can.Hỏi mỗi cỏi can cú mấy lớt dầu ? Túm Tắt 5 can : 15 l dầu 1 can : .... l dầu ? Bài giải Một can cú số lớt dầu là . 15 : 5 = 3 ( lớt ) Đỏp số : 3 Lớt dầu . ****************************************************************** Tiết 2 Kể chuyện : Kho báu. I. Yêu cầu cần đạt: - Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. (BT 1) - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT 2) II. Đồ dùng dạy và học: Bảng phụ ghi sẵn các câu gợi ý. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng mỗi em kể 1 đoạn nối tiếp đến hết câu chuyện: Tôm Càng và Cá Con. - Giáo viên nhận xét , ghi điểm , tuyên dương. 2. Bài mới: Giới thiệu bài . a. Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn truyện . *Bước 1: Kể trong nhóm. - Cho học sinh đọc thầm yêu cầu và các câu gợi ý trên bảng phụ. - Giáo viên chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý. *Bước 2: Kể trước lớp . - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể trước lớp. - Tổ chức cho học sinh kể 2 vòng. - Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung. - GV tuyên dương các nhóm có HS kể tốt. - Nếu học sinh kể còn lúng túng giáo viên có thể gợi ý. +Đoạn 1: - Nội dung đoạn 1 nói gì? - Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế nào? - Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay như thế nào? - Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được ? - Tương tự đoạn 2 và 3. b. Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện . - Gọi 3 HS khá, giỏi xung phong lên kể lại c/c - Tổ chức cho các nhóm thi kể. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm kể tốt. - Gọi học sinh kể toàn bộ câu chuyện. 3. Củng cố , dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. *Chú ý: 3 HS học hoà nhập không y/c thi kể. - 3 em lên bảng kể. - 2 HS nhắc lại tên bài. - Học sinh đọc thầm . - HS tập kể chuyện trong nhóm, mỗi học sinh kể một lần, các bạn khác nghe nhận xét và sửa cho bạn. - Đại diện các nhóm lên kể. Mỗi học sinh kể 1 đoạn. - 6 em lên tham gia kể. - Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn. - Học sinh trả lời . - Mỗi học sinh kể một đoạn. - 3 HS khá, giỏi kể cả chuyện. - Mỗi nhóm 3 học sinh lên thi kể. Mỗi em kể 1 đoạn. - Nhận xét bạn kể. - 1 đến 2 HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. *********************************************** Tiết 3:GDNGLL: (Tổng phụ trách đội điều hành) ************************************************* Thứ tư, ngày 16 tháng 3 năm 2011 Tiết 1 Toán: . Đơn vị, chục, trăm, nghìn. I. Yêu cầu cần đạt: - Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. - Nhận biết được số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm. - Làm được các BT 1, 2. II. Đồ dùng dạy và học : - Bộ đồ dùng học toán có các hình vuông biểu diễn đơn vị , 1 chục, 100... - Mỗi học sinh chuẩn bị một bộ ô vuông biểu diễn số như trên, kích thước mỗi ô vuông là 1cm x 1cm. III.Hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ : Giáo viên nhận xét bài kiểm tra định kỳ. 2.Bài mới: Giới thiệu bài . a. Hoạt động 1: Ôn tập về đơn vị, chục và trăm. - Gắn lên bảng một ô vuông và hỏi: Có mấy đvị? - Tiếp tục gắn 2, 3,.... , 10 ô vuông như phần bài học trong sách giáo khoa và yêu cầu học sinh nêu số đơn vị tương tự như trên. - 10 đơn vị còn gọi là gì? - 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ? - Viết lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục . - Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu học sinh nêu số chục từ 1 chục (10 ) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị. H: 10 chục bằng mấy trăm? - Viết lên bảng 10 chục = 100. b. Hoạt động 2: Giới thiệu 1 nghìn. *Giới thiệu số tròn trăm. - Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi: Có mấy trăm? - Gọi 1 em lên bảng viết số 100 xuống dưới vị trí gắn hình vuông biểu diễn 100 . - Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và hỏi : Có mấy trăm? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách viết số 2 trăm. - Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300, 400. - Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung? *Giới thiệu số 1000: - Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có mấy trăm? - Giới thiệu : 10 trăm còn gọi là 1 nghìn. - Viết lên bảng : 10 trăm = 1 nghìn. GV: Để chỉ số lượng là 1 nghìn, người ta dùng số 1 nghìn, viết là 1000. - Yêu cầu học sinh đọc và viết số ... Hoạt động 3: - Gọi học sinh đọc đề bài tập 3. - Treo bảng phụ và đọc đoạn văn. - Yêu cầu học sinh lên làm bài - Nhận xét , chữa bài và cho điểm học sinh . - Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy? - Vì sao lại điền dấu phẩy vào ô trống thứ hai ? 3. Củng cố , dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học . - Về học bài và hoàn thành bài tập số 3 ở vở bài tập. - HS nghe và rút kinh nghiệm. - 2 HS nhắc lại tên bài. - 2 Học sinh đọc . - Học sinh chia nhóm theo y/c. - Học sinh làm việc theo nhóm, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Đại diện các nhóm lên dán kết quả. - 1 Học sinh đọc . - 10 cặp lên thực hành. - 1 em nêu yêu cầu của bài - 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm. - 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Học sinh nghe và ghi nhớ. *Vì câu đó chưa thành câu. *Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu câu sau đã viết hoa. ********************************************** Ôn luyện tiếng việt Tiết 2: Luyện tập đọc Kho báu. I. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. a. Hoạt động 1: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài , chú ý giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng. - Yêu cầu học sinh đọc lại . b. Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn *Luyện đọc đoạn và ngắt giọng: - Gọi học sinh đọc chú giải . - Gọi học sinh đọc đoạn 1 - Yêu cầu học sinh nêu cách ngắt giọng 2 câu văn đầu tiên của bài. - Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1. Theo dõi học sinh đọc để chỉnh sửa lỗi nếu có . - Gọi học sinh đọc đoạn 2 . - Yêu cầu học sinh đọc lời của người cha, sau đó cho học sinh luyện đọc câu này. *Luyện đọc câu : Cha không sống mãi để lo cho các con được.// Ruộng nhà có một kho báu,/ các con hãy tự đào lên mà dùng.// ( Giọng thể hiện sự lo lắng ). - Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 2 . - Gọi học sinh đọc đoạn 3 . - Chia nhóm và theo dõi học sinh đọc trong nhóm *Thi đọc: - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân nối tiếp từng đoạn. - Nhận xét và tuyên dương học sinh đọc tốt . - Học sinh lắng nghe . - 1 HS khá đọc lại toàn bài - HS đọc chú giải, lớp đọc thầm theo. - 1 học sinh đọc , cả lớp theo dõi sách giáo khoa. - Học trả lời và dùng bút chì đánh dấu từng đoạn vào bài theo kết luận của giáo viên. - 3, 4 học sinh đọc lại đoạn 1. - Học sinh tìm cách ngắt giọng câu khó. - Học luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên. - 1 học sinh đọc đoạn 2. - 1 học sinh đọc lời người cha. - 3 đến 4 học sinh đọc đoạn 2 . - 1 Học sinh khá đọc. - 3 đến 4 học sinh đọc đoạn 3 . - Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau . - Các nhóm cử cá nhân thi đọc đoạn nối tiếp. ******************************************************** Tiết 3: Ôn luyện Toán Các số tròn chục từ 110 đến 200 I. Mục tiêu KT: - Củng cố nhận biết các số tròn chục và cách đọc các số đó. KN: - Rèn kỹ năng tính toán. TĐ: - GDHS tính cõ̉n thọ̃n, tỉ mỉ. II. Đồ dùng: SBT III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + * Hoạt động 1 : Luyện tập + Bài 1 : Củng cố cách nhận biết các số tròn chục từ 110 đến 200. - GV quan sát giúp đỡ HS +Bài 2 : Củng cố cách đọc các số tròn chục từ 110 đến 200. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu + Bài 3 : Củng cố cách giải bài toán có lời văn. - GV quan sát giúp đỡ HS - GV nhận xét tổng hợp kiến thức - GV nhận xét đánh giá củng cố kiến thức * Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học - HS thực hành vào SGK - Chữa bài nhận xét nêu cách làm + HS làm bảng nhận xét đánh giá nêu cách làm +HS làm bài bảng con nhận xét đánh giá nêu cách làm - HS nhận xét đánh giá + HS làm vở chữa bài nhận xét nêu cách làm + HS theo dõi ********************************************** ******************************************************* Thứ sáu, ngày 19 tháng 3 năm 2011 Tiết 1: Toán Các số từ 101 đến 110. I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các số từ 101 đến 110. - Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110. - Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110. - Biết thứ tự các số từ 101 đến 110. - Làm được BT 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy và học - Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu thị đơn vị. - Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: Trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số như phần bài học. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên làm bài tập sau: - Gọi học sinh lên so sánh số 130.....160 140.....120 - Gọi học sinh lên viết các số tròn chục mà em biết. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài . a. Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110. - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm? - Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi : Có mấy chục và mấy đơn vị ? - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học, người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết 101. - Giới thiệu 102 , 103 tương tự như giới thiệu số 101. - Yêu cầu học sinh tự tìm cách đọc và viết số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110 - Yêu cầu cả lớp đọc các số từ 101 đến 110. b. Hoạt động2 : Luyện tập thực hành . *Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1. - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó gọi 2 em lên bảng . - Yêu cầu các em khác nhận xét bài làm của bạn - Giáo viên nhận xét tuyên dương . *Bài 2: - Vẽ lên bảng tia số như sách giáo khoa, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh . - Gọi học sinh đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn. *Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài 3. - Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau. - Viết lên bảng: 101....102 và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 101 và số 102. - Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 101 và số 102. - Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 101 và số 102. - Khi đó ta nói 101 nhỏ hơn 102 và viết 101 101. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh . 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh ôn lại cách đọc, viết và so sánh các số từ 101 đến 110. - Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp. - 2 HS nhắc lại tên bài. - Học sinh trả lời(Có 1 trăm), sau đó lên bảng viết số 1 vào cột trăm - Học sinh trả lời (Có 0 chục và 1 đơn vị), sau đó lên bảng viết số 0 vào cột chục, số 1 vào cột đvị. - Học sinh đọc và viết số 101. - Học sinh thảo luận cặp đôi và viết số vào bảng . - 2 học sinh lên bảng, 1 em đọc số, 1 em viết số, cả lớp theo dõi nhận xét. - Cả lớp đọc đồng thanh các số trong bảng. - 1 học sinh nêu yêu cầu của bài . - 2 HS lên bảng 1 em đọc số 1 em viết số, cả lớp làm vào sách. - Nhận xét. - 1 học sinh lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở. - 2, 3 học sinh đọc. - 1 học sinh nêu yêu cầu của bài. - Học sinh so sánh . *Chữ số hàng trăm cùng là 1. *Chữ số hàng chục cùng là 0. *1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1. - 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. ****************************************************** Tiết 3 Tập làm văn Đáp lời chia vui. tả ngắn về cây cối. I. Yêu cầu cần đạt: - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1). - Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2); viết được các câu trả lời cho 1 phần BT2 (BT3) II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa sách giáo khoa . - Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên đọc đoạn văn tả về con vật em yêu thích. - Giáo viên sửa bài , cho điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn đáp lại lời chúc mừng. - Treo tranh và gọi HS đọc yêu cầu của bài 1. - Gọi 2 học sinh lên làm mẫu. - Yêu cầu học sinh nhắc lại lời của học sinh 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác. - Yêu cầu nhiều em lên thực hành. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương . b. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và TLCH - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Giáo viên đọc mẫu bài : Quả măng cụt. - Cho HS xem tranh hoặc quả măng cụt thật. - Cho HS thực hành hỏi đáp theo từng nội dung. - Yêu cầu nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. - Nhận xét, cho điểm học sinh . - Phần nói về ruột và mùi vị quả măng cụt. Tiến hành như phần a. c. Hoạt động 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài 3. - Yêu cầu học sinh viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình. - Gọi học sinh đọc bài viết của mình, giáo viên chú ý sửa sai câu cho từng học sinh . - Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh . 3. Củng cố , dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Nhắc học sinh luôn đáp lại các lời chia vui lịch sự , có văn hóa. - Viết về một loại quả mà em thích nhất. - 2 em lên bảng đọc đoạn văn của mình. - 2 HS nhắc lại tên bài. - Học sinh mở sách giáo khoa và đọc lại yêu cầu của bài . - Học sinh thực hành 2 em. - Một số em nói theo suy nghĩ của mình . - 5 cặp lên thực hành. - Học sinh đọc yêu cầu của bài . - Học sinh nghe và 1 em đọc lại - Quan sát. - Học sinh hoạt động theo cặp hỏi - đáp trước lớp. - 3 đến 5 học sinh lên trình bày. - 1 em đọc. - Học sinh tự viết bài trong 7 đến 10 phút. - Nhiều em đọc bài. ***************************************************** Tiết 3 :Thủ công : (Cô Phương dạy) **************************************************** Tiết 4 : Sinh hoạt lớp . I. Yêu cầu cần đạt: - Đánh giá các hoạt động tuần qua 27 của lớp và các tổ và cá nhân - tổ chức kỉ luật của học sinh tinh thần làm chủ tập thể. II) Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt 1) Đánh giá các hoạt động tuần qua :28 - Các em đã có ý thức học tập, ra vào lớp đúng giờ không có HS nào đi muộn. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức tổ chức chưa được cao - Đi học chuyên cần , biết giúp đỡ bạn bè. - Một số em có tiến bộ chữ viết. - Bên cạnh đó vẫn còn một số em còn lười học, không học bài, chuẩn bị bài trước. 2) Kế hoạch tuần tới: 29 - Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp. - Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Rèn viết vở sạch - chữ đẹp. - Thực hiện tốt công tác vệ sinh. - Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu. ****************************************************
Tài liệu đính kèm: