Thứ hai, ngày 5 tháng 12 năm 2011
TẬP ĐỌC: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đđầu biết đđọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Sự gần gũi , đáng yêu của con vaät nuoâi đđối với đđời sống tình cảm của bạn nhỏ (làm được các bài tập trong SGK )
- Giáo dục HS biết yêu thương loài vật.
* GDKNS: KN Thể hiện sự cảm thơng ; KN Trình by suy nghĩ.
II. CHUẨN BỊ:
-Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc,SGK.
III. CC PP/KTDH: Thảo luận nhĩm ; Trình by ý kiến c nhn
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Lịch báo giảng buổi sáng. Tuần 16 T/G Mơn học Tên bài dạy THỨ HAI 5/12 Chào cờ Tập đọc Tập đọc Tốn Con chó nhà hàng xóm Con chó nhà hàng xóm Ngày, giờ THỨ BA 6/12 Thể dục Tốn Kể chuyện Chính tả Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi, Vòng tròn và Nhóm ba nhóm bảy. Thực hành xem đồng hồ. Con chó nhà hàng xóm Con chó nhà hàng xóm THỨ NĂM 8/12 Thể dục Tập viết Tốn TN-XH Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi, Vòng tròn và Nhóm ba nhóm bảy. Chữ hoa O Thực hành xem lịch Các thành viên trong nhà trường THỨ SÁU 9/12 Tốn TLV Chính tả Sinh hoạt Luyện tập chung Kể về gia đình Quà của bố (Nghe – viết) Nhận xét tuần 16 Thứ hai, ngày 5 tháng 12 năm 2011 TẬP ĐỌC: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (2 tiết) I. MỤC TIÊU: - Biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đđầu biết đđọc rõõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Sự gần gũi , đáng yêu của con vật nuôi đđối với đđời sống tình cảm của bạn nhỏ (làm được các bài tập trong SGK ) - Giáo dục HS biết yêu thương loài vật. * GDKNS: KN Thể hiện sự cảm thơng ; KN Trình bày suy nghĩ. II. CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc,SGK. III. CÁC PP/KTDH: Thảo luận nhĩm ; Trình bày ý kiến cá nhân IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1Bài mới: “Con chó nhà hàng xóm” Hoạt động 1: Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật: GV yêu cầu 1 HS đọc lại Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. -Tìm từ ngữ khó đọc trong bàiYêu cầu HS đọc lại. * Đọc từng đoạn trước lớp - Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau HS đọc đoạn 1. HS đọc đoạn 2 - Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng ở một số câu dài * Đọc từng đoạn trong nhóm * Tổ chức thi đọc giữa các nhóm Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài + Bạn của Bé ở nhà là ai? + Vì sao Bé bị thương? + Khi Bé bị thương Cún đã giúp Bé như thế nào? + Vết thương của bé ra sao? Gọi HS đọc đoạn 3 + Những ai đã đến thăm Bé? Vì sao Bé buồn? + Cún đã làm Bé vui trong những ngày Bé bó bột thế nào? + Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành bệnh là vì ai? GV liên hệ, giáo dục. Hoạt động 4: Luyện đọc lại - GV mời HS thi đọc. - Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất. *GDKNS: Em đã chăm sĩc các vật nuơi trong nhà như thế nào? 4.Củng cố - Dặn dò: - Luyện đọc lại bài. chuẩn bị bài sau.Nhận xét tiết học HS đọc bài và TLCH HS theo dõi 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo HS đọc nối tiếp từng câu HS đọc lại HS đọc các từ khó HS nêu HS đọc (4, 5 lượt) SGV - HS luyện đọc trong nhóm - HS thi đọc. HS nhận xét -Bạn của Bé ở nhà là Cún Bông -Bé vấp phải khúc gỗ - Cún nhìn Bé rối chạy đi tìm người giúp - Vết thương khá nặng nên Bé phải bó bột -Bạn bè thay nhau đến thăm. Bé buồn vì nhớ Cún - HS nêu - HS nêu Trình bày ý kiến cá nhân. HS nêu nội dung chính của bài Nhận xét tiết học TOÁN: NGÀY, GIỜ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Nhận biết thời điểm, khoảng thời các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3. II. CHUẨN BỊ: Mặt đồng hồ có kim ngắn dài Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Bài mới: Ngày giờ Hoạt động 1: GV gắn băng giấy lên bảng: Một ngày có 24 giờ - GV nói: 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau - GV gắn tiếp lên bảng: + Giờ của buổi sáng là từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng + Giờ của buổi trưa là từ 11 giờ trưa đấn 12 giờ trưa + Giờ của buổi chiều là từ 1 giờ (13 giờ) đến 6 giờ (18 giờ) + Giờ buổi tối là từ 7 giờ tối (19 giờ) đến 9 giờ (21 giờ) + Giờ đêm từ 10 giờ (22 giờ) đến 12 giờ đêm (24 giờ) Lúc 5 giờ sáng em làm gì? Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì? Lúc 7 giờ tối em làm gì? Yêu cầu HS đọc bảng phân chia thời gian trong ngày. Và gọi đúng tên các giờ trong ngày -GV tổ chức thi đua đố :+ 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? + 9 giờ tối còn gọi là mấy giờ? Chốt: 1 ngày có 24 giờ Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1: Mục tiêu cho HS nói đúng và chính xác số giờ? GV đính hình lên bảng GV nxét, sửa * Bài 2 ND ĐC * Bài 3; GV giới thiệu vài loại đồng hồ và cách xem giờ trên đồng hồ điện tử. GV nxét. 4.Củng cố - Dặn dò: - Xem lại bảng ngày giờ -Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồNxét tiết học - HS quan sát - HS nghe. Đang ngủ Đi học về Xem ti vi HS đọc 14 giờ 21 giờ HS nêu tên gọi và công dụng 20 giờ hay 8 giờ tối - HS nxét. - HS nghe. Nxét tiết học Thứ ba Thể dục: TRÒ CHƠI: “ NHANH LÊN BẠN ƠI” “ VÒNG TRÒN” VÀ “ NHÓM BA , NHÓM BẢY.” I. MỤC TIÊU - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II/ CHUẨN BỊ : Địa điểm: Sân trường. Dụng cụ: 1 còi, kẻ 3 vòng tròn có bán kính 3m; 3,5m ; 4m bằng phấn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ PHẦN MỞ ĐẦU: + Yêu cầu tập hợp thành 4 hàng dọc. Phổ biến nội dung giờ học. Yêu cầu HS thực hiện : + Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp. + Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông + Đi đều theo 5 hàng dọc . + Ôn các động tác: tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy. Mỗi động tác 2 lần 8 nhịp . II/ PHẦN CƠ BẢN: + Chơi trò chơi: Nhanh lên bạn ơi . Nêu trò chơi, nhắc lại cách chơi kết hợp với chỉ dẫn trên sân, sau đó cho HS chơi. + Chơi trò chơi: “Vòng tròn”. . + Chuyển đội hình vòng tròn, nêu tên trò chơi. Yêu cầu đọc vần điệu và kết hợp vỗ tay, nghiêng người theo nhịp. + Nêu khẩu lệnh: Chuyển đội hình từ 1 thành 2 vòng tròn và ngược lại. + Trò chơi: Nhóm ba, nhóm bảy. Nêu trò chơi, nhắc lại cách chơi kết hợp với chỉ dẫn trên sân, sau đó cho HS chơi. + Đi đều theo vòng tròn đã kẻ và thực hiện nhảy chuyển đội hình thi đua tổ 1 – 3 . tổ 2 – 4 + Đi đều và hát III/ PHẦN KẾT THÚC: GV cùng HS hệ thống ND bài . Dặn về nhà ôn lại bài,chuẩn bị tiết sau kiểm tra . Nhận xét tiết học + Lớp trưởng điều khiển tập hợp .Lắng nghe + Thực hiện . Giáo viên + Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp. + Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông. Đi đều theo 5 hàng dọc . Ôn các động tác: tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy. Mỗi động tác 2 lần 8 nhịp + Thực hiện theo yêu cầu + Thực hiện lại bài thể dục toàn thân. + Chú ý lắng nghe. + Chơi chính thức , chơi nhiệt tình và tích cực . + Chú ý lắng nghe. + Chơi chính thức , chơi nhiệt tình và tích cực . + Chú ý lắng nghe. + Chơi chính thức , chơi nhiệt tình và tích cực . + Cả lớp cùng thực hiện. Thực hiện theo yêu cầu . Thực hiện. + Đứng vỗ tay và hát + Cúi đầu lắc người thả lỏng, nhảy thả lỏng KỂ CHUYỆN; CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện . - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). - Giáo dục HS biết yêu thương loài vật II. CHUẨN BỊ:Tranh, SGK Đọc kỹ câu chuyện, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Hai anh em ” GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện Qua câu chuyện em rút ra điều,gì? GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: “Con chó nhà hàng xóm” * Câu 1:Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh Yêu cầu HS đọc yêu cầu. GV nêu yêu cầu: GV yêu cầu đại diện các nhóm kể GV nhận xét tính điểm thi đua Câu 2: Kể lại toàn bộ câu chuỵên. (HS khá, giỏi) Gv theo dõi nhận xét 4. Củng cố: Qua câu chuyện này em hiểu được điều gì? Hát 3 HS kể Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc lẫn nhau -1 HS đọc yêu cầu bài - HS kể trong nhóm, mỗi nhóm kể 1 tranh lần lượt đến tranh Các nhóm kể trước lớp Bình bầu nhóm kể hay nhất Tình bạn giữa Bé và Cún Bông đã giúp bé mau lành bệnh -HS khá, giỏi kể theo yêu cầu. Hs nhận xét Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún bông. CHÍNH TẢ (tập chép): CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng bài văn văn xuơi . - Làm đúng BT2; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Giáo dục tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi nội dung bài viết Vở, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép * GV đọc đoạn chép trên bảng phụ Củng cố nội dung: Hướng dẫn HS viết từ khó: Cún Bông, bị thương, quấn quýt,mau lành GV nhận xét, sửa chữa * GV đọc lần 2 hướng dẫn chép bài vào vở Yêu cầu chép nội dung bài vào vở * Đọc cho HS dò lỗi Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra Chấm, nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài 2: YC HS tìm 3 tiếng có ui, 3 tiếng có vần uy GV tổ chức trò chơi. Nhóm nào tìm nhanh thì gắn lên bảng GV nhận xét * Bài (3):YC HS tìm những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch GV sửa, nhận xét Củng cố, dặn dò ; Khe ... vào bảng con. GV theo dõi, uốn nắn. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - GV gt cụm từ ứng dụng - Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng. * GDBVMT: Câu văn gợi cho em nghỉ đến cảnh vật thiên nhiên như thế nào ? - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ: + Những con chữ nào cao 1 li? + Những con chữ nào cao 2, 5 li? + Khoảng cách giữa các chữ trong cùng 1 cụm từ là 1 con chữ o. GV viết mẫu chữ Ong Hướng dẫn HS viết chữ Ong à Nhận xét, uốn nắn, tuyên dương. * Hoạt động 3: Thực hành Nêu yêu cầu khi viết. GV yêu cầu HS viết vào vở: GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS nào viết chưa đúng. Chấm vở, nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò:Nhận xét, tuyên dương Chuẩn bị: Chữ hoa : Ô, Ơ - Nhận xét tiết học. HS quan sát. Cao 5 li Có 1 nét. - HS theo dõi. HS viết bảng con chữ O (cỡ vừa và nhỏ). - HS nxet - HS đọc: Ong bay bướm lượn. - HS trả lời. - HS nghe. n, a, ư, ơ, m. O, b, l. HS viết bảng con. HS nhắc tư thế ngồi viết. HS viết. - HS theo dõi. - HS thi tìm. - HS nxét. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng; Biết xem lịch. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.. -Có ý thức về thời gian, đúng giờ giấc. II. CHUẨN BỊ: Tờ lịch tháng năm như SGK. Mô hình đồng hồ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Thực hành xem lịch - Gọi HS lên điền tiếp các số còn thiếu trong tờ lịch tháng 1. - Tháng tư có bao nhiêu ngày. Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới: Luyện tập chung. * Bài 1: Nối giờ trên đồng hồ với câu tương ứng. Nhận xét, sửa bài. Chốt: 17 giờ hay 5 giờ chiều. 6 giờ chiều hay 18 giờ. * Bài 2: a) Treo bảng 2 tờ lịch ghi thứ và các ngày như BT2a. Gọi từng HS nhóm A, B lên điền các số còn thiếu trong tờ lịch tháng 5. Sửa bài, các số còn thiếu là: 3, 4, 9, 10, 13, 14, 15, 18, 19, 20, 21, 24, 25, 28, 29. b) Đọc yêu cầu bài 2b. - Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ - Tháng 5 có ngày thứ bảy. Đó là các ngày - Thứ tư tuần này là ngày 12 tháng 5. Thứ tư tuần trước là ngày Thứ tư tuần sau là ngày Nhận xét. * Bài 3:ND ĐC 4. Củng cố - Dặn dò: Về làm vở bài tập. Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng trừ. Nhận xét tiết học. Hát 3 HS lên bảng. HS nêu. - Nhận xét. HS thực hành xem giờ. Thực hành nối. Câu a – Đh D, câu b – Đh A, câu c- Đh C, câu d – Đh B - HS nxét, sửa Lần lượt HS 2 nhóm lên điền. - HS nxét, sửa Bảy. Có 4 ngày đó là: 1, 8, 15, 22. 5 tháng 5. 19 tháng 5.HS sửa bài - HS nghe - Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ (nghe – viết): TRÂU ƠI I. MỤC TIÊU: - Nghe- viết chính xác bài CT , trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát. - Làm được BT2; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. CHUẨN BỊ: 2 bảng phụ bảng con, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Con chó nhà hàng xóm Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều: múi bưởi, tàu thuỷ, đen thui, khuy áo, con trăn, chong chóng. Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước. 3. Bài mới: Trâu ơi. * Hoạt động 1: HD nghe viết Yêu cầu HS quan sát tranh. GV đọc mẫu lần 1 - Đọc chữ khó:trâu, ngoài ruộng, nghiệp, quản công. - GV đọc lần 2 trước khi viết bài - GV đọc chậm rãi để HS viết. - GV đọc cho HS soát lại. - Hướng dẫn HS sửa lỗi – Chấm điểm. * Hoạt động 2: Làm bài tập Bài 2: 1 HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài tập 2 Yêu cầu HS giỏi làm mẫu 2 tiếng. Đại diện nhóm thi viết. Tổ viết nhiều hơn và đúng sẽ thắng sau 3’. Bài 3a:1 HS đọc yêu cầu của bài tập 3a GV mời đại diện mỗi dãy cử 1 bạn lên sửa bài. à Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị: Tìm ngọc. - Nhận xét tiết học. Hát. HS viết bảng con. - HS nxét. - HS quan sát. Viết bảng con. HS viết bài. Sửa lỗi chéo vở. - HS nêu đề bài. - Lớp làm vào vở, mỗi HS 3-4 cặp từ. - HS làm vào phiếu - HS sửa bài. - HS nêu. - Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN: KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI KHOÁ BIỂU I. MỤC TIÊU: - Dựa vào câu và mẫu cho trước, nĩi được câu tỏ ý khen (BT1). - Kể được một vài câu về một con vật nuơi quen thuộc trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu (nĩi hoặc viết ) một buổi tối trong ngày (BT3) * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD ý thức bảo vệ các loài động vật. * GDKNS: KN Kiểm sốt cảm xúc ; KN Quản lí thời gian. II. CHUẨN BỊ: Tranh các con vật nuôi.. III. CÁC PP/KTDH: Trình bày ý kiến cá nhân. Thảo luận nhóm IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Bài mới: Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời khoá biểu * Bài 1: (miệng) Đọc câu mẫu. M: Chú Cường rất khoẻ. + Chú Cường thế nào? + Vì sao em biết? Yêu cầu HS chuyển từ câu kể sang câu cảm (khen ngợi chú Cường). Yêu cầu mỗi nhóm nêu 1 câu. Ví dụ: Chú Cường