TẬP ĐỌC: BÁC SĨ SÓI
I/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.(-Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5 .)
*HS K-G biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá (CH4).
II/ Chuẩn bị: Tranh minh họa.
III/ Hoạt động dạy học:
Lịch báo giảng buổi sáng. Tuần 24 T/G Mơn học Tên bài dạy THỨ HAI 6/2 Chào cờ Tập đọc Tốn Bác sỹ sĩi ( 2T ) Ơn tập về giải tốn THỨ SÁU 10/2 Tốn Tập làm văn Chính tả Sinh hoạt Tìm một thừa số chưa biết Đáp lời khẳng định , viết nội quy... Ngày hội đua voi ở Tây nguyên Thứ 2 ngày 6 tháng 2 năm 2012 TẬP ĐỌC: BÁC SĨ SÓI I/ Mục tiêu: - Đọc trơi chảy từng đoạn, tồn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung: Sĩi gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, khơng ngờ bị Ngựa thơng minh dùng mẹo trị lại.(-Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5 .) *HS K-G biết tả lại cảnh Sĩi bị Ngựa đá (CH4). II/ Chuẩn bị: Tranh minh họa. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ KTBC: Chim rừng Tây Nguyên GV nhận xét ghi điểm II/ Bài mới: GTB: GV ghi bảng tựa bài Hoạt động 1: GV đọc mẫu Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ a)GV y/cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: rõ dãi, hiền lành, lễ phép, làm ơn, lựa miếng, huơ GV đọc mẫu các từ khó và yêu cầu HS đọc lại. Hỏi: bài tập đọc được chia làm mấy đoạn? b)Yêu cầu đọc nối tiếp theo từng đoạn trước lớp c) Đọc đoạn trong nhóm d) Cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai GV nhận xét, tuyên dương TIẾT 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu 1: Từ ngữ nào diễn tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa? Câu 2: Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào? Câu 3: Ngựa đã bình tĩnh như thế nào? + Sói định làm gì khi giả vờ khám cho Ngựa? + Kết quả ra sao? * Luyện đọc lại: GV hướng dẫn HS đọc lại bài theo vai. Nhận xét nhóm đọc hay nhất IV/ Củng cố: Yêu cầu HS đọc lại bài - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu - HS nhắc lại tên bài - HS đọc thầm theo GV - HS đọc nối tiếp đọc câu HS nêu và phân tích âm vần khó đọc, bạn đọc lại HS đọc Gồm 3 đoạn: - HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp - HS phân công đọc đoạn trong nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc -“Sói thèm rõ dãi” - Sói đóng giả làm bác sĩ đang đi khám bệnh để lừa Ngựa - Ngựa giả đau chân sau để nhờ Sói khám giúp - Sói định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy - Cuối cùng Sói bị Ngựa đá một cú trời giáng. -HS đọc TOÁN: SỐ BỊ CHIA - SỐ CHIA - THƯƠNG I/ Mục tiêu: - Nhận biết được số bị chia - số chia - thương. - Biết tìm kết quả của phép chia. - Bài tập cần làm bài: 1, 2 . II/ Đồ dùng dạy học: Các thẻ từ ghi sẵn như nội dung bài học trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học I/ Bài cũ. -Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Điền dấu thích hợp vào ô trống: 2 x 3 2 x 5 10 : 2 2 x 4 12 20 : 2 -GV nhận xét và cho điểm. II/ Bài mới. * Giới thiệu bài. HĐ 1. Giới thiệu “ số bị chia - số chia – thương” -Viết lên bảng phép tính 6 : 2 và yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính này -Giới thiệu: Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia,2 là số chia, 3 là thương. (Vừa giảng vừa gắn thẻ từ lên bảng) -6 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3? -2 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3? -3 goiï là gì trong phép chia 6 : 2 = 3? -Số bị chia là số như thế nào trong phép chia? -Số chia là số như thế nào trong phép chia? -Thương là gì? -6 chia 2 bằng 3, 3 là thương trong phép chia 6 chia 2 bằng 3, nên 6 : 2 cũng là thương của phép chia này. -Hãy nêu thương của phép chia 6 : 2 = 3 -Y\C HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép chia của một số phép chia. Hoạt động 2. Luyện tập thực hành Bài 1. -1 HS đọc yêu cầu của bài -Y\C HS đọc kĩ bài trong SGK. -Viết bảng 8 : 2 và hỏi: 8 chia 2 được mấy? -Hãy nêu tên gọi của các thành phần và kết quả của phép tính chia trên. -Vậy ta phải viết các số của phép chia này vào bảng ra sao? -Y\C học sinh làm bài? -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -Bài tập Y\C chúng ta làm gì? -Y\C HS tự làm bài. -Y\C HS nhận xét bài trên bảng của bạn, sau đó nhận và cho điểm HS. Bài 3: HSKG làm ở nhà IV/ Củng cố : Y\C HS đọc lại các phép tính chia trong bài, nêu tên gọi của các thành phần và kết quả của từng phép tính. -HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp. 2 x 3 < 2 x 5 10 : 2 < 2 x 4 12 > 20 : 2 -6 chia 2 bằng 3. -Theo dõi bài làm của GV -6 gọi là số bị chia -2 gọi là số chia -3 gọi là thương -Là một trong hai thành phần của phép chia ( hay là số các phần bằng nhau) -Là thành phần thứ hai trong phép chia (hay là số các phần bằng nhau được chia ra từ số bị chia) -Thương là kết quả trong phép chia hay cũng chính là giá trị của một phần.Thương là 3; thương là 6 : 3 -Tính rồi điền số thích hợp vào ô tróng. -Tự tìm hiểu đề bài -8 chia 2 được 4. -Trong phép chia 8 : 2 = 4 thì 8 là số bị chia, 2 là số chia, 4 là thương. -Viết 8 vào cột số bị chia, 2 vào cột số chia, 4 vào cột thương. -2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập -Tính nhẩm. - HS làm bài Thứ sáu ngày 10 tháng 02 năm 2012 TOÁN: TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN I/ Mục tiêu: - Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết - Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b ; a x X = b - Biết giải Bt cĩ một phép tính chia (trong bảng chia 2) - Bài tập cần làm: bài 1,2 *HS khá giỏi làm thêm BT3,4 II/ Chuẩn bị: Bảng phụ. III/ Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh III/ Bài mới : Luyện tập. HĐ 1 : Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia GV đưa 3 tấm bìa, mỗi tấm có 2 châm tròn. 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ? GV viết lên bảng : 2 x 3 = 6 Thừa số Thừa số Tích Kết luận : Lấy tích chia cho thừa số này, ta được thừa số kia. Hoạt động 2 : Tìm thừa số x GV ghi bảng : x x 2 = 8 Ta gọi x là thành phần chưa biết trong phép nhân với 2 bằng 8. GV trình bày mẫu : x x 2 = 8 x = 8 : 2 x = 4 Như vậy x = 4. GV ghi tiếp ví dụ 2 : 3 x x = 15 GV nhận xét. Kết luận : Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia. Hoạt động 3 : Luyện tập Bài 1 : Tính nhẩm GV yêu cầu HS tính và nêu miệng. Nhận xét, tuyên dương. Bài 2 : Tìm x HS làm bài vào vở và thi đua sửa tiếp sức. Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Dành cho HS khá giỏi Bài 4 : Dành cho HS khá giỏi Giải toán GV yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm ở bảng phụ. IV/ Củng cố - GV tổ chức HS thi đua làm bài 3. GV tổng kết thi đua, nhận xét. 6. HS theo dõi. HS nhắc lại. HS làm bảng con. HS tính nhẩm và nêu miệng sửa bài. HS thi đua tiếp sức. HS thực hiện. Giải : Số bàn học có là : 20 : 2 = 10 (bàn) Đáp số : 10 bàn. HS thi đua làm. CHÍNH TẢ ( Nghe- viết ): NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I/ Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tĩm tắt bài “Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên”. Sách TV2 L2 Tập 2 trang 48. - Làm được bài tập 2 a/b . II/ Chuẩn bị: Bảng phụ. III/ Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I/ Ổn định II/ Bài cũ: Bác sĩ Sói GV đọc cho HS viết lại những từ hay viết sai : lung linh, nung nấu, nêu gương. GV nhận xét bài cũ. III/ Bài mới : Hôm nay, chúng ta sẽ viết chính tả bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên à Ghi tựa. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết Yêu cầu HS đọc đoạn viết trên bảng. + Đoạn viết nói chuyện gì ? + Đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn có những dấu câu nào? +Tìm những chữ trong bài chính tả dễõ viết sai ? Hướng dẫn HS cách trình bày. GV đọc cho HS viết. GV đọc cho HS soát lại. Chấm điểm, nhận xét. Hoạt động 2 : Làm bài tập Bài 2: 1 HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài tập 2. GV yêu cầu HS làm vào vở bài tập à Tổng kết nhận xét. IV/ Củng cố - Dặn dò Khen những em viết đúng, đẹp và nhanh. Chuẩn bị: Quả tim khỉ .Nhận xét tiết học. HS viết bảng con. HS đọc. Về ngày hội đua voi của đồng bào Ê-đê, Mơ-nông Có 4 câu Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu ba chấm Ê-đê, Mơ-nông, tưng bừng, nục nịch, nườm nượp, rực rỡ Viết bảng con. - HS viết bài. Sửa lỗi chéo vở. Lớp làm vào vở, rồi sửa bài. - 4 tổ chơi tiếp sức. TẬP LÀM VĂN: ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUY I/ Mục tiêu: - Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước (BT1, BT2). - Đọc và chép lại được 2,3 điều trong nội quy cả trường (BT3). II/ Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập 1, bảng nội quy của trường III/ Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I/ Ổn định II/ Bài cũ : - GV yêu cầu vài HS lên thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học Nhận xét, tuyên dương. III/ Bài mới : Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc thầm lời của các nhân vật. + Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé: Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ? Cô bán vé trả lời như thế nào? + Lúc đó bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé như thế nào? + Theo em tại sao bạn nhỏ nói như vậy? Khi nói như vậy bạn nhỏ đã thể hiện thái độ như thế nào? Cho 1 vài HS đóng lại tình huống trên Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề bài. Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Nhận xét, tuyên dương. Bài 3 : Yêu cầu HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bảng nội quy. IV/ Củng cố ø- Dặn dò - Tổ chức trò chơi thi thực hành đáp lời khẳng định. - Chuẩn bị : Tiết 24 - Nhận xét tiết học. - 3 cặp HS đọc. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc. - Cô bán vé trả lời: có chứ! - Bạn nhỏ nói: Hay quá! Bạn nhỏ thể hiện sự lịch sự, đúng mực trong giao tiếp 2 HS đọc. 3 – 4 cặp HS thực hành. HS viết - HS thi đua SINH HOẠT TUẦN 23 I/ Nhận xét tuần qua : Các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập của tổ mình. + Nề nếp + Vệ sinh + Tình hình học tập + Chuyên cần Lớp trưởng – GV nhận xét lớp. II/ Kế hoạch tuần tới : Học bài và làm bài đầy đủ trước khi tới lớp. Ôn tập chuẩn bị thi GKII Cần đọc bài và rèn luyện chữ viết nhiều hơn ở nhà. Nhắc nhở HS đi học đều, đầy đủ, nghỉ học phải có giấy phép. Nhắc nhở HS hoàn tất tiền trường. Nhắc em: Nam, An, Hiền, Dũng mua đủ vở bài tập HK2 Yêu cầu các em: bảo, Nam, An, Hiếu về nhà bọc vở cẩn thận Duy trì nề nếp ra vào lớp, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
Tài liệu đính kèm: