Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 20 - Trường th “b” Tà Đảnh

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 20 - Trường th “b” Tà Đảnh

Đạo đức(T2)

TIẾT 20 TRẢ LẠI CỦA RƠI

A. Mục tiêu :

-Biết:Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.

-Biết trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.

-Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.

-Kĩ năng sống: kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi.

B./ĐỒ DÙNG: Vở bài tập

 

doc 55 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 654Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 20 - Trường th “b” Tà Đảnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đạo đức(T2)
TIẾT 20 TRẢ LẠI CỦA RƠI
A. Mục tiêu : 
-Biết:Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
-Biết trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
-Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
-Kĩ năng sống: kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi.
B./ĐỒ DÙNG: Vở bài tập
C. /C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc	
 Ho¹t ®éng cđa gv
Hoạt động của hs
Phân hoá
 1.Khởi động:
 2.KTBC: 
 Trả lại của rơi.
Nhặt được của rơi cần làm gì?
Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì?
GV nhận xét.
 3.Bài mới: a)GT: giáo viên ghi tựa
b)Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Đóng vai
GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống:
Tình huống 1: Em làm trực nhật lớp và nhặt được quyển truyện của bạn nào đó để quên trong ngăn bàn. Em sẽ
Tình huống 2: Giờ ra chơi, em nhặt đuợc một chiếc bút rât đẹp ở sân trường. Em sẽ.
Tình huống 3: Em biết bạn mình nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại. Em sẽ
 -Các em có đồng tình với cách ứng xử của các bạn vừa lên đóng vai không? Vì sao?
*GV kết luận:
-TH1: Em cần hỏi xem bạn nào mất để trả lại.
-TH2: Em nộp lên văn phòng để nhà trường trả lại người mất.
-TH3: Em cần khuyên bạn hãy trả lại cho người mất, không nên tham của rơi.
 vHoạt động 2 : Giúp HS thực hành ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. 
-Yêu cầu: Mỗi HS hãy kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về trả lại của rơi.
-GV nhận xét, đưa ra ý kiến đúng cần giải đáp.
-Khen những HS cĩ hành vi trả lại của rơi.
-Khuyến khích HS noi gương, học tập theo các gương trả lại của rơi.
3/) Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị tiết sau
- HS hát.
- HS nêu. Bạn nhận xét.
-Học sinh thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai
-Các nhóm lên đóng vai.
-HS trả lời.
Kĩ năng sống
-Đại diện một số HS lên trình bày.
-HS cả lớp nhận xét về thái độ đúng mực của các hành vi của các bạn trong các câu chuyện được kể.
-HS nghe, ghi nhớ.
HS TB-Y
HS TB-Y
HS TB-Y
HS K-G
Tập đọc
Tiết 58,59 ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I/ Mục tiêu : 
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài
-Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Giĩ tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hịa thuận với thiên nhiên.(Trả lời được CH1,2,3,4).
* HS khá, giỏi: Trả lời được CH5
-Kĩ năng sống: Ra quyết định : ứng phĩ giải quyết vấn đề.
II/ Chuẩn bị : 
SGK
Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của gv
 Hoạt động của hs
Phân hoá
 TiÕt 1
1.Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thư Trung thu.
Nhận xét và cho điểm HS.
 2.Bài mới 
 a) Phần giới thiệu :
GV ghi tựa:Oâng mạnh thắng Thần Gió
b) H­íng dÉn luyƯn ®äc
H§1/Đọc mẫu 
-GV đọc mẫu : 
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 Giọng kể chậm rãi. Nhịp nhanh hơn, nhấn giọng những từ ngữ tả sự ngạo nghễ của Thần Giĩ, sự tức giận của ơng Mạnh (xơ, ngã lăn quay, lồm cồm, quát, ngạo nghễ,).
- Yêu cầu đọc từng câu .
Rút từ khó
H§2/ Đọc từng đoạn : 
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp 
+ Gi¶i nghÜa tõ:
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
H§3/ Thi đọc 
-Mời các nhóm thi đua đọc .
 -Yêu cầu các nhóm thi đọc 
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
 *Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. 
 Tiết 2
 H§4/Tìm hiểu nội dung:
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, TLCH:
 Câu 1 : Thần Giĩ đã làm gì khiến ơng Mạnh nổi giận?
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài.
Câu 2: Kể lại việc làm của ơng Mạnh chống lại Thần Giĩ.
Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Giĩ phải bĩ tay. 
Câu 4: Ơng Mạnh đã làm gì để Thần Giĩ trở thành bạn của mình?
Câu 5: Ơng Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Giĩ tượng trưng cho cái gì?
*GV rút nội dung bài. 
 H§5/ Luyện đọc lại :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
 3) Củng cố dặn dò :
-GV cho học sinh đọc lại nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
- 2 HS lên bảng, đọc thuộc lịng bài Thư Trung thu và trả lời câu hỏi cuối bài.
-Vài em nhắc lại tên bài
Lớp lắng nghe đọc mẫu .
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài.
-Rèn đọc các từ như: hồnh hành, lăn quay, ngạo nghễ, ven biển, sinh sống, vững chãi.
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
- Năm em đọc từng đoạn trong bài .
+ Ơng vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.//
+ Cuối cùng/ ơng quyết định dựng một ngơi nhà thật vững chãi.//
+ Rõ ràng đêm qua Thần Giĩ đã giận dữ,/ lồng lộn/ mà khơng thể xơ đổ ngơi nhà.//
+ Đồng bằng, Hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, Aên năn(SGK).
-Đọc từng đoạn trong nhóm (5em ) 
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài 
- Lớp đọc thầm đoạn 1 
+ Thần Giĩ xơ ơng Mạnh ngã lăn quay. Khi ơng nổi giận, Thần Giĩ cịn cười ngạo nghễ, chọc tức ơng.
-Đọc đoạn 2. 	
- Ơng vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả 3 lần đều bị quật đỗ nên ơng quyết định xây một ngơi nhà thật vững chãi. Ơng đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to để làm tường.
- 1 HS đọc đoạn 4, 5.
- Hình ảnh: câu cối xung quanh ngơi nhà đã đỗ rạp trong khi ngơi nhà vẫn đứng vững.
- Ơng Mạnh an ủi Thần Giĩ và mời Thần Giĩ thỉnh thoảng tới chơi.
-Kĩ năng sống
- Thần Giĩ tượng trưng cho thiên nhiên. Ơng Mạnh tượng trưng cho con người. Nhờ quyết tâm lao động, con người đã chiến thắng thiên nhiên và làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình.
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- HS Luyện đọc 
HS TB-Y
HS TB-Y
HS TB-K
HS TB-Y
HS TB-Y
HS TB-Y
HS TB-Y
HS TB-K
HS K-G
HS TB-Y
HS TB-Y 
HS K-G 
	To¸n
Tiết:96 BẢNG NHÂN 3
I/ Mục tiêu :
Lập bảng nhân 3.
Nhớ được bảng nhân 3.
Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân (trong bảng nhân 3).
Biết đếm thêm 3.
Phát triển khả năng tư duy cho học sinh.
II/ Chuẩn bị :
SGK
C/ C¸c hoat ®éng d¹y vµ häc :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Phân hoá
 1.KiĨm tra :
Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính:
2 cm x 8 = 	; 	2 kg x 6 = 
2 cm x 5 = 	; 	2 kg x 3 = 
Nhận xét cho điểm HS.
2.Bài mới: 
 v Hoạt động 1:Giới thiệu bài: 
Hôm nay chúng ta học bài:Bảng nhân 3
v Hoạt động 2: Hướng dẫn lập bảng nhân 3.
Cho HS lấy 1 tấm bìa cĩ 3 chấm trịn 
Hỏi: Cĩ mấy chấm trịn?
GV Gắn 1 tấm bìa cĩ 3 chấm trịn lên bảng 
Ba chấm trịn được lấy mấy lần?
Ba được lấy mấy lần?
3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3x1=3 (ghi lên bảng phép nhân này)
Cho HS lấy tiếp 1 tấm lên bàn nữa và hỏi: Cĩ 2 tấm bìa, mỗi tấm cĩ 3 chấm trịn, vậy 3 chấm trịn được lấy mấy lần?
GV Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng 
Vậy 3 được lấy mấy lần?
Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần.
3 nhân với 2 bằng mấy?
Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
Hướng dẫn HS lập phép tính cịn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đĩ lên bảng để cĩ 3 bảng nhân 3.
Chỉ bảng và nĩi: Đây là bảng nhân 3. Các phép tính trong bảng đều cĩ 1 thừa số là 3, thừa số cịn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, sau đĩ cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 này.
Xố dần bảng con cho HS đọc thuộc lịng.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lịng.
Luyện tập :
Bài 1: Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đĩ 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề bài
Hỏi: Một nhĩm cĩ mấy HS?
Cĩ tất cả mấy nhĩm?
Để biết cĩ tất cả bao nhiêu HS ta làm phép tính gì?
Yêu cầu HS viết tĩm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
Tĩm tắt
1 nhĩm	: 3 HS.
10 nhĩm	: . . . HS?
Nhận xét và cho điểm bài làm của HS.
Bài 3 : 
Hỏi: Bài tốn yêu cầu chúng ta làm gì?
Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
Tiếp sau đĩ là 3 số nào?
3 cộng thêm mấy thì bằng 6?
Tiếp sau số 6 là số nào?
6 cộng thêm mấy thì bằng 9?
Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nĩ cộng thêm 3.
Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đĩ chữa bài rồi cho HS đọc xuơi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lịng bảng nhân 3 vừa học.
-Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 3.
Chuẩn bị: Luyện tập.
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp.
-Vài em nhắc lại tên bài.
HS lấy 1 tấm bìa cĩ 3 chấm trịn 
- Cĩ 3 chấm trịn.
- Ba chấm trịn được lấy 1 lần.
Ba được lấy 1 lần.
HS đọc phép nhân 3;
3 nhân 1 bằng 3.
- HS lấy tiếp và nêu
Quan sát thao tác của GV và trả lời: 3 chấm trịn được lấy 2 lần.
3 được lấy 2 lần.
Đĩ là phép tính 3 x 2
3 nhân 2 bằng 6.
Ba nhân hai bằng sáu
Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
Nghe giảng.
Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần, sau đĩ tự học thuộc lịng bảng nhân.
Đọc bảng nhân.
Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
3x3=9 3x8=24 3x1=3
3x5=15 3x4=12 3x10=30
3x9=27 3x2=6 3x6=18
 3x7=21
Đọc: Mỗi nhĩm cĩ 3 HS, cĩ 10 nhĩm như vậy. Hỏi tất cả bao nhiêu HS?
- Một nhĩm cĩ 3 HS.
Cĩ tất cả 10 nhĩm.
Ta làm phép tính 3 x 10
Làm bài:
 Bài giải
Mười nhĩm cĩ số HS là:
	3 x 10 = 30 (HS)
Đáp số: 30 HS.
Bài tốn yêu cầu chúng ta đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ơ trống.
Số đầu tiên trong dãy số này là số 3.
Tiếp sau số 3 là số 6.
3 cộng thêm 3 bằng 6.
Tiếp sau số 6 là số 9.
6 cộng thêm 3 bằng 9.
Nghe giảng.
Làm bài tập.
3
6
9
12
15
18
21
24
27
30
Một số HS đọc thuộc lịng theo yêu cầu.
HS TB-Y
HS TB-Y
HS TB-Y
HS TB-K
HS TB-Y
HS K-G
HS TB-Y
HS K-G
 ... 
TIẾT 20 TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
A/ Mục đích yêu cầu:
Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1).
Dựa vào gợi ý, viết được 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nĩi về mùa hè (BT2).
 *GDBVMT:Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
B/ Chuẩn bị : 
 VBT
C/ C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc	
 Ho¹t ®éng cđa gv
 Ho¹t ®éng cđa hs
Phân hoá
 1.KiĨm tra: 
Đáp lời chào, lời tự giới thiệu.
Gọi HS đĩng vai xử lý các tình huống trong bài tập 2 sgk trang 12.
Nhận xét, cho điểm HS.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài : 
-Bài TLV hôm nay , các em sẽ học:Tả ngắn về bốn mùa.
 b) Hướng dẫn làm bài tập :
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1 
 Bài 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
GV đọc đoạn văn lần 1.
Gọi 3 – 5 HS đọc lại đoạn văn.
Bài văn miêu tả cảnh gì?
Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân đến?
Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi ntn?
Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào?
Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn.
v Hoạt động 2: 
 Bài 2: - Qua bài tập 1, các con đã được tìm hiểu một đoạn văn miêu tả về mùa xuân. Trong bài tập 2, các con sẽ được luyện viết những điều mình biết về mùa hè.
GV hỏi để HS trả lời thành câu văn.
Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
Mặt trời mùa hè ntn?
Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ntn?
Mùa hè thường cĩ hoa gì? Hoa đĩ đẹp ntn?
Con thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp.
Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn.
GV chữa bài cho từng HS. Chú ý những lỗi về câu từ
 3) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
Thực hiện yêu cầu của GV.
- Lắng nghe giới thiệu bài .
- Một em nhắc lại tên bài 
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
Theo dõi.
Đọc.
a)
Mùa xuân đến.
Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, khơng khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp cĩ nụ.
Nhiều HS nhắc lại.
Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm.
b)
Nhìn và ngửi.
 - HS đọc.
Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm.
Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ.
Cây cam chín vàng, cây xồi thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm
Hoa phượng nở đỏ rực một gĩc trời.
Chúng con được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi
Viết trong 5 đến 7 phút.
Nhiều HS được đọc và chữa bài.
-Hai em nhắc lại nội dung bài học 
HS TB-K
HS TB-Y
HS K-G
HS TB-Y
HS K-G
HS TB-Y
HS K-G
HS K-G
 Toán
TIẾT 100 BẢNG NHÂN 5
A/ Mục tiêu : 
Lập bảng nhân 5.
Nhớ được bảng nhân 5.
Biết giải bài tốn cĩ 1 phép nhân (trong bảng nhân 5).
Biết đếm thêm 5.
*Phát triển khả năng tư duy cho học sinh.
B/ Chuẩn bị :
SGK
 C/C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc 	
 Ho¹t ®éng cđa gv
 Ho¹t ®éng cđa hs
Phân hoá
 1. KiĨm tra:
Luyện tập.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau:
3 + 3 + 3 + 3 
5 + 5 + 5 + 5
Nhận xét và cho điểm HS.
Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lịng bảng nhân 3.
 2.Bài mới: 
 v a)Hoạt động1: Giới thiệu bài: 
 -GV ghi tựa
v b)Hoạt động 2: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5
- Cho HS lấy 1 tấm bìa cĩ 5 chấm trịn lên bàn
Gắn 1 tấm bìa cĩ 5 chấm trịn lên bảng và hỏi: Cĩ mấy chấm trịn?
năm chấm trịn được lấy mấy lần?
Năm được lấy mấy lần
5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân này).
Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm cĩ 5 chấm trịn. Vậy 5 chấm trịn được lấy mấy lần
Vậy 5 được lấy mấy lần?
Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần.
5 nhân 2 bằng mấy?
Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 10 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
Hướng dẫn HS lập các phép tính cịn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để cĩ bảng nhân 5.
Chỉ bảng và nĩi: Đây là bảng nhân 5. các phép nhân trong bảng đều cĩ một thừa số là 5, thừa số cịn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được, sau đĩ cho HS thời gian để tự học thuộc lịng bảng nhân này.
Xố dần bảng cho HS học thuộc lịng.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lịng bảng nhân.
v Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.
 Bµi 1 : 
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đĩ 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2: 
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở
Tĩm tắt
	1 tuần làm	: 5 ngày
	5 xe	: . . . ngày?
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bµi 3: 
Hỏi: Bài tốn yêu cầu chúng ta làm gì?
Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
Tiếp sau số 5 là số nào?
5 cộng thêm mấy thì bằng 10?
Tiếp sau số 10 là số nào?
10 cộng thêm mấy thì bằng 15?
Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nĩ mấy đơn vị?
Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đĩ chữa bài rồi cho HS đọc xuơi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp:
3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 = 15
	5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 5 = 20
Quan sát hoạt động của GV và trả lời cĩ 5 chấm trịn.
năm chấm trịn được lấy 1 lần.
5 được lấy 1 lần
HS đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5.
Quan sát thao tác của GV và trả lời: 5 chấm trịn được lấy 2 lần.
5 được lấy 2 lần
đĩ là phép tính 5 x 2
5 nhân 2 bằng 10
năm nhân hai bằng 10
Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
Nghe giảng.
Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần, sau đĩ tự học thuộc lịng bảng nhân 5.
Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
5x3=15 5x2=10 5x10=50
5x5=25 5x4=20 5x9=45
5x7=35 5x6=30 5x8=40
 5x1=5
Đọc: Mỗi tuần mẹ đi làm 5 ngày. Hỏi 4 tuần mẹ đi làm mấy ngày?
 - 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Bài giải
 Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngày là:
 	 5 x 4 = 20 (ngày)
	 Đáp số: 20 ngày.
Bài tốn yêu cầu chúng ta đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ơ trống.
Số đầu tiên trong dãy số này là số 5.
Tiếp theo 5 là số 10.
5 cộng thêm 5 bằng 10.
Tiếp theo 10 là số 15.
10 cộng thêm 5 bằng 15.
Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nĩ 5 đơn vị.
Làm bài tập.
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
HS TB-Y
HS TB-Y
HS TB-Y
HS TB-Y
HS TB-Y
HS K-G
HS TB-Y
HS K-G
HS TB-Y
HS K-G
HS TB-Y
¢M NH¹C
 Tiết 20 TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG(T2)
 A/ Mơc tiªu:
 - Biết hát theo giai điệu và lời ca.
 -Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát
 *HS khá giỏi: biết gõ đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca.
 -HS yêu thích môn âm nhạc.
 B/ ChuÈn bÞ:
Nh¹c cơ
 C/ C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc
 Ho¹t ®éng cđa gv
 Ho¹t ®éng cđa hs
Phân hoá
1/ ỉn ®Þnh líp:	KiĨm tra sÜ sè
	Hs h¸t mét bµi
 2/ KiĨm tra bµi cị:
Gv chØ huy , b¾t giäng cho c¶ líp h¸t.
Gv nhËn xÐt 
 3/ Bµi míi:
Néi dung: 
* Ho¹t ®éng 1: Ơn tập bài hát 
 Trên con đường đến trường 
- Cho HS nghe giai điệu bài hát kết hợp xem tranh minh hoạ. Sau đĩ hỏi HS tên bài hát, tên tác giả của bài hát.
- GV cho HS ơn lại bài hát bằng nhiều hình thức: hát theo: nhĩm tổ, và cá nhân.
- Hướng dẫn HS và động tác múa đơn giản
* Ho¹t ®éng 2: 
Trị chơi: Rồng rắn lên mây 
- GV Hướng HS đọc thuộc các câu nĩi trong trị chơi
Rồng rắn lên mây
Cĩ cây núc nác
Cĩ nhà điểm binh
Hỏi thăm thầy thuốc cĩ nhà hay khơng?
 Thầy thuốc đi vắng khơng cĩ nhà
- “Rồng rắn” lại tiếp tục đi và nĩi cho đến khi thầy thuốc trả lời “cĩ nhà” và cuộc đối thoại tiếp tục.
Rồng rắn đi đâu
Rồng rắn đi lấy thuốc chữa bệnh cho con
Con lên mấy
Con lên một.
Thuốc chẳng hay.
Con lên mười
Thuốc hay vậy
Xin khúc đầu
Những xương cùng xẩu
Xin Khúc Đuơi
Tha hồ mà đuổi
- GV cho Hs tổ chức trị chơi áp dụng một số câu đồng dao khác
 4. Dặn dị:
GV nhận xét tiết học
-HS hát
HS xem tranh. Trả lời câu hỏi
- HS ơn lai bài hát Trên con đường đến trường : Đồng thanh, Dãy, nhĩm, Cá nhân
- HS thực hiện các động tác múa đơn giản theo hướng dẫn.
HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS tham gia trị chơi khoảng 8 ngươì
- Em đầu hàng hỏi
- Thầy thuốc trả lời
Thầy thuốc tìm cách bắt được “đuơi”
- Người bị bắt làm thầy thuốc. 
- Tiếp tục chơi.
HS TB-Y
HS TB-Y
HS TB-Y
HS TB-K
HS TB-Y
 Luyện Toán
TIẾT 100 BẢNG NHÂN 5
A/ Mục tiêu : 
Lập bảng nhân 5.
Nhớ được bảng nhân 5.
Biết giải bài tốn cĩ 1 phép nhân (trong bảng nhân 5).
Biết đếm thêm 5.
B/ Chuẩn bị :
VBT
 C/C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc 	
 Ho¹t ®éng cđa gv
 Ho¹t ®éng cđa hs
Phân hoá
 1. KiĨm tra:
2.Bài mới: 
 v a)Hoạt động1: Giới thiệu bài: 
 -GV ghi tựa
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bµi 1 : 
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đĩ 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2: 
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở
Tĩm tắt
	1 tuần làm	: 5 ngày
	5 xe	: . . . ngày?
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bµi 3: 
Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đĩ chữa bài rồi cho HS đọc xuơi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
Bài 4: GV hướng dẫn
-Nhận xét
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
HS lặp lại
Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
5x2=10 5x9=45 5x5=25
5x3=15 5x8=40 5x6=30
5x4=20 5x7=35 5x10=50
 5x1=5 1x5=5 4x5=20
 - 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Bài giải
 Số ngày 8 tuần lễ em đi học:
 	 5 x 8 = 40 (ngày)
	 Đáp số: 20 ngày.
Làm bài tập.
a)5;10;15;20;25;30
b)50;45;40;35;30;25
-Hs thực hiện
5x4=4x5 3x5=5x3
5x2=2x5 5x1=1x5
HS TB-Y
HS TB-Y
HS TB-Y
HS TB-Y
HS K-G
HS TB-Y
HS K-G
SINH HOẠT LỚP TUẦN 20
I.SƠ KẾT TUẦN:
CHUYÊN CẦN: 
Vắng: 
Trễ: .
VỆ SINH:
Cá nhân: thực hiện tốt
Tổ . thực hiện tốt vệ sinh lớp học và sân.
ĐỒNG PHỤC:
Một số em còn mặc áo chưa đúng qui định: 
NỀ NẾP THÁI ĐỘ HỌC TẬP:
 -Một số em trong giờû học chưa chú ý bài: ..
-Quên đồ dùng: ..
THỂ DỤC GIỮA GIỜ : ..
NGẬM THUỐC: ..
II. TUYÊN DƯƠNG:
CÁC EM THỰC HIỆN TỐT ĐƯỢC TUYÊN DƯƠNG:
.
TẬP THỂ ĐƯỢC TUYÊN DƯƠNG:
 Tập thể tổ .
 III. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN TỚI:
BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẠN CHẾ:
 Nhắc các em chưa thực hiện tốt, chưa chú ý bài trong giờ học thực hiện tốt hơn.
HOẠT ĐỘNG TUẦN TỚI:
-Thực dạy tuần 21.
-Phụ đạo học sinh yếu. 

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 2TUAN 20CKTKNKI NANG SONG.doc