khoẻ quá! * Bài 2: Kể về vật nuôi. Cho HS QS các con vật nuôi như SGK / 137. Yêu cầu HS nêu tên con vật, đặc điểm về hình dáng, màu sắc, bộ lông của chúng Nhận xét được cách dùng từ diễn đạt. * Bài 3: Đọc thầm thời gian biểu của bạn Phương Thảo. HS làm mẫu. GV nhận xét. Hướng dẫn HS làm vào vở. Chấm bài, nhận xét. *GDKNS: Em đã sử dụng thời gian hằng ngày như thế nào? 2. Củng cố : - GV tổng kết bài, GD BVMT. 3. Dặn dò: - Chuẩn bị: Ngạc nhiên, thích thú, lập thời khoá biểu. Nhận xét tiết học. 1 HS đọc. 1 HS đọc. Chú Cường rất khoẻ. 1 HS trả lời. HS tự nêu. Thảo luận nhóm Các nhĩm thảo luận tìm câu cảm. + Lớp mình hôm nay sạch quá! + Bạn Nam học thật giỏi! - HS nxét, bổ sung Trình bày ý kiến cá nhân. 1 HS đọc. Nêu tên các con vật. Chọn 1 con vật để kể theo nhóm đôi. 1 số nhóm lên trình bày. Các nhóm nxét, bìmh chọn 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. - HS làm vở Vài HS đọc lại Thời gian biểu vừa lập. S nghe. hận xét tiết học. SINH HOẠT CHỦ NHIỆM: TUẦN 16 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 16, biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.Duy trì SS lớp tốt. * Học tập: Có học bài và làm bài trước khi đến lớp. Duy trì bồi dưỡng HS giỏi trong các tiết học hàng ngày. * Văn thể mĩ: Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác:Thực hiện phong trào: nuôi heo đất. Đóng kế hoạch nhỏ của trường chưa đầy đủ. III. Kế hoạch tuần 17: * Nề nếp: Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. Nhắc nhở HS đi học đều, đúng giờ. * Học tập: Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua học tập chào mừng ngày thành lập QĐND VN. Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 17. - Tích cực ôn tập chuẩn bị thi HKI. Tiếp tục phụ đạo HS yếu. Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi. * Vệ sinh: Thực hiện VS trong và ngoài lớp. THỦ CÔNG GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU. (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn. - Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối. - HS hứng thú, yêu thích giờ học thủ công. NX 4 (CC 1, 2, 3) TTCC: CẢ LỚP II. CHUẨN BỊ: Biển báo cấm xe đi ngược chi Qui trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược c Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh . Ổn định:: Hát Kiểm tra bài cũ: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều”. (T1)” GV kiểm tra dụng cụ: GV nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét - Cho HS xem mẫu Hình dáng biển báo như thế nào? Kích thước ra sao? Màu sắc như thế nào? Ị Mỗi biển báo có 2 phần: mặt và chân biển báo Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu * Bước 1: Gấp, cắt GV lần lượt gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh là 6 ô. Cắt hình chữ nhật có màu trắng có chiều dài 4 ô, chiều rộng 1 ô Cắt hình chữ nhật có màu khác có chiều dài 10 ô, chiều rộng 1 ô làm chân biển báo * Bước 2: Dán Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng Dán hình tròn màu đỏ chồm lên chân biển báo khoảng ½ ô Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn Hoạt động 3: Thực hành GV cho HS thực hành GV theo dõi uốn nắn . GV chọn ra sản phẩm đẹp của 1 số cá nhân, nhóm để tuyên dương trước lớp. 4. Củng cố – Dặn dò: Chuẩn bị: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe (Tiết 1) Nhận xét tiết học HS để dụng cụ lên bàn HS quan sát Có hình tròn Vừa phải Màu đỏ, màu trắng và mầu sậm. HS lắng nghe - HS thự c hành - HS nghe. Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: