Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 24 - Trường tiểu học Duy Trung

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 24 - Trường tiểu học Duy Trung

TUẦN 24

 Thứ hai, ngày 14 tháng 2 năm 2011

ĐẠO ĐỨC

 LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (TIẾT 2)

I- Muc tiêu:

- Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự.

- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sử.

- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.

- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày.

II. Kĩ năng sống:

- Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.

III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học:

- Thảo luận nhóm

- Động não

- Đóng vai

IV. Đồ dung dạy học:

Vở bài tập Tình huống cho trước,

phiếu thảo luận

V. Tiến trình dạy học

 

doc 38 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 657Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 24 - Trường tiểu học Duy Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
 Thứ hai, ngày 14 tháng 2 năm 2011
ĐẠO ĐỨC
 LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (TIẾT 2)
I- Muc tiêu:
- Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sử.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.
- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày.
II. Kĩ năng sống:
- Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học:
- Thảo luận nhóm
- Động não
- Đóng vai
IV. Đồ dung dạy học: 
Vở bài tập Tình huống cho trước, 
phiếu thảo luận
V. Tiến trình dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Hs nêu phần ghi nhớ giờ trước.
2-Bài mới:
- Giới thiệu – ghi bảng
* Hoạt động 1: Trò chơi: Sắm vai. 
- Gv chia lớp thành 3 nhóm tự đóng tình huống sau.
+ Em gọi điện thoại hỏi thăm sức khoẻ của một bạn cùng lớp bị ốm.
- Gv nhận xét các tình huống.
- Gv kết luận 
* Hoạt động 2: Xử lý tình huống. 15’
- Gv chia nhóm, yêu cầu thảo luận, xử lý tình huống sau:
+ Có điện thoại của bố, nhưng bố không có nhà.
- Gv tổng kết : Phải lịch sự, nói năng rõ ràng khi nhận và gọi điện thoại.
- Gv liên hệ thực tế.
3- Củng cố dặn dò: 2’
- GV củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 hs trả lời.
- Hs chia lớp thành 3 nhóm, xây dựng kịch bản theo tình huống trên.
- Các nhóm trình bày.
- Hs nhận xét bổ sung.
- Hs đọc lại tình huống.
- Hs chia nhóm, suy nghĩ, thảo luận.
- Đại diện hs trả lời câu hỏi.
- Hs nhận xét. 
- Hs liên hệ thực tế.
- Hs nêu phần ghi nhớ.
- Hs ghi bài- chuẩn bị bài sau.
TẬP ĐỌC
TIẾT 70 + 71: QUẢ TIM KHỈ
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được CH 1,2,3, 5) – HS khá, giỏi trả lời được CH 4.
II. Kĩ năng sống:
-Ra quyết định 
-Ứng phó với căng thẳng 
-Tư duy sáng tạo.
III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học:
Thảo luận nhóm
-Trình bày ý kiến cá nhân 
IV. Đồ dung dạy học: 
- Tranh minh họa bài tập đọc.
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
V. Tiến trình dạy học
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài “Sư Tử xuất quân” :
+Sư Tử muốn giao việc cho thần dân bằng cách nào?
+Voi, Gấu, Cáo, Khỉ được giao những việc gì?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Luyện đọc 
 *Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt.
- Cho học sinh đọc, tập trung vào những học sinh mắc lỗi phát âm: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, trấn tĩnh, lủi mất...
- Theo dõi uốn nắn, nhận xét tuyên dương.
b. Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn và ngắt giọng.
- Giáo viên y/c HS giải nghĩa từ như trong SGK
* Luyện đọc theo nhóm:
- Yêu cầu học sinh đọc trong nhóm. 
- Giáo viên theo dõi uốn nắn.
* Thi đọc:
- Yêu cầu HS thi đọc đoạn hoặc cả bài.
- Giáo viên và HS khác nhận xét tuyên dương.
- 2 HS lên bảng đọc và TLCH
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 học sinh khá đọc lại toàn bài, lớp đọc thầm theo. 
- 5 đến 7 học sinh đọc cá nhân, 
- Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn hoặc cả bài.
TIẾT 2 :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
c. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài.
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 của bài.
- Giáo viên hỏi : 
+Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
+Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào? 
- Gọi học sinh đọc đoạn 2, 3, 4.
- Giáo viên hỏi :
+Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? 
+Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình ?
+Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
+Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
+Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất?
+Theo em Khỉ là con vật như thế nào?
+Còn Cá Sấu thì sao?
+Qua chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? 
d. Hoạt động 4 : Luyện đọc lại bài .
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc lại bài theo hình thức phân vai .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo dục học sinh cảnh giác đối với người xấu và phải chân thật trong tình bạn.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
*Chú ý: 3 HS học hoà nhập không y/c đọc phân vai.
- 1 học sinh đọc, lớp nhẩm theo.
*Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí.
*Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi.
*Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ.
*Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh.
*Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được.
*Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân.
*Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
*Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh.
*Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính.
*Qua chuyện muốn nói với chúng ta là không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ giả dối, bội bạc thì không bao giờ có bạn .
- Luyện đọc lại bài theo vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ.)
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
TOÁN
TIẾT 116: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
 - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b.
 - Biết tìm một thừa số chưa biết.
 - Biết giải bài toán có 1 phép tính chia (trong bảng chia 3)
 - Làm được BT 2, 3, 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC 
 Chuẩn bị một số bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi học sinh làm bài tập sau:
 Tìm x : x x 3 = 18 ; 2 x x = 14 ; x x 3 = 21
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập .
*Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài .
- Giáo viên hỏi :
+ x là gì trong các phép tính của bài?
+Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài 
- Yêu cầu các em khác nhận xét bài làm của bạn 
- Nhận xét, tuyên dương
*Bài 3: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3 . 
- Treo bảng đã viết sẵn nội dung bài tập, chỉ bảng cho học sinh đọc tên các dòng trong bảng.
- Hỏi lại cách tìm tích, cách tìm thừa số trong phép nhân và yêu cầu tự làm bài.
- Gọi học sinh sửa bài .
- Giáo viên sửa bài và nhận xét kết quả đúng
Thừa số
2
2
2
3
3
3
Thừa số
6
6
3
2
5
5
Tích
12
12
6
6
15
15
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn giải toán có lời văn.
*Bài 4:
- Gọi học sinh đọc đề bài và nêu câu hỏi, mời bạn trả lời:
*Hỏi: Bài toán cho biết gì ?
*Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu sinh làm bài.
- Giáo viên sửa bài và nhận xét đưa ra kết quả đúng: 
Tóm tắt
 3 túi : 12 kg gạo
 1túi :.kg gạo ?
- Giáo viên chấm một số bài nhận xét tuyên dương .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt. 
- Về học bài, chuẩn bị bài sau. 
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vào giấy nháp. 
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Một em nêu. 
*x là một thừa số trong phép (x)
*Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết .
- Hai em lên bảng làm, lớp làm vào vở .
- Một vài em nhận xét .
*Viết số thích hợp vào ô trống..
- HS đọc
- 2 em nhắc quy tắc.
- 2 em lên bảng, dưới lớp làm vào vở 
- Học sinh đổi vở sửa bài . 
- Hai em đọc và nêu câu hỏi mời bạn trả lời .
- Có 12 kg gạo chia đều 3 túi.
- Mỗi túi có bao nhiêu kg.
- 1 học sinh tóm tắt bài, 1 học sinh giải, dưới lớp làm vào vở. 
- Đổi vở sửa bài.
Bài giải
Số ki lô gam gạo 1 túi có là:
12 : 3 = 4 (kg)
 Đáp số: 4 kg
Thứ ba, ngày 15 tháng 2 năm 2011
 Thể dục
Ñi nhanh chuyeån sang chaïy
Troø chôi “ Keát baïn”
 I/ Muïc tieâu : 
- Hoïc ñi nhanh chuyeån sang chaïy . Yeâu caàu thöïc hieän ñoäng taùc töông ñoái ñuùng.
- Troø chôi “Keát baïn” . Yeâu caàu bieát caùch chôi vaø böôùc ñaàu bieát tham gia vaøo troø chôi
II/ Ñòa ñieåm phöông tieän
 -Ñòa ñieåm : Treân saân tröôøng, veä sinh nôi taäp,ñaûm baûo an toaøn luyeän taäp.
 -Phöông tieän : Chuaån bò coøi vaø keû vaïch cho troø chôi
III/ Noäi dung vaø phöông phaùp
Noäi dung
Phöông phaùp
1/ Phaàn môû ñaàu
-GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học,chấn chỉnh đội hình, trang phục luyện tập.
- Khôûi ñoäng xoay caùc khôùp.
- Ñöùng giaäm chaân voã tay
- Kieåm tra baøi cuõ: 4Hs
- OÂn baøi TD phaùt trieån chung 
2/ Phaàn cô baûn
+ Hoïc ñi nhanh chuyeån sang chaïy
ŸMuïc tieâu: thöïc hieän ñoäng taùc töông ñoái ñuùng.
- Gv vöøa laøm maãu vöøa giaûi thích kyõ thuaät ñoäng taùc 
- Gv ñieàu khieån caû lôùp taäp ñoàng loaït,Gv quan saùt söûa sai
- Chia nhoùm taäp luyeän do caùn söï ñieàu khieån.
- Cho caùc toå trình dieãn thi ñua.
- Nhaän xeùt
+ Troø chôi “keát baïn”
ŸMuïc tieâu: bieát caùch chôi vaø böôùc ñaàu bieát tham gia vaøo troø chôi.
- GV neâu teân vaø caùch chôi, luaät chôi cho Hs chôi thöû sau ño ùGV cho chôi chính thöùc coù bieåu döông,Hs naøo vi phaïm thì bò phaït baèng hình thöùc vui nhö haùt, muùa
3/ Phaàn keát thuùc
-Thaû loûng, hít thôû saâu.
- GV cuøng HS heä thoáng laïi baøi
- GV nhaän xeùt giôø hoïc vaø giao baøi taäp veà nhaø
- Taäp hôïp haøng doïc chuyeån thaønh haøng ngang 
X X X X X X
X X X X X X
 X X X X X X
GV
Ñoäi hình xuoáng lôùp
X X X X X X
X X X X X X
X X X X X X
	 GV
TOÁN 
TIẾT 117: BẢNG CHIA 4
I. MỤC TIÊU:
 - Lập và nhớ được bảng chia 4.
 - Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
 - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 hình tròn .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên bảng : 
+Tìm x:
 x + 3 = 18 ; 2 + x = 18 ; x x 3 = 27
+Đọc thuộc lòng bảng nhân 4.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Lập bảng chia 4.
- Giáo viên gắn lên bảng 3 tấm bìa có 4 chấm tròn, sau đó nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn và hỏi:
+3 tấm bìa có mấy chấm tròn ?
+Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong cả 3 tấm bìa .
+Nêu bài toán; Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn . Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ?
+Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán yê ... Đây chính là dãy số đếm thêm 5 bắt đầu từ số 5.
- Giáo viên chỉ bất kỳ 1 phép tính nào đó trong bảng để học sinh đọc .
- Gọi 1 số em luyện học thuộc tại lớp.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
c. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành 
*Bài 1:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc tên các dòng trong bảng số. 
- Muốn tính thương ta làm như thế nào?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét sửa bài đưa ra kết quả đúng 
*Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh đọc đề 
+Bài toán cho biết gì ? 
+Bài toán hỏi gì ?
+Muốn biết mỗi tổ có mấy bạn chúng ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải bài toán . - Gọi học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Giáo viên nhận xét sửa bài đưa ra đáp án đúng, chấm 1 số bài.
Tóm tắt
5 bình hoa :15 bông hoa .
1 bình hoa : .bông hoa ?
Bài giải
Số bông hoa mỗi bình hoa có là:
15 : 5 = 3 (bông hoa)
Đáp số: 3 bông hoa
3. Củng cố, dặn dò: 
- Chúng ta vừa học bài gì ?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt. 
- Về học bài và chuẩn bị bài sau. 
- 2 em lên bảng làm 
- Lớp làm vào vở nháp .
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh quan sát và phân tích câu hỏi của giáo viên và trả lời .
*4 tấm bìa có 20 chấm tròn.
*Phép tính: 5 x 4= 20
- Phân tích bài toán , sau đó1 học sinh trả lời .
*Có tất cả 4 tấm bìa .
*Phép tính : 20 : 5 = 4
- Đọc cá nhân, đọc đồng thanh .
- Cả lớp đọc đồng thanh .
*Phép tính này đều có dạng một số chia cho 5.
*Các kết quả lần lượt là : 1 , 2 ,  10.
- Học sinh đọc . 
- 5 đến 7 em đọc.
- 1 em nêu yêu cầu của bài.
*Đọc: Số bị chia, số chia, thương.
*Ta lấy số bị chia chia cho số chia.
- 2 HS đọc
*Có 15 bông hoa chia thành 5 bình.
*Mỗi bình có mấy bông hoa ?
*Chúng ta thực hiện phép chia . 
- 1 học sinh lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở, sau đó đổi vở để kiểm tra vở lẫn nhau. 
- HS trả lời.
- Hai em đọc bảng chia 5
TẬP VIẾT
TIẾT 24: CHỮ HOA: U, Ư
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 Viết đúng 2 chữ hoa U, Ư (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – U hoặc Ư), chữ và câu ứng dụng: Ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng (3 lần).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Chữ hoa U, Ư đặt trong khung chữ mẫu, có đủ các đường kẻ và đánh số các dòng kẻ.
 - Bảng kẻ sẵn viết cụm từ ứng dụng : Ươm cây gây rừng.
 - Vở tập viết. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh viết chữ T và chữ Thẳng, cụm từ ứng dụng Thẳng như ruột ngựa .
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ U ,Ư hoa .
 *Quan sát, nhận xét:
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn chữ U.
- Yêu cầu học sinh quan sát chữ U và hỏi :
+Chữ U hoa cao mấy li ?
+Gồm mấy nét là những nét nào ?
+Điểm đặt bút của nét thứ nhất nằm ở vị trí nào?
+Điểm dừng bút của nét này nằm ở đâu?
+Hãy tìm điểm đặt bút và dừng bút của nét móc ngược phải?
- Giáo viên giảng lại quy trình viết, vừa giảng vừa viết mẫu vào khung chữ.
- Yêu cầu học sinh so sánh chữ U hoa và chữ Ư?
*Viết bảng 
- Yêu cầu học sinh luyện viết chữ U, Ư trong không trung, sau đó viết vào bảng con .
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ
*Giới thiệu cụm từ:
- Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng: Ươm cây gây rừng .
- Giảng: Ươm cây gây rừng là công việc mà tất cả mọi người cần tham gia để bảo vệ môi trường, chống hạn hán và lũ lụt.
 *Quan sát và nhận xét:
- Giáo viên hỏi:
+Cụm từ có mấy chữ ? là những chữ nào ?
+Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ U ,Ư hoa và cao mấy li ? 
+Các chữ còn lại cao mấy li ?
+Khi viết chữ Ươm ta viết nét nối giữa chữ 
Ư và ơ như thế nào?
+Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ ?
 *Viết bảng:
- Yêu cầu học sinh viết chữ: Ươm vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn . 
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- Yêu cầu học sinh viết vào vở theo y/c.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn.
- Thu và chấm 10 bài .
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Yêu cầu HS về hoàn thành nốt bài trong vở .
- 2 HS lên bảng lên bảng viết.
- Lớp viết vở nháp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- HS q/sát chữ mẫu và trả lời.
*Cao 5 li .
*Gồm 2 nét la nét móc hai đầu và nét móc ngược phải..
*Điểm đặt bút của nét móc hai đầu nằm trên đường kẻ dọc 6 và nằm giữa đường kẻ dọc 2 và 3 .
*Điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 2, giữa đường kẻ dọc 2 và 3 .
*Điểm đặt bút nằm tại giao điểm của đường kẻ 6 và đường kẻ ngang 5. Điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 2.
- Học sinh quan sát và ghi nhớ.
*Chữ Ư hoa chỉ khác chữ U hoa ở nét râu nhỏ trên đầu nét 2.
- Viết vào bảng con, 2 em lên bảng viết.
- Đọc cụm từ: Ươm cây gây rừng .
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
- Quan sát và trả lời .
+Cụm từ có 4 chữ : Ươm, cây, gây,rừng.
*Chữ g , y cao 2 li rưỡi.
*Các chữ còn lại cao 1 li .
*Từ điểm cuối của chữ Ư rê bút lên điểm đầu của chữ ơ và viết chữ ơ.
*Dấu huyền đặt trên chữ Ư.
- Viết vào bảng con, 2 em lên bảng viết.
- Học sinh viết theo yêu cầu
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 24: ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 - Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1, 2)
 - Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui. (BT 3)
II. Kĩ năng sống:
-Giao tiếp: ứng xử văn hóa
-Lắng nghe tích cực 
III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học:
Hoàn tất một nhiệm vụ: thực hành đáp lời từ chối theo tình huống
IV. Đồ dung dạy học: 
- Ghi sẵn các tình huống.
 - Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ 
V. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên bảng thực hành đọc 2,3 nội quy của nhà trường.
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Đọc lời các nhân vật trong tranh.
- Giáo viên treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật của bài tập 1.
- Bức tranh minh họa điều gì?
- Khi gọi điện thoại đến , bạn nói thế nào?
- Cô chủ nhà nói thế nào?
- Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định, khi nghe thấy chủ nhà phủ định điều mình hỏi, bạn học sinh đã nói thế nào?
*Kết luận
- Gọi 2 HS lên đóng vai thể hiện lại tình huống trên.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
b. Hoạt động 2 : Thực hành.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại nếu muốn.
- Yêu cầu học sinh đóng lại tình huống a.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét, đưa ra lời đáp khác
- Tiến hành tương tự với tình huống còn lại .
- Giáo viên nhận xét đưa bổ sung .
c. Hoạt động 3: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi Vì sao?
- Giáo viên kể 1, 2 lần câu chuyện : Vì sao ?
- TReo bảng phụ có các câu hỏi:
+Truyện có mấy nhân vật ? Đó là những nhân vật nào ?
+Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào ?
+Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì ?
+Cậu bé giải thích ra sao ?
+Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì 
- Gọi 1, 2 học sinh kể lại chuyện .
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Em đáp lại thế nào khi :
+ Một bạn hứa cho em mượn truyện , lại để quên ở nhà.
+Em hỏi một bạn mượn bút nhưng bạn lại không có.
- Nhận xét cho điểm HS. GV nx tiết học.
- 2 em lên bảng đọc
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi.
*Tranh minh họa cảnh một bạn HS gọi điện thoại đến nhà bạn.
*Bạn nói : Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
*Ở đây không có ai tên là Hoa đâu cháu ạ.
*Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô.
- 2 HS đọc.
- 2 học sinh lên đóng vai và diễn lại tình huống trong bài. Học sinh cả lớp theo dõi .
- 1 cặp HS đóng lại tình huống a 
- Lớp nhận xét đưa ra lời đáp khác ( nếu có )
- Học sinh nghe kể chuyện.
*Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ .
*Cô bé thấy mọi thứ đều lạ
*Sao con bò này không có sừng hả anh ?
*Bò không có sừng vì bị gãy sừng. Có con còn non, chưa có sừng. Riêng con này không có sừng vì nó là... là con ngựa.
*Là con ngựa.
- 2 đến 4 em thực hành kể. 
- Học sinh phát biểu ý kiến.
ÂM NHẠC
Ôn Tập Bài Hát: CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG
I. Yêu Cầu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. Biết hát kết hợp gừ đệm theo phách,theo tiết tấu 
	-Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn gian bài hát.
II. Chuẩn bị của giáo viên
	- Nhạc cụ đệm, gõ (song loan, thanh phách )
	- Máy nghe, băng nhạc mẫu, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
	1. Ổn định tổ chức: nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
	2. Kiểm tra bài cũ: Tiến hành trong quá trình ôn hát.
	3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Họat động 1: Ôn tập bài hát: Chú chim nhỏ dễ thương.
- Cho HS xem tranh minh hoạ kết hợp nghe giai điệu bài hát. Hỏi HS đoán tên bài hát, nhạc nước nào?
- GV hướng dẫn HS ôn hát nhiều lần thuộc lời, giai điệu và hát đúng nhịp. GV có thể đệm đàn hoặc mở băng nhạc cho HS hát theo nhạc.
- Cho HS hát kết hợp vận động phụ hoạ (theo 2 cách đã hướng dẫn ở tiết trước).
- Mời HS lên biểu diễn trước lớp.
- GV nhận xét (có thể mời HS nhận xét trước).
*Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo theo phách và theo tiết tấu lời ca.
- GV hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách.
Lại đây hỡi chú chim nhỏ xinh dễ thương này
xx x x x x x x
- Hướng dẫn HS hát và vỗ gõ đệm theo phách (sử dụng song loan).
 _ GV hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm tiết tấu lời ca (sử dụng thanh phách).
Lại đây hỡi chú chim nhỏ xinh dễ thương này
 X x x x x x x x x x
- Có thể phân công mỗi nhóm sử dụng một loại nhạc cụ gõ khác nhau. Khi GV mời nhóm nào hát, nhóm đó sẽ hát và sử dụng nhạc cụ gõ theo phách hoặc theo tiết tấu lời ca.
*Củng cố – Dặn dò:
- GV cũng cố bằng cách cho cả lớp đứng lên hát và vỗ tay theo phách và tiết tấu của bài hát một lần trước khi kết thúc tiết học.
- GV nhận xét, dặn dò (thực hiện như các tiết trước).
- Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe giai điệu bài hát và xem tranh để trả lời.
- HS ôn hát theo hướng dẫn.
 + Hát đồng thanh
 + Hát theo nhóm, tổ
 + Hát cá nhân
- HS hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- HS lên biểu diễn trước lớp (từng nhóm, cá nhân).
HS xem GV thực hiện mẫu
- HS thực hiện hát kết hợp gõ đệm theo phách.
- HS thực hiện hát và vỗ, gõ theo tiết tấu lời ca.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS nghe và ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 2 tuan 24 KNS.doc