TUẦN 27
Thứ 2 ngy 07 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
ƠN TẬP V KIỂM TRA GIỮA KÌ II(TI)
I/ Mục tiêu :
- Đọc r rng , rnh mạch cc bi tập đọc đ học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm r rng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn , bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc )
- Biết đặt và trà lời CH với khi nào ? (BT2,BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 )
*HS khá giỏi: biết đọc lưu loát được đoạn bài;tốc độ đọc 45 phút/tiếng.
II/ Chuẩn bị :
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
- HS: Vở
TUẦN 27 Thứ 2 ngày 07 tháng 3 năm 2011 Tập đọc ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II(TI) I/ Mục tiêu : - Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn , bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) - Biết đặt và trà lời CH với khi nào ? (BT2,BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 ) *HS khá giỏi: biết đọc lưu loát được đoạn bài;tốc độ đọc 45 phút/tiếng. II/ Chuẩn bị : GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. HS: Vở III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Tiết1 1.Kiểm tra bài cũ Sông Hương GV gọi HS đọc bài và TLCH - GV nhận xét 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : GV ghi tựa: Ôn tập b) 1/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. 2/ Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực? Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” Yêu cầu HS tự làm phần b. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Gọi HS đọc câu văn trong phần a. Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm? Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn? Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Oân luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của người khác. Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời cảmơn, 1 HS đáp lại lời cảm ơn. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm từng HS. 3 ) Củng cố dặn dò : Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Khi nào?” và cách đáp lời cảm ơn của người khác. Chuẩn bị: Tiết 2 HS đọc bài và TLCH của GV, bạn nhận xét -Vài em nhắc lại tên bài Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi: “Khi nào?” Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian. Đọc: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. Mùa hè. Suy nghĩ và trả lời: khi hè về. Đặt câu hỏi cho phần được in đậm. -Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng. -Bộ phận “Những đêm trăng sáng”. -Bộ phận này dùng để chỉ thời gian. Câu hỏi: Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng? -Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án b) Khi nào ve nhởn nhơ ca hát?/ Ve nhởn nhơ ca hát khi nào? Đáp án: a) Có gì đâu./ Không có gì./ Đâu có gì to tát đâu mà bạn phải cảm ơn./ Ồ, bạn bè nên giúp đỡ nhau mà./ Chuyện nhỏ ấy mà./ Thôi mà, có gì đâu./ b) Không có gì đâu bà ạ./ Bà đi đường cẩn thận, bà nhé./ Dạ, không có gì đâu ạ./ c) Thưa bác, không có gì đâu ạ./ Cháu cũng thích chơi với em bé mà./ Không có gì đâu bác, lần sau bác bận bác lại cho cháu chơi với em, bác nhé./ Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian. Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực. _________________________________________ Tập đọc ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II(T2) I/ Mục tiêu : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa ( BT2) ; Biết đặt dấu vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn ( BT3 ) II/ Chuẩn bị : GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. HS: Vở III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Kiểm tra bài cũ Sông Hương GV gọi HS đọc bài và TLCH GV nhận xét 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : GV ghi tựa: Ôn tập 1/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. Bài 1:Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa Chia lớp thành 4 đội, phát co mỗi đội một bảng ghi từ (ở mỗi nội dung cần tìm từ, GV có thể cho HS 1, 2 từ để làm mẫu), sau 10 phút, đội nào tìm được nhiều từ nhất là đội thắng cuộc. Đáp án: Bài 2 Oân luyện cách dùng dấu chấm Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3. Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu chấm. 3) Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tập kể những điều em biết về bốn mùa. Chuẩn bị: Tiết HS đọc bài và TLCH của GV, bạn nhận xét -Vài em nhắc lại tên bài Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. HS phối hợp cùng nhau tìm từ. Khi hết thời gian, các đội dán bảng từ của mình lên bảng. Cả lớp cùng đếm số từ của mỗi đội. VD: Mùa xuân: Hoa đào, hoa mai, hoa thược dược, -Aám áp, mưa phùn, 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. HS làm bài. Trời đã vào thu. Những đám mấy bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên. ___________________________________________ Luyện đọc ÔN TẬP CÁC BÀI TẬP ĐỌC I/ Mục tiêu : - Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn , bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) *HS khá giỏi: biết đọc lưu loát được đoạn bài;tốc độ đọc 45 phút/tiếng. II/ Chuẩn bị : GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. HS: Vở III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : GV ghi tựa: Ôn tập b/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. 3) Củng cố dặn dò : Chuẩn bị: Tiết 2 -Vài em nhắc lại tên bài Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. Toán Tiết131 SỐ I TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA A/ Mục tiêu: - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đĩ . - Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đĩ . - Biết số nào chia với 1 cũng bằng chính số đĩ . *HS khá giỏi:bài 3. -Phát triển khả năng tư duy của học sinh. B/ Chuẩn bị :SGK C// Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Kiểm tra: Luyện tập. Sửa bài 4 GV nhận xét 2.Bài mới: v Hoạt động1 : Giới thiệu phép nhân có thừa số 1. a) GV nêu phép nhân, hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau: 1 x 2 = 1 + 1 = 2 vậy 1 x 2 = 2 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 vậy 1 x 3 = 3 1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 vậy 1 x 4 = 4 GV cho HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. b) GV nêu vấn đề: Trong các bảng nhân đã học đều có 2 x 1 = 2 ta có 2 : 1 = 2 3 x 1 = 3 ta có 3 : 1 = 3 HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó. Chú ý: Cả hai nhận xét trên nên gợi ý để HS tự nêu; sau đó GV sửa lại cho chuẩn xác rồi kết luận (như SGK). v Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia cho 1 (số chia là 1) Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia, GV nêu: 1 x 2 = 2 ta có 2 : 1 = 2 1 x 3 = 3 ta có 3 : 1 = 3 1 x 4 = 4 ta có 4 : 1 = 4 1 x 5 = 5 ta có 5 : 1 = 5 GV cho HS kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó. v Hoạt động 3 : Thực hành Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột) Bài 2: Dựa vào bài học, HS tìmsố thích hợp điền vào ô trống (ghi vào vở). 1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3 2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 4 x 1 = 4 Bài 3: HS tự nhẩm từ trái sang phải. a) 4 x 2 = 8; 8 x 1 = 8 viết 4 x 2 x 1 = 8 x 1 = 8 b) 4 : 2 = 2; 2 x 1 = 2 viết 4 : 2 x 1 = 2 x 1 = 2 c) 4 x 6 = 24; 24 : 1 = 24viết 4 x 6 : 1 = 24 : 1 = 24 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Số 0 trong phép nhân và phép chia. -2 HS lên bảng sửa bài 4. Bạn nhận xét. HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau: 1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 1 x 4 = 4 HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Vài HS lặp lại. HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó. Vài HS lặp lại. Vài HS lặp lại: 2 : 1 = 2 3 : 1 = 3 4 : 1 = 4 5 : 1 = 5 ... ia cho thừa số đã biết. 4xX=28 X=28:4 X=7 -Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia. Y:5=3 Y=3x5 Y=15 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số tờ báo của mỗi tổ là: 24 : 4 = 6 (tờ báo) Đáp số: 6 tờ báo Làm bài theo yêu cầu của GV. __________________________________________ Luyện tốn LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Củng cố học sinh - Thuộc bảng nhân , bảng chia đã học - Biết tìm thức số , số bị chia . - Biết nhân ( chia ) số trịn chục với ( cho ) số cĩ một chữ số . - Biết giải bài tốn cĩ một phép chia ( trong bảng nhân 4 ) II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên làm bài tập 2. -GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới Giới thiệu bài ghi tựa. a. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Tính nhẩm: - Yêu cầu HS nhẩm tính. -GV nhận xét sửa sai. + Khi đã biết 2 x 5 = 10, có thể ghi ngay kết quả của 10 : 2 và 10 : 5 hay không, vì sao ? . Bài 2,3. Tìm x,y : - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân và số bị chia chưa biết trong phép chia. -GV nhận xét sửa sai. Bài 4 : + Có tất cả bao nhiêu cái bánh? + Chia đều cho 3 đĩa nghĩa là chia như thế nào ? + Bài toán hỏi gì ? + Làm thế nào để biết mỗi đĩa cĩ máy cái bánh ? tờ báo - GV yêu cầu HS làm bài. Tóm tắt 3 đĩa å : 15 cái bánh 1 đĩa : ? cái bánh? Bài 5:Tơ màu . a/ 1/5 số hình vuơng b/ 1/2 số hình tam giác -GV nhận xét sửa sai. 3. Củng cố : + Muốn tìm thừa số chia biết ta làm như thế nào ? + Muốn tìm số bị chia biết ta làm như thế nào ? 4. Nhận xét, dặn dò: - Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. -Nhận xét đánh giá tiết học. -Luyện tập. 2 x 5 = 10 3x 4 =12 4 x 5 =20 10 : 2 = 5 12 : 3 = 4 20 : 5 = 4 10 : 5 = 2 12 : 4 = 3 20 : 4 = 5 -Vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia. - - HS đọc yêu cầu. - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập. X x 3 = 21 X x 34= 36 X = 21 : 3 X = 36 : 4 X = 7 X = 9 Y: 3 = 4 Y : 4 = 1 Y = 4 x 3 Y = 1 x 4 Y = 12 Y = 4 - HS đọc đề bài - Có 15 cái bánh? -Chia thành 4 phần bằng nhau. -Mỗi mỗi đĩa cĩ máy cái bánh ? -Thực hiện phép chia 15 : 3 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Mỗi đĩa cĩ số cái bánh là : 15 : 3 = 5(cái ) Đáp số : 5 cái bánh. 2 HS làm bài vào VBT . Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết Tự nhiên và xã hội Tiết 27 LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU? A/ Mục tiêu : - Biết được động vật cĩ thể sống được ở khắp nơi : trên cạn , dưới nước . - Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn , trên khơng , dưới nước của một số lồi động vật . *GDBVMT: Có ý thức bảo vệ môi trường sống của loài vật. B/ Chuẩn bị : GV: Các hình vẽ trong SGK, các câu hỏi. HS: Vở C/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra : Một số loài cây sống dưới nước. Nêu tên các cây mà em biết? Nêu nơi sống của cây. Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước. GV nhận xét 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài “ Loài vật sống ở đâu?” b)Các hoạt động: v Hoạt động 1: Kể tên các con vật Hỏi: Con hãy kể tên các con vật mà con biết? v Hoạt động 2: Làm việc với SGK Yêu cầu quan sát các hình trong SGK và miêu tả lại bức tranh đó. GV treo ảnh phóng to để HS quan sát rõ hơn. GV chỉ tranh để giới thiệu cho HS con cá ngựa. -vậy loài vật có thể sống ở đâu? 3) Củng cố - Dặn dò: *GDBVMT - Nhận xét đánh giờ giờ học . HS lời, bạn nhận xét trả. - Vài em nhắc lại tên bài Trả lời: Mèo, chó, khỉ, chim chào mào, chim chích chòe, cá, tôm, cua, voi, hươu, dê, cá sấu, đại bàng, rắn, hổ, báo Trả lời: + Hình 1: Đàn chim đang bay trên bầu trời, + Hình 2: Đàn voi đang đi trên đồng cỏ, một chú voi con đi bên cạnh mẹ thật dễ thương, + Hình 3: Một chú dê bị lạc đàn đang ngơ ngác, + Hình 4: Những chú vịt đang thảnh thơi bơi lội trên mặt hồ + Hình 5: Dưới biển có bao nhiêu loài cá, tôm, cua Trả lời: Sống ở trong rừng, ở đồng cỏ, ao hồ, bay lượn trên trời, Trên mặt đất, dưới nước và bay lượn trên không. _________________________________________________ Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011 Toán Tiết 135 LUYỆN TẬP CHUNG A/ Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân , bảng chia đã học . - Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia cĩ số kém đơn vị đo . - Biết tính giá trị của biểu thức số cĩ hai dấu phép tính ( trong đĩ cĩ một dấu nhân hoặc chia ; nhân , chia trong bảng tính đã học ) - Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia . *HS khá giỏi:bài (cột 1),bài 4,5. -Phát triển khả năng tư duy của học sinh. B/ Chuẩn bị :SGK C/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Kiểm tra: Luyện tập chung. Sửa bài 4 Số tờ báo của mỗi tổ là: 24 : 4 = 6 (tờ báo) Đáp số: 6 tờ báo GV nhận xét 2.Bài mới: Thực hành Bài 1: - Thực hành Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột). -Hỏi: Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không, vì sao? -Chẳng hạn: a)2 x 4 = 8 b) 2cm x 4 = 8cm 8 : 2 = 4 5dm x 3 = 15dm 8 : 4 = 2 4l x 5 = 20l Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính như thế nào? Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính các biểu thức. -Hỏi lại về phép nhân có thừa số là 0, 1, phép chia có số bị chia là 0. -Chẳng hạn: Tính: 3 x 4 + 8 = 12 + 8 = 20 Bài 3: GV hướng dẫn -Nhận xét 3) Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học. HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào nháp. -Làm bài theo yêu cầu của GV. -Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia. -Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính bình thường, sau đó viết đơn vị đo đại lương vào sau kết quả. a)3x5=15 4x3=12 5x2=10 15:3=5 12:4=3 10:5=2 15:5=3 12:3=4 10:2=5 HS tính từ trái sang phải. HS trả lời, bạn nhận xét. 3x10-14=30-14 =16 b)2:2x0=1x0 0:4+6=0+6 =0 =6 - HS giải vào vở. Bài giải: Số học sinh mỗi nhóm: 12:4=3(học sinh) Đáp số:3 họcsinh Bài giải: Số nhóm chia được: 12:3=4(nhóm) Đáp số:4 nhóm _ Tập làm văn ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II(T9) Mục tiêu -Kiểm tra(Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng giữa HKII(nêu ở tiết 1). I. Chuẩn bị - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. 4 ô chữ như SGK. - HS: SGK, vở. III. Các hoạt độngdạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Ôn tập tiết 7 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. v Hoạt động 2: Củng cố vốn từ về các chủ đề đã học Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 bảng từ như SGK, 1 bút dạ màu, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ điền vào bảng từ. Mỗi từ tìm đúng được tính 1 điểm. Nhóm xong đầu tiên được cộng 3 điểm, nhóm xong thứ 2 được cộng 2 điểm, nhóm xong thứ 3 được cộng 1 điểm, nhóm xong cuối cùng không được cộng điểm. Thời gian tối đa cho các nhóm là 10 phút. Tổng kết, nhóm nào đạt số điểm cao nhất là nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài để kiểm tra lấy điểm viết Hát Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. Các nhóm HS cùng thảo luận để tìm từ. ______________________________________________ Luyện Tiếng Việt KIỂM TRA I.Mục tiêu -Kiểm tra( Viết ) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng giữa HKII . -Nghe – Vết đúng bài CT ( Tốc độ viết khoảng 45 chữ /15 phút ), khơng mắc quá 5 lỗi trong bài , trình bày sạch sẽ , đúng hình thức thơ ( hoặc văn xuơi ). - Viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 4,5 câu ) theo câu hỏi gợi ý , nĩi về một con vật yêu thích. II.Chuân bị - Đề bài và giấy kiểm tra cho từng hs. III.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: 2. Nêu y/c khi làm bài kiểm tra. 3. Hs làm bài kiểm tra: - Phát đề bài và giấy kiểm tra cho hs. -Theo dõi hs làm bài. 4. thu bài kiểm tra, nhận xét chung tiết học. ________________________________ SINH HOẠT LỚP TUẦN 27 I.Mục tiêu: - Đánh giá nhận xét các hoạt động trong tuần. - Triển khai kế hoạch tuần tới. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: Các tổ báo cáo, nhận xét các hoạt động trong tuần 1. Thể dục, vệ sinh trực nhật : Tương đối nghiêm túc sạch sẽ, đúng thời gian quy định. 2. Nề nếp ra vào lớp: Tương đối tốt, cĩ ý thức tự giác trong giờ sinh hoạt 15’ đầu giờ. 3. Nề nếp học bài, làm bài: Ý thức tự học một số em tuần trước GV nhắc nhở đã chuyển biến rõ rệt. 4. Chất lượng chữ viết cĩ nhiều tiến bộ. III. Kế hoạch tuần 28 : - Duy trì nề nếp học bài, làm bài, ý thức tự giác trong học tập. - Tiếp tục rèn chữ viết. - Lớp trưởng và các tổ tăng cường kiểm tra việc học bài, làm bài của các bạn. ************************************
Tài liệu đính kèm: