TUẦN 18
NS:24/12/2010 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010
ND:27/12/2010 Tập đọc
Ôn tập tiết 1Luyện đọc các bài:Thương ông,Đi chợ
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng , trơi chảy bài TĐ đã học ở học kì I(phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu( BT2); biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học (BT3).
* HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ(tốc độ đọc trên 40 tiếng/ phút)
II. Chuẩn bị:
- GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
- HS: SGK.
¬&¬ TUẦN 18 NS:24/12/2010 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010 ND:27/12/2010 Tập đọc Ôn tập tiết 1Luyện đọc các bài:Thương ông,Đi chợ I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng , trơi chảy bài TĐ đã học ở học kì I(phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. Thuộc 2 đoạn thơ đã học. - Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu( BT2); biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học (BT3). * HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ(tốc độ đọc trên 40 tiếng/ phút) II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. - HS: SGK. III. Các hoạt động: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 35’ 4’ v Hoạt động khởi động: 1. Bài mới : * Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng. v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. - Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: + Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm. + Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm. v Hoạt động 2: Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho - Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho. - Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho. - Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: Viết bản tự thuật theo mẫu - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài. - Gọi 1 số em đọc bài Tự thuật của mình. - Cho điểm HS. v Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét chung về tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học. - Chuẩn bị: Tiết 2. - Hát - 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. - Đọc bài. - Làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm và bổ sung nếu cần. * Lời giải: Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. - Làm bài cá nhân. - Một số HS đọc bài. Sau mỗi lần có HS đọc bài, các HS khác nhận xét, bổ sung. ¬&¬ Tập đọc Ôn tập tiết 2. Đọc thêm các bài tuần 10,11,12. I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác(BT2). - Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng CT(BT3). II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. Tranh minh họa bài tập 2. Bảng phụ chép nội dung đoạn văn bài tập 3. - HS: SGK. III. Các hoạt động: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 37’ 2’ v Hoạt động khởi động: 1. Bài mới: *Giới thiệu: v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. - Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: + Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm. +Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút:1,5 điểm vHoạt động2:Đặt câu tự giới thiệu - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1. -Yêu cầu 1 HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì? - Gọi một số HS nhắc lại câu giới thiệu cho tình huống 1. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại. - Gọi một số HS nói lời giới thiệu. Sau đó, nhận xét và cho điểm. vHoạtđộng3:Ôn luyện về dấu chấm - Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn. - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sau đó nhận xét và cho điểm HS. v Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét chung về tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 3 - Hát - 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. -3HS đọc,mỗiem đọc 1 tình huống -Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu. - 1 HS khá làm mẫu. Ví dụ: Cháu chào bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa bác Ngọc có nhà không ạ - Thảo luận tìm cách nói. Ví dụ: +Cháu chào bác ạ!Cháu là Sơn con bố Tùng ở cạnh nhà bác.Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ! + Em chào cô ạ! Em là Ngọc Lan, học sinh lớp 2C. Cô Thu Nga bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ! - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập. *Lời giải: - Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố.Đó là một chiếc cặp rất xinh.Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng. ¬&¬ Môn: TOÁN Bài: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu: - Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ trong đó có các bài toán vế nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. II. Chuẩn bị: - GV: SGK. Bảng phụ. - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 4’ 33’ 3’ v Hoạt động khởi động: 1.Bài cũ: Ôn tập về đo lường. - Bài 2,3. - GV nhận xét. 3. Bài mới: * Giới thiệu: - GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: Ôn tập íBài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào? - Tại sao? - Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nhận xét, cho điểm HS. íBài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao? - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải. - Chữa bài cho điểm HS. íBài 3: - Gọi 2 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu HS tóm tắt bằng số đo và giải. íBài 4:(Dành cho HS khá, giỏi) - GV tổ chức cho HS thi điền số nhanh giữa các tổ.Tổ nào có nhiều bạn điền đúng, nhanh là đội thắng cuộc. - GV tổng kết vCủng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Hát - HS trả lời. Bạn nhận xét. - Đọc đề -Bài toán cho biết buổi sáng bán được48l dầu,buổi chiều bán được 37l dầu. - Bài toán hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ? - Ta thực hiện phép cộng 48 + 37 - Vì số lít dầu cả ngày bằng cả số lít dầu buổi sáng bán và số lít dầu buổi chiều bán gộp lại. - HS làm bài.1 HS lên bảng giải. Tóm tắt Buổi sáng : 48 lít Buổi chiều :37 lít Tất cả : . . . lít ? Bài giải Số lít dầu cả ngày bán được là: 48 + 37 = 85 (l) Đáp số: 85 lít - Đọc đề bài. -Bài toán cho biết Bình cân nặng 32 kg. An nhẹ hơn Bình 6 kg. -HỏiAn nặng baonhiêu kg? -Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn. Làm bài Tóm tắt 32 kg Bình /--------------------/---------/ An /---------------------/ 6 kg ? kg Bài giải Bạn An cân nặng là: 32 – 6 = 26 (kg) Đáp số: 26 kg. - 2 Đọc đề bài. -Lan hái được24 bông hoa.Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa. - Liên hái đượcmấy bông hoa? -Bài toán thuộc dạng nhiều hơn.Vì Liênhái nhiều hơn Lan 16 bônghoa - Làm bàiHS làm vào vở,1HS lên bảng giải. Tóm tắt 24 bông Lan /-------------------/ 6 bông Liên /------------------/---------/ ? bông Bài giải Liên hái được số hoa là: 26 + 14 = 40 (bông) Đáp số: 40 bông hoa. - HS tham gia trò chơi. ¬&¬ NS:24/12/2010 Thứ ba ngày 28tháng 12năm 2010 ND:28/12/2010 Chính tả Ôn tập tiết 3.Đọc thêm các bài tuần 13 I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Biết thực hành sử dụng mục lục sách(BT2). - Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài CT; tốc độ viết khoảng 40 chữ/ 15 phút. II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc. 4 lá cờ. - HS: SGK. III. Các hoạt động: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 35’ 4’ v Hoạt động khởi động: 1.Bài mới: * Giới thiệu: v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. - Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: + Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm. +Đạt tốc độ 45 tiếng/1 phút:1,5 điểm. v Hoạt động 2: Ôn luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách - Gọi 1 HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách. - Tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách. - Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội 1 lá cờ và cử ra 2 thư kí. Nêu cách chơi: Mỗi lần cô sẽ đọc tên 1 bài tập đọc nào đó, các em hãy xem mục lục và tìm số trang của bài này. Đội nào tìm ra trước thì phất cờ xin trả lời. Nếu sai các đội khác được trả lời. Thư kí ghi lại kết quả của các đội. - Tổ chức cho HS chơi thử. GV hô to: “Người mẹ hiền.” - Kết thúc, đội nào tìm được nhiều bài tập đọc hơn là đội thắng cuộc. v Hoạt động 3: Viết chính tả - GV đọc đoạn văn một lượt và yêu cầu 2 HS đọc lại. - Hỏi: Đoạn văn có mấy câu? - Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Cuối mỗi câu có dấu gì? -Yêu cầu HS viết bảng các từ ngữ: đầu năm, quyết trở thành, giảng lại, đã đứng đầu lớp. - Đọc bài cho HS viết, mỗi cụm từ đọc 3 lần. - Đọc bài cho HS soát lỗi. - Chấm điểm một số bài và nhận xét bài của HS. vCủng cố – Dặn dò : - Nhận xét chung về tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 4. - Hát - 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. - Đọc yêu cầu của bài và nghe GV phổ biến cách chơi và chuẩn bị chơi. - HS phất cờ và trả lời: trang 63 - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm. - Đoạn văn có 4 câu. - Chữ Bắc phải viết hoa vì đó là tên riêng. Các chữ Đầu, Ở, Chỉ phải viết hoa vì là chữ đầu câu. - Cuối mỗi câu có dấu chấm. - Thực hành viết bảng. - Nghe GV đọc và viết lại. - Soát lỗi theo lời đọc của GV và dùng bút chì ghi lỗi sai ra lề vở. ¬&¬ Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tìm số hạng, số bị trừ. - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị II. Chuẩn bị: - GV: SGK, bảng phụ. - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 35’ 2’ v Hoạt động khởi động: 1. Bài cũ: Ôn tập về giải toán. - Sửa bài 4. - GV nhận xét. 2. Bài mới : * Giới thiệu: - GV g ... t - HS nêu, bạn nhận xét. - HS quan sát theo cặp các hình ở trang 38, 39 SGK và trả lời các câu hỏi. - Cảnh các bạn đang lao động vệ sinh sân trường. - Quét rác, xách nước, tưới cây - Chổi nan, xô nước, cuốc, xẻng - Sân trường sạch sẽ - Trường học sạch đẹp. - Vẽ cảnh các bạn đang chăm sóc cây hoa. - Tưới cây, hái lá khô già, bắt sâu - Cây mọc tốt hơn, làm đẹp ngôi trường. - Bảo vệ sức khoẻ cho mọi người, GV, HS học tập giảng dạy được tốt hơn. -Nhớ lại kết quả,quan sát và trả lời - Không viết, vẽ bẩn lên bàn, lên tường. - Không vứt rác, không khạc nhổ bừa bãi. - Không trèo cây, bẻ cành, hái vứt hoa, dẫm lên cây. - Đại, tiểu tiện đúng nơi qui định - Tham gia vào các hoạt động làm vệ sinh trường lớp, tưới chăm sóc cây cối. - Làm vệ sinh theo nhóm. - Phân công nhóm trưởng. - Các nhóm tiến hành công việc: +Nhóm 1: Vệ sinh lớp. +Nhóm2:Nhặt rác,quét sân trường +Nhóm3: Tưới cây xanh ở sân trường +Nhóm 4: Nhổ cỏ, tưới hoa ở sân trường. - Nhóm trưởng báo cáo kết quả. - Các nhóm đi xem thành quả làm việc, nhận xét và đánh giá. - Biết được thế nào là trường lớp sạch đẹp và các biện pháp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ¬&¬ Tập Viết Bài:Ôn tập tiết 6. Đọc thêm các bài tuần 16 I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt được tên cho câu chuyện(BT2); viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể(BT3). II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng trong chương trình học kỳ I. Tranh minh họa bài tập 2. - HS: SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 37’ 2’ v Hoạt động khởi động: 1. Bài mới : * Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng. v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. - Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: +Đọcđúng từ đúng tiếng: 7 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm. +Đạt toc độ 45 tiếng/ 1 phút:1,5 điểm. vHoạt động 2: Kể chuyện theo tranh và đặt tên cho truyện - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh 1. - Hỏi: Trên đường phố, mọi người và xe cộ đi lại thế nào? - Ai đang đứng trên lề đường? - Bà cụ định làm gì? Bà đã làm được việc bà muốn chưa? - Yêu cầu kể lại toàn bộ nội dung tranh 1. - Yêu cầu quan sát tranh 2. - Hỏi: Lúc đó ai xuất hiện? -Theo em,cậu bé sẽ làm gì,nói gì với bà cụ.Hãy nói lại lời cậu bé. - Khi đó bà cụ sẽ nói gì? Hãy nói lại lời bà cụ. - Yêu cầu quan sát tranh 3 và nêu nội dung tranh. - Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu HS đặt tên cho truyện. *Hướng dẫn: Đặt tên cần sát với nội dung của truyện hoặc nêu nhân vật có trong truyện v Hoạt động 3: Viết tin nhắn - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Vì sao em phải viết tin nhắn? - Nội dung tin nhắn cần những gì để bạn có thể đi dự Tết Trung Thu? - Yêu cầu HS làm bài. 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét hai tin nhắn của 2 HS lên bảng. Gọi một số em trình bày tin nhắn, nhận xét và cho điểm. - Ví dụ: Lan thân mến! Tớ đến nhưng cả nhà đi vắng. Ngày mai, 7 giờ tối, cậu đến Nhà văn hoá dự Tết Trung Thu nhé! Chào cậu: Hồng Hà v Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét chung về tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 7 - Hát - 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. - Trên đường phố người và xe đi lại tấp nập. - Có 1 cụ bà già đang đứng bên lề đường. - Bà cụ định sang đường nhưng mãi vẫn chưa sang được. -Thực hành ke chuyện theotranh 1. - Lúc đó một cậu bé xuất hiện. - Cậu bé hỏi: Bà ơi, cháu có giúp được bà điều gì không?/ Bà ơi, bà muốn sang đường phải không, để cháu giúp bà nhé!/ Bà ơi, bà đứng đây làm gì? . . . - Bà muốn sang bên kia đường nhưng xe cộ đi lại đông quá, bà không sang được. - Cậu bé đưa bà cụ qua đường/ Cậu bé dắt tay đưa bà cụ qua đường . . . - Kể nối tiếp theo nội dung từng tranh. Sau đó 2 HS kể lại nội dung của truyện. - Nhiều HS phát biểu. VD: Bà cụ và cậu bé/ Cậu bé ngoan/ Qua đường/ Giúp đỡ người già yếu... - Đọc yêu cầu. - Vì cả nhà bạn đi vắng. - Cần ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức. - Làm bài cá nhân. ¬&¬ NS:24/12/2010 Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2010 ND:30/12/2010 Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. II. Chuẩn bị: - GV: SGK. Bảng phụ. - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 32’ 2’ v Hoạt động khởi động: 1. Bài cũ : Luyện tập chung. - Kiểm tra bài 1; bài 2; bài 5. - GV nhận xét. 2. Bài mới : * Giới thiệu: - GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. v Hoạt động 1: Ôn tập íBài 1: - Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện tính. 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính: 38 + 27; 70 – 32; 83 –8. - Nhận xét và cho điểm HS íBài 2: - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu phép tính rồi giải. - Nhận xét và cho điểm HS. íBài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao? - Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài. íBài 4,5:(Dành cho HS khá, giỏi) - Gọi HS lên bảng làm bài và trả lời bài 5. v Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Thi HK1. - Hát - 2 HS lên bảng sửa bài.HS sửa bài. - Đặt tính rồi tính. a) 38 54 67 + + + 27 19 5 65 73 72 b) 61 70 83 - - - 28 32 8 33 38 75 - 3 HS trả lời. - Thực hành tính từ trái sang phải. - Làm bài. 12 + 8 + 6 = 20 + 6 = 26 36 + 19 – 19 = 55 –1 9 = 36 25 + 15 – 30 = 40 – 30 = 10 51 – 19 –18 = 32 – 18 = 14 - Đọc đề bài. - Bài toán về ít hơn. Vì kém có nghĩa là ít hơn. - Giải bài toán Tóm tắt 70 tuổi Ông /------------------/---------/ Bố /------------------/ 32 tuổi ? tuổi Bài giải Số tuổi của bố là: 70 – 32 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi -HS thực hiện theo yêu cầu của GV ¬&¬ Luyện từ và câu Bài:Ôn tập tiết 7.Đọc thêm các bài tuần 17 I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu(BT2). - Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo(BT3). II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu ghi tên bài thơ, chỉ định đoạn thơ cần kiểm tra học thuộc. - HS: SGK. III. Các hoạt động: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 37’ 2’ v Hoạt động khởi động: 1. Bài mới : * Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng. v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. - Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: +Đọcđúng từ đúng tiếng: 7 điểm. +Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm. +Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm. v Hoạt động 2:Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm của người và vật. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Sự vật được nói đến trong câu càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá là gì? - Càng về sáng tiết trời như thế nào? - Vậy từ nào là từ chỉ đặc điểm của tiết trời khi về sáng? - Yêu cầu tự làm các câu còn lại và báo cáo kết quả làm bài. - Theo dõi và chữa bài. v Hoạt động 3: Ôn luyện về cách viết bưu thiếp. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 - Yêu cầu cầu HS tự làm bài sau đó gọi một số HS đọc bài làm, nhận xét và cho điểm. v Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét chung về tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 8 - Hát - 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Là tiết trời - Càng lạnh giá hơn. - Lạnh giá. b)vàng tươi, sáng trưng, xanh mát. c) siêng năng, cần cù. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Làm bài cá nhân. ¬&¬ NS:24/12/2010 Thứ sáu ngày 31 tháng12 năm 2010 ND:31/12/2010 Môn: Toán Kiểm Tra Định Kỳ Cuối Học Kỳ I * Mục tiêu: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Cộng, trừ trong phạm vi 20. - Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Giải toán có lời văn bằng một phép cộng hoặc phép trừ có liên quan đến các đơn vị đã học. - Nhận dạng hình đã học. ¬&¬ Chính tả Kiểm Tra Đọc * Mục tiêu: - Kiểm tra (đọc ) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2, HKI. . ¬&¬ Thủ công Bài:Gấp,cắt,dán biển báo giao thông cấm đỗ xe(Tiết 2) I.Mục tiêu: - Biết cách gấp,cắt,dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. - Gấp,cắt,dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe.Đường cắt có thể mấp mô.Biển báo tương đối cân đối. * HS khá, giỏi gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối. II.Chuẩn bị: GV: - Hình mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe. - Quy trình gấp,cắt,dán biển báo. HS: - Giấy thủ công,kéo,hồ dán. III.Các hoạt động: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 2’ 30’ 2’ v Hoạt động khởi động: 1.Bài cũ: - Cho HS nhắc lại các bước gấp,cắt,dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. 2.Bài mới: * Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1:HS thực hành gấp,cắt,dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. - GV cho nhiều HS nhắc lại quy trình gấp,cắt,dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. - GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm. - GV quan sát,uốn nắn và giúp đỡ HS còn lúng túng hoàn thành sản phẩm. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Đánh giá sản phẩm của HS. v Nhận xét,dặn dò: - GV nhận xét về tinh thần học tập,sự chuẩn bị bài học,kĩ năng gấp,cắt,dán và sản phẩm của HS. - Dặn HS giờ học sau mang giấy thủ công,giấy trắng,bút chì,thước kẽ,hồ dán để học bài: “Cắt,gấp trang trí thiếp chúc mừng.” - Hát - Nhiều HS nhắc lại. - Nhiều HS nhắc lại. - HS nhắc lại quy trình gấp,cắt,dán biển báo cấm đỗ xe. Bước1:Gấp,cắt biển báo giao thông cấm đỗ xe. Bước2:Dán thành biển báo cấm đỗ xe. - HS thực hành gấp,cắt,dán theo nhóm. -HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. ¬&¬ Tập làm văn Kiểm Tra Viết * Mục tiêu: - Kiểm tra(Viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm Tra môn Tiếng Việt lớp 2,HKI. BAN GIÁM HIỆU KÝ DUYỆT
Tài liệu đính kèm: