I. Mục tiêu :
- HS thực hành các kĩ năng từ tuần 19 đến tuần 24.
- HS biết vận dụng điều đ học để đưa vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học :
-Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học :
LỊCH BÀI GIẢNG TUẦN 25 Lớp 2 D Buổi chiều Thứ ngày Tiết trong ngày Tiết chương trình Môn Tên bài dạy HAI 21/02/2011 1 23 Đạo đức Thực hành kĩ năng GK 1 2 67 Tập đọc Sơn Tinh, Thủy tinh 3 68 Tập đọc Sơn Tinh, Thủy tinh 4 111 Toán Một phần năm 5 23 Chào cờ BA 22/02/2011 1 45 Chính tả TC: Sơn Tinh, Thủy tinh 2 112 Toán Luyện tập 3 23 Kể chuyện Sơn Tinh, Thủy tinh 4 23 Âm nhạc Trên con d0ường đến trường TƯ 23/02/2011 1 68 Tập đọc Bé nhìn biển 2 113 Toán Luyện tập chung 3 45 Thể dục Đi thường theo vạch kẻ thẳng. 4 23 LTVC TN về sóng biển, ĐCTLCH: Vì sào? 5 23 Tập viết Chữ hoa V NĂM 24/02/2011 1 46 Chính tả NV: Bé nhìn biển 2 114 Toán Giờ phút 3 23 Mỹ thuật VTT: Hình vuông 4 23 TNXH Một số loài cây sống trên cạn SÁU 25/02/2011 1 23 Tập L văn Đáp lời đồng ý. QSTTLCH 2 115 Toán Thực hành xem đồng hồ 3 46 Thể dục Đi thường theo vạch kẻ thẳng. 4 23 Thủ công Làm dây xúc xích trang trí 5 23 SHCN Sinh hoạt chủ nhiệm NS:20/02/2011 ND:21/02/2011 TẬP ĐỌC Đạo đức Thùc hµnh kÜ n¨ng g÷a kú I I. Mục tiêu : - HS thực hành các kĩ năng từ tuần 19 đến tuần 24. - HS biết vận dụng điều đã học để đưa vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học : -Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học : Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động củaTrò 1. Kiểm tra bài cũ : +Khi đến nhà người khác em cần làm gì ? 2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. - GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời. + Khi nhặt được của rơi em cần phải làm gì ? + Trả lại của rơi là thể hiện điều gì ? + Em đã bao giờ nhặt được của rơi chưa ? Em đã làm gì sau khi nhặt được của rơi ? + Khi nói lời yêu cầu đề nghị em phải thể hiện điều gì ? + Khi nhận và gọi điện thoại em cần có thái độ như thế nào ? + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện điều gì ? + Em đã lịch sự khi nhận và gọi điện thoại chưa? -GV tuyên dương những HS thực hành tốt. +Khi đến nhà ngưòi khác em cần phải làm gì ? + Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện điều gì ? -GV nhận xét, sửa sai 4. Củng cố : -GV tổ chức cho HS thực hành gọi điện thoại. Đóng vai khi đến nhà người khác chơi. - HS trả lời. - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi. -Khi nhặt được của rơi em cần phải tìm cách trả lại cho người mất. - Trả lại của rơi là người thật thà, được mọi người quý trọng. -HS trả lời. - Khi nói lời yêu cầu đề nghị em phải thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. - Khi nhận và gọi điện thoại em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng từ tốn. - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. - Một số HS trả lời. - Khi đến nhà người khác em cần gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà... - Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh. em sẽ được mọi người yêu quý. -HS thưc hiện. - Từng nhóm lần lượt thi đố nhau. HS theo dõi và nhận xét. NS:20/02/2011 ND:21/02/2011 TẬP ĐỌC SƠN TINH, THỦY TINH I/ MỤC TIÊU : -Biết ngắt nghỉ hơi đúng ,đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. -Hiểu nội dung:Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra ,đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt (Trả lời được câu hỏi 1,2,4). II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Sơn Tinh Thủy Tinh. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 4’ 25’ 4’ 1’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ : -Gọi 3 em HTL bài “Voi nhà” -Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng? -Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe ? -Con voi đã giúp họ như thế nào ? -Nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 1 : Luyện đọc - Hướng dẫn HS quan sát tranh : nói về cuộc chiến giữa Thủy Tinh (dưới nước) và Sơn Tinh (trên núi). Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh. -Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 61) -Giảng thêm : Kén : lựa chọn kĩ. - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét . TIẾT 2: Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . -Gọi 1 em đọc. Trực quan :Tranh . -Những ai đến cầu hôn Mị Nương ? -Em hiểu chúa miền non cao là thần gì ? Vua vùng nước thẳm là thần gì ? -GV : Sơn Tinh là thần núi, Thủy Tinh là thần nước. -Vua Hùng phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào ? -Lễ vật gồm những gì ? -Goị 1 em đọc đoạn 3 . -Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần ? +Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách gì ? +Sơn Tinh chống lại Thủy Tinh bằng cách gì ? +Cuối cùng ai thắng ? +Người thua đã làm gì ? -GV gọi 1 em đọc câu hỏi 4. GV hướng dẫn đi đến kết luận : Câu chuyện nói lên một điều có thật “Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường”, còn ý a Mị Nương xinh đẹp, ý b Sơn Tinh tài giỏi là đúng với điều kể trong truyện, nhưng chưa chắc đã là điều có thật, mà do nhân dân tưởng tượng nên. -Luyện đọc lại : -Nhận xét. IV.Củng cố : - Gọi 1 em đọc lại bài. -Truyện “Sơn Tinh Thủy Tinh” nói lên điều gì có thật ? V.Dặn dò : – Đọc bài. Hát -3 em HTL bài và TLCH. -Sơn Tinh Thủy Tinh. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. -HS luyện đọc các từ : tuyệt trần, cuồn cuộn, lễ vật, ván, dãy, chặn lũ .. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. +Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thuỷ Tinh,/ vua vùng nước thẳm.// +Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.// +Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận,/ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.// +Từ đó,/năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh,/ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.// -HS đọc chú giải: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp, ngà, cựa, hồng mao. -HS nhắc lại nghĩa “kén -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN - Đồng thanh (từng đoạn, cả bài). -1 em đọc đoạn 1-2. -Quan sát. -Sơn Tinh, Thủy Tinh. -Thần núi, thần nước. -Vua giao hẹn : ai mang đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. -Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. -1 em đọc đoạn 3. -Thần hô mưa gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả nhà cửa ruộng đồng. -Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ, nâng đồi núi lên cao. -Sơn Tinh thắng. -Thủy Tinh hàng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt ở khắp nơi. -1 em đọc. Cả lớp đọc thầm. Suy nghĩ -HS thảo luận - -Đại diện nhóm trình bày. -3-4 em thi đọc lại truyện. -1 em đọc bài. -Nhân dân ta chiến đấùu chống lũ lụt rất kiên cường từ nhiều năm nay. -Tập đọc bài. NS:20/02/2011 ND:21/02/2011 TOÁN MỘT PHẦN NĂM . I/ MỤC TIÊU : -Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan)”Một phần năm ”,biết đọc ,viết 1/5. -Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Các tấm bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật. 2.Học sinh : Sách, vở Bảng III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Oån định: 2.Bài cũ: Cho HS làm phiếu. -Tổ một lớp HaiA trồng được 40 cây, như vậy mỗi bạn trồng được 5 cây. Hỏi Tổ một có bao nhiêu bạn ? -Nhận xét. Hoạt động1:Giới thiệu “Một phần năm” -Cho HS quan sát hình vuông. -Giáo viên dùng kéo cắt hình vuông ra làm năm phần bằng nhau và giới thiệu “Có một hình vuông, chia làm năm phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần năm hình vuông” -Giáo viên hướng dẫn tương tự với hình tròn . -Có một hình tròn, chia làm năm phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần năm hình tròn. -Nhận xét. Để thể hiện một phần năm hình vuông, hình tròn, người ta dùng số “Một phần năm”, viết 1/5 Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. -Bài 1: Gọi 1 em đọc đề. -Nhận xét. -Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề. -Yêu cầu HS làm bài. -Vì sao em biết hình a đã khoanh một phần năm số con vịt ? -Nhận xét. Tổ chức trò chơi nhận biết “Một phần năm” -Tuyên dương đội thắng cuộc. IV.Củng cố : Nhận xét tiết học V. Dặn dò. -HTL bảng chia 5. Hát -HS làm bài vào phiếu . -1 em lên bảng .Lớp làm phiếu. Giải Số bạn tổ một có : 40 : 5 = 8(bạn) Đáp sồ : 8 bạn. -Một phần năm. -Quan sát. -Có một hình vuông chia làm năm phần. -Lấy một phần được một phần năm hình vuông. -Có một hình tròn chia làm 5 phần. -Lấy một phần được một phần năm hình tròn . -Học sinh nhắc lại. -Đã tô màu 1/5 hình nào . -Suy nghĩ tự làm bài. -Các hình đã tô màu 1/5 là hình : a.c.d -Hình nào đã khoanh vào một phần năm số con vịt ? -Suy nghĩ tự làm bài. Vì hình a có 10 con vịt chia làm 5 phần bằng nhau, thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt. Hình a có 2 con vịt đã được khoanh. -Chia 2 đội tham gia trò chơi. . NS:20/2/2011 TẬP VIẾT ND:23/2/2011 CHỮ V HOA. I/ MỤC TIÊU : -Viết đúng 2 c ... au.(Với HS khéo tay: Cắt ,dán được dây xúc xích trang trí.Kích thước các vòng dây xúc xích đều nhau.Màu sắc đẹp.) II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : •- Dây xúc xích mẫu bằng giấy thủ công. -Quy trình làm dây xúc xích trang trí có hình vẽ minh hoạ. -Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán. 2.Học sinh : Giấy thủ công, vở. PP giảng giải,PP hỏi –đáp ,PP luyện tập-Thực hành,PP trực quan, thảo luận III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Oån định: 2.Bài cũ : Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. - Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì -Có hình dáng màu sắc, kích thước như thế nào ? -Để có được dây xúc xích ta phải làm thế nào ? -Giáo viên hướng dẫn mẫu. - Hướng dẫn học sinh các bước. Bước 1 : Cắt thành các nan giấy. Bước 2 : Dán nan giấy thành dây xúc xích (SGV/ tr 242) Hoạt động 2 : Thực hành. -GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. -Động viên HS làm dây xúc xích daì với nhiều vòng, nhiều màu sắc khác nhau để trang trí ở góc học tập, hay trang trí trong nhà. -Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh. IV.Củng cố : Nhận xét tiết học. V.Dặn dò : – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. Hát --Làm dây xúc xích trang trí -Các nan giấy màu. -Màu sắc nhiều đan xen nhau. -Ta phải cắt nhiều nan giấy màu dài bằng nhau, sau đó dán lồng các nan giấy thành những vòng tròn nối tiếp nhau. -Học sinh theo dõi -HS nhắc lại quy trình làm dây xúc xích : Bước 1 : Cắt thành các nan giấy. Bước 2 : Dán các nan giấy thành dây xúc xích. -Thực hành cắt dán. -Trưng bày sản phẩm. -Đem đủ đồ dùng. NS:20/02/2011 ND:25/02/2011 TOÁN THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ . I/ MỤC TIÊU : -Biết một giờ có 60 phút. - Biết xem đồng hồ khi kim chỉ phút chỉ vào số 3 hoặc số 6. -Biết đơn vị đo thời gian : giờ, phút. -Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút,30 phút. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Mô hình đồng hồ. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Oån định: 2..Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng làm bài . -Tính x : x + 5 = 45 x x 5 = 45 -Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 1 : Luyện tập. Bài 1 : Cho học sinh xem tranh. - Vì sao em biết đồng hồ thứ nhất đang chỉ 4 giờ 15 phút ? -Kết luận : Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút. Nếu kim phút chỉ vào số 6 em đọc là 30 phút. Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu . -Hướng dẫn HS đọc từng câu trong bài, khi đọc xong 1 câu em cần chú ý xem câu đó nói về hoạt động nào, hoạt động đó diễn ra vào thời điểm nào, sau đó đối chiếu với các đồng hồ trong bài để tìm đồng hồ chỉ thời điểm đó. - 5 giờ30 phút chiều còn gọi là mấy giờ ? -Vì sao em chọn đồng hồ G tương ứng với câu An ăn cơm lúc 7 giờ tối. Bài 3 : -GV chia lớp thành 2 đội, phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ. -GV hướng dẫn cách chơi (STK/ tr 108) -GV hô một giờ nào đó. -Tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. -Nhận xét. IV. Củng cố : -Gọi vài em nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. -Nhận xét tiết học. V. Dặn dò: - Thực hành xem giờ trên đồng hồ. Hát -2 em làm trên bảng. Lớp làm nháp. x + 5 = 45 x x 5 = 45 x = 45 – 5 x = 45 : 5 x = 40 x = 9 -Thực hành xem đồng hồ. -Quan sát tranh vẽ rồi đọc giờ trên đồng hồ. -Giải thích : vì kim giờ chỉ qua số 4, kim phút chỉ vào số 3 -Học sinh nhắc lại. -Mỗi câu sau đây ứng với đồng hồ nào ? -HS thực hành theo cặp. -1 em làm bài theo cặp (1 em đọc từng câu, 1 em tìm đồng hồ) -Một số cặp trình bày trước lớp. - Là 17 giờ 30 phút. -Vì 7 giờ tối chính là 19 giờ, đồng hồ G chỉ 19 giờ. -Trò chơi “Thi quay kim đồng hồ” -Các em trong đội quay kim đến vị trí đó. Sau một lần quay em khác lên thay. -Thực hành xem giờ hàng ngày. NS:20/02/2011 ND:24/02/2011 CHÍNH TẢ(Nghe-viết) BÉ NHÌN BIỂN . I/ MỤC TIÊU : -Nghe-viết chính xác bài chính tả ,trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ. -Làm được BT2 a. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn bài “Bé nhìn biển” 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1..Bài cũ : -Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . -Nhận xét. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. a/ Nội dung đoạn viết: -Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. -Tranh :Bé nhìn biển -Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào ? b/ Hướng dẫn trình bày . -Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ? -Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ như thế nào ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết chính tả. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Bài 2a : Yêu cầu gì ? - GV tổ chức cho HS làm bài dưới hình thức trò chơi viết tên các loài cá. -Bảng phụ : Treo tranh ảnh các loài cá theo 2 nhóm sao cho nhóm nào cũng có tên cá bắt đầu bằng ch.-GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to. Chim, chép, chuối, chày, chạch, chuồn, chọi IV.Củng cố : -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. V. Dặn dò : – Sửa lỗi. Hát -Sơn Tinh, Thủy Tinh. -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : chịu, trói, trùm, ngã, đỡ, dỗ, nín khóc, ngủ. -Viết bảng con. -Chính tả (nghe viết) : Bé nhìn biển. -Theo dõi 2 em đọc lại. -Quan sát. -Biển rất to lớn, có những hành động giống như con người. -Có 4 tiếng. -Nên bắt đầu từ ô thứ 3 hay thứ 4 tính từ lề vở. -HS nêu từ khó : bãi giằng, phì phò như bễ, khiêng, sóng lừng. -Nghe và viết vở. -Soát lỗi, sửa lỗi. - -Chia nhóm chơi trò chơi viết tên các loài cá bắt đầu bàng tr/ ch. -Đại diện nhóm lên viết tên từng loài các dưới tranh -Từng em đọc kết quả. -Nhận xét. -Đọc thầm, suy nghĩ làm bài. -HS lên viết lại. Nhận xét, bổ sung. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. NS:20/02/2011 ND:25/02/2011 TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH &TRẢ LỜI CÂU HỎI . I/ MỤC TIÊU : •- Biết đáp lại lời đồng ý trong giao tiếp thông thường(BT1,BT2) -Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh(BT3). - Giao tiếp: Ứng xử văn hoá. - Lắng nghe tích cực. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa cảnh biển. Bảng phụ viết BT3. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Oån định: 2.Bài cũ : GV tạo ra 2 tình huống : -Gọi 2 em thực hành đáp lời phủ định : -Nhận xét,. Hoạt động 1 : Làm bài miệng. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Hà cần nói với thái độ như thế nào ? Bố Dũng nói với thái độ như thế nào ? -GV nhắc nhở : không nhất thiết phải nói chính xác từng chữ từng lời, khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn. -GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp. -Theo dõi giúp đỡ. -Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ như thế nào ? - Giao tiếp: Ứng xử văn hoá. - Lắng nghe tích cực. Bài 2 : Yêu cầu gì ? - Giáo viên hướng dẫn học sinh đáp lại lời đồng ý theo nhiều cách, đúng mực, hợp với tình huống giao tiếp. -Bảng phụ: Ghi nội dung bài 2. -GV yêu cầu học sinh đóng vai theo cặp . -Nhận xét, - Giao tiếp: Ứng xử văn hoá. - Lắng nghe tích cực. Hoạt động 2 : Quan sát tranh &Trả lời câu hỏi. Bài 3 : - Treo tranh minh họa cảnh biển. -Bức tranh vẽ cảnh gì ? -Yêu cầu HS quan sát tranh &TLCH. -Sóng biển như thế nào ? -Trên mặt biển có những gì ? -Trên bầu trời có những gì ? -Nhận xét, -Cho học sinh TLCH vào vở BT. IV.Củng cố : - Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. V. Dặn dò: -Làm lại vào vở BT3. Hát -2 em thực hành hỏi đáp : -Thầy ơi! Hôm nay lớp chúng em được xem phim phải không ạ? -Hôm nay chưa được đâu các em. -Thế hả / Lúc nào thầy xếp lại lịch thầy cho lớp chúng em xem nhé. -1 em nhắc tựa bài. -1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm. -Lời Hà : lễ phép. -Lời bố Dũng : niềm nở. -Quan sát tranh . Từng cặp HS thực hành đóng vai (bố Dũng, Hà) -2-3 em nhắc lại lời Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng. -Cháu cảm ơn Bác, cháu xin phép Bác. -Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự. -1 em đọc yêu cầu và các tình huống trong bài . -Nói lời đáp của em trong từng tình huống -Từng cặp HS thực hành hỏi-đáp: a/Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả nó ngay sau khi dùng xong./ Cám ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ cầm nhé./ Tớ cám ơn cậu nhiều./ b/Cám ơn em./ Em thảo quá./ Em tốt quá./ Em ngoan quá./ . -Từng cặp HS lên trình bày. -Nhận xét đưa ra phương án khác. - -Quan sát. -Bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mới lên. -Sóng biển xanh nhấp nhô./ Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. -Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn. -Mặt trời đang dâng lên, những đám mây đang dần trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời -Làm bài vào vở.Nhiều em đọc lại bài viết. -Làm BT3.
Tài liệu đính kèm